BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3970/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2016 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ NỘI VỤ NĂM 2017
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ Nội vụ giai đoạn 2016-2020;
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ Nội vụ năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Trần Anh Tuấn;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cổng TTĐT BNV;
- Lưu: VT, TTTT (02).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Anh Tuấn
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ NỘI VỤ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3970/QĐ-BNV ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
hệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của Bộ Nội vụ năm 2017, triển khai thực hiện Quyết định số 1142/QĐ-BNV ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ Nội vụ giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 621/QĐ-BNV ngày 24/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Chương trình hành động của Bộ Nội vụ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Quyết định số 409/QĐ-BNV ngày 11/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP của Chính phủ về Chính phủ điện tử, để công nghệ thông tin được ứng dụng rộng rãi trong các hoạt động của Bộ, ngành Nội vụ; là công cụ hữu hiệu trong việc xây dựng Bộ Nội vụ điện tử, cải cách hành chính, cải cách công chức, công vụ; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong quản lý, điều hành của Lãnh đạo Bộ; đổi mới lề lối làm việc, giảm thời gian, chi phí, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động công vụ, hiện đại hóa các quan hệ hành chính.
- Bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ Nội vụ giai đoạn 2016-2020.
hệ thông tin với các nhiệm vụ cải cách hành chính của Bộ Nội vụ.
hệ thông tin phải đảm bảo đồng bộ giữa các đơn vị, đúng tiến độ và chất lượng.
hệ thông tin.
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ Cơ quan Bộ Nội vụ
- Triển khai hệ thống thông tin điện tử quản lý văn bản và điều hành tại khối cơ quan Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ Nội vụ. Bảo đảm kết nối liên thông gửi nhận văn bản điện tử với hệ thống quản lý văn bản của Chính phủ; giữa các đơn vị, tổ chức thuộc và trực thuộc Bộ.
kiểm soát công việc của từng công chức, viên chức của Bộ Nội vụ.
hệ thông tin hiện có; đầu tư nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu của Bộ và của các đơn vị trực thuộc Bộ, bảo đảm hiện đại, tiên tiến, đồng bộ.
- Nâng cao trình độ, kiến thức về công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của Bộ.
- Hoàn thiện cổng/trang thông tin điện tử của Bộ và các đơn vị trực thuộc bảo đảm cung cấp đầy đủ thông tin theo Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin.
- Xây dựng và khai thác CSDL về thanh niên,
- Tiếp tục triển khai ứng dụng chữ ký số cho khối Cơ quan trực thuộc Bộ bảo đảm 70% công chức, viên chức được cung cấp chứng thư số trong năm 2017; sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số và xác thực quốc gia cho hồ sơ văn bản khi kết nối, truyền trên mạng diện rộng của Đảng và Nhà nước.
..............
a) Hoàn thiện và phát triển hạ tầng kỹ thuật.
triển mạng LAN và mạng diện rộng (WAN) của Bộ Nội vụ, kết nối và bảo đảm liên thông với mạng thông tin điện tử của các cơ quan Đảng và Nhà nước theo quy định của Chính phủ.
- Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật bảo đảm ứng dụng công nghệ thông tin trong các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; triển khai các giải pháp an ninh, an toàn thông tin cho Hệ thống thông tin của Bộ Nội vụ.
- Bổ sung một số thiết bị, phần mềm tin học cho các đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức thuộc khối cơ quan Bộ.
Xây dựng, hoàn thiện và phát triển các hệ thống thông tin và CSDL.
+ Hệ thống thông tin quản lý văn bản và kiểm soát việc thực hiện nhiệm vụ của công chức, viên chức Bộ Nội vụ đảm bảo thống nhất, hiệu quả.
- Xây dựng hệ thống thông tin thống kê ngành Nội vụ.
- Cơ sở dữ liệu:
+ Tiếp tục triển khai xây dựng, duy trì, vận hành một số CSDL của Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ: CSDL văn bản quy phạm pháp luật và Văn bản hành chính của Bộ Nội vụ, CSDL Hội và Tổ chức phi Chính phủ; CSDL Chức sắc và Cơ sở thờ tự tôn giáo; CSDL thông tin về thanh niên; CSDL lưu trữ điện tử của Ban thi đua khen thưởng Trung ương và một số CSDL phục vụ quản lý, điều hành, đào tạo của Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ; CSDL về địa giới hành chính;
c) Ứng dụng CNTT phục vụ cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp.
- Hoàn thiện Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ. Nâng cấp cổng/trang thông tin điện tử của các đơn vị trực thuộc Bộ để cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp theo Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin. Tiếp tục cung cấp biểu mẫu điện tử qua cổng/trang thông tin điện tử của Bộ và các đơn vị trực thuộc.
- Xây dựng và tích hợp các dịch vụ công trực tuyến lên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Nội vụ
về hoạt động và các lĩnh vực quản lý của Bộ để phục vụ cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp.
- Đối với đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức chuyên môn công nghệ thông tin làm việc tại các đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin của Bộ:
+ Đào tạo tại chỗ để nắm vững kỹ năng quản trị mạng, phát triển hệ thống, lập trình, xây dựng và phát triển các phần mềm ứng dụng, bảo mật và bảo đảm an toàn, an ninh hệ thống thông tin điện tử.
+ Bổ sung, hoàn thiện kiến thức và kỹ năng cơ bản về công nghệ thông tin.
+ Bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng đưa tin, viết bài đa phương tiện (audio, video)
+ Bổ sung và hoàn thiện các kiến thức và kỹ năng cơ bản ứng dụng CNTT trong công tác quản lý.
+ Hàng năm cập nhật các kỹ năng tổ chức khai thác sử dụng các hệ thống thông tin quản lý.
a) Trung tâm Thông tin:
Đề án nâng cao năng lực và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin; tăng cường năng lực cho các đơn vị chuyên trách về CNTT của các đơn vị trực thuộc Bộ.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ đưa vào sử dụng Phần mềm Quản lý văn bản và và kiểm soát việc thực hiện nhiệm vụ của công chức, viên chức Bộ Nội vụ.
- Nâng cấp, vận hành hệ thống thư điện tử. Triển khai các giải pháp nhằm tăng cường sử dụng thư điện tử chính thống của cơ quan; tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của Bộ.
thiệu cơ cấu tổ chức, các hoạt động của Bộ và cung cấp thông tin trực tuyến phục vụ cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước; cung cấp các mẫu biểu điện tử tạo cầu nối để người dân và cơ quan bộ có thể tiếp xúc với nhau một cách nhanh chóng, thuận tiện. Xây dựng kênh tiếp nhận ý kiến góp ý trên môi trường mạng, tổ chức đối thoại trực tuyến, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về hoạt động của Bộ để phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng đối với đối tượng nhân lực công nghệ thông tin của Trung tâm Thông tin Bộ Nội vụ nhằm có đội ngũ chuyên môn kỹ thuật CNTT có chất lượng cao.
- Tiếp tục triển khai Dự án đảm bảo an toàn, an ninh và bảo mật hệ thống thông tin của Bộ Nội vụ.
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ triển khai ứng dụng chữ ký số.
b) Viện Khoa học Tổ chức nhà nước:
- Trang bị máy tính đảm bảo 100% các công chức, viên chức và người lao động được cấp máy tính có cấu hình cao, có kết nối mạng internet.
- Duy trì hoạt động các Trang tin điện tử; Thư viện khoa học và các phần mềm chuyên ngành phục vụ công tác nghiên cứu khoa học của Viện.
- Nâng cấp, mở rộng Trang thông tin điện tử của Viện đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin về các hoạt động nghiên cứu khoa học và các kết quả nghiên cứu khoa học cho các cá nhân, đơn vị;
- Đảm bảo khả năng kết nối giữa Trang tin của Viện với các Trang thông tin điện tử của Bộ và các cơ quan quản lý nhà nước; bảo đảm tin học hóa tối đa các hoạt động phục vụ công tác nghiên cứu khoa học của Viện theo quy định.
- Triển khai quản lý CSDL cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã trên toàn quốc;
- Triển khai phần mềm Quản lý CSDL Khoa học công nghệ của Bộ Nội vụ.
- Tổ chức các lớp đào tạo về kỹ năng quản trị mạng, phát triển hệ thống, lập trình, xây dựng và phát triển các phần mềm ứng dụng, bảo mật và bảo đảm an toàn, an ninh hệ thống thông tin điện tử.
Triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính.
- Thực hiện số hóa tài liệu lưu trữ.
+ Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao tại Bộ Nội vụ (phần mềm do Văn phòng Chính phủ triển khai).
- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin đề xuất với Lãnh đạo Bộ ban hành các quy định về quản lý, khai thác, vận hành và sử dụng hệ thống Văn bản điện tử của Bộ Nội vụ.
- Chủ trì cập nhật dữ liệu, phối hợp với Trung tâm Thông tin quản lý, vận hành CSDL-Hội và các tổ chức phi Chính phủ ở Trung ương và địa phương.
e) Vụ Công tác thanh niên:
g) Tạp chí Tổ chức nhà nước:
................
- Xây dựng trang thông tin đa phương tiện (Tạp chí điện tử Tổ chức nhà nước): audio, video...
h) Vụ Tổng hợp:
i) Vụ Tổ chức biên chế:
k) Thanh tra Bộ:
- Nghiên cứu việc áp dụng, triển khai CNTT vào công tác giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo.
- Ứng dụng CNTT trong quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nhằm quản lý các chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng, chất lượng đào tạo, bồi dưỡng; quản lý học viên, các lớp đào tạo, bồi dưỡng; công tác thông tin, tuyên truyền.
- Tiếp tục vận hành và nâng cấp 02 phần mềm: Phần mềm tổng hợp kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của các bộ, ngành Trung ương và địa phương; Phần mềm tổng hợp báo cáo hoạt động đào tạo, bồi dưỡng của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trong việc tổng hợp kết quả đào tạo, bồi dưỡng hàng năm của bộ, ngành Trung ương và địa phương và của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
hóa các bộ chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được biên soạn và đưa lên Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ.
- Xây dựng Công cụ hỗ trợ điều tra, xác định chỉ số cải cách hành chính trực tuyến trên mạng.
- Xây dựng phần mềm Điều tra xã hội học qua mạng internet phục vụ việc xác định chỉ số cải cách hành chính (Par Index).
o) Vụ Tổ chức cán bộ:
- Ứng dụng CNTT trong công tác cải cách hành chính của Bộ.
- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin xây dựng dịch vụ công trực tuyến cho phép đăng ký thi tuyển trực tuyến hoặc xem xét, tiếp nhận không qua thi tuyển đối với các vị trí việc làm công chức, viên chức trên phạm vi toàn quốc; tích hợp lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng:
+ Cài đặt các phần mềm hệ thống cho các máy chủ tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của Ban. Nâng cấp đường truyền, máy chủ, mua mới máy chủ, máy tính, máy in, sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ các thiết bị.
+ Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống mạng và cho Trang Thông tin điện tử của Ban.
+ Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống mạng và cho Trang Thông tin điện tử của Ban.
+ Tỉ lệ văn bản đi/đến được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (hoàn toàn không dùng văn bản giấy) trên tổng số văn bản đi/đến trong nội bộ cơ quan: 35%. Tỉ lệ văn bản đi/đến được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (hoàn toàn không dùng văn bản giấy) trên tổng số văn bản đi/đến với các cơ quan bên ngoài: 75%; tỉ lệ cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc (kiểm tra và sử dụng hàng ngày và tính trên toàn bộ các đơn vị tại cơ quan) (%): 100%.
- Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
+ Cung cấp cho người dân các thông tin về lĩnh vực tôn giáo (quản lý nhà nước về về tôn giáo; đời sống, sinh hoạt tôn giáo) thông qua 2 trang thông tin điện tử tiếng Việt và tiếng Anh.
+ Triển khai dịch vụ công mức 3 trên 2 trang thông tin điện tử tiếng Việt, tiếng Anh.
+ Đề xuất xây dựng “Hệ thống thông tin trường đào tạo chức sắc tôn giáo” tạo nền tảng, phát triển Chính phủ điện tử.
Xây dựng đội ngũ cán bộ công nghệ thông tin chuyên trách: củng cố tổ chức, bộ máy Trung tâm Thông tin, tuyển dụng thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông tin. Đào tạo lại và nâng cao nghiệp vụ chuyên môn của các công chức, viên chức thuộc Trung tâm Thông tin Ban Tôn giáo Chính phủ. Cập nhật các kiến thức tin học, tổ chức đào tạo sử dụng phần mềm trong hoạt động nghiệp vụ cho các công chức, viên chức của Ban Tôn giáo Chính phủ nhằm sử dụng và khai thác có hiệu quả các ứng dụng công nghệ thông tin chuyên ngành.
- Hạ tầng kỹ thuật:
hệ thông tin của các đơn vị.
+ Đôn đốc hướng dẫn các đơn vị thuộc Cục đẩy mạnh việc sử dụng hộp thư điện tử công vụ trong việc gửi nhận văn bản điện tử, trao đổi công việc;
+ Triển khai ứng dụng chữ ký số trong việc gửi, nhận văn bản điện tử, trao đổi công việc và sử dụng đối với tài liệu lưu trữ số hóa;
+ Bảo đảm 100% văn bản được quản lý trên môi trường mạng (trừ văn bản mật), các văn bản đăng tải trên trang thông điện tử đều phải được ký số.
+ Tăng cường cập nhật thông tin trên website của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
+ Xây dựng Dịch vụ công trực tuyến về cấp chứng thực lưu trữ.
- Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT:
hệ thông tin cho công chức, viên chức phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ của các đơn vị;
hệ thông tin của các đơn vị có khả năng quản trị hệ thống mạng, các cơ sở dữ liệu, ứng dụng chuyên ngành của từng đơn vị.
- Triển khai mở rộng (bao gồm thực hiện hoạt động đào tạo, tập huấn) Hệ thống quản lý hồ sơ khen thưởng điện tử tại các Bộ, ngành, địa phương trong giai đoạn 2.
- Triển khai mở rộng Hệ thống họp trực tuyến trên internet tại Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương và một số đơn vị liên quan khác.
hóa và tạo lập cơ sở dữ liệu hồ sơ khen thưởng đối với các hồ sơ khen thưởng tại bộ phận lưu trữ của Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương.
- Nguồn hỗ trợ từ các dự án.
STT
Tên dự án, nhiệm vụ
Thời gian thực hiện
Đơn vị chủ trì
Nội dung/hạng mục công việc năm 2017
Dự kiến kinh phí năm 2017 (đồng)
Ghi chú
1
6/2017
Viện Khoa học tổ chức nhà nước
đơn vị đối tác để triển khai nâng cấp website Viện.
300.000.000
Đơn vị đăng ký
2
cấp phần mềm thi tuyển cán bộ, công chức trực tuyến
2017
Viện Khoa học tổ chức nhà nước
với đơn vị đối tác để nâng cấp phần mềm theo các phương án đề ra.
1.500.000.000
Đơn vị đăng ký
o J
2017
Viện Khoa học tổ chức nhà nước
cấp hệ CSDL để quản lý hồ sơ của cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã.
5.000.000.000
Đơn vị đăng ký
4
2017
Viện Khoa học tổ chức nhà nước
cấp hệ thống quản lý toàn bộ hoạt động của Thư viện điện tử khoa học trên Website
500.000.000
Đơn vị đăng ký
5
2017
Viện Khoa học tổ chức nhà nước
400.000.000
Đơn vị đăng ký
6
2017
Viện Khoa học tổ chức nhà nước
Xây dựng phần mềm để cấp và quản lý toàn bộ số hiệu của công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước
2.302.374.567
Dự án ........ chuyển
7
2017
Trung tâm Thông tin
7.000.000.000
Đơn vị đăng ký
8
2017
Trung tâm Thông tin
- Nâng cấp hạ tầng phần cứng, trang thiết bị.
2.015.668.000
Nhiệm vụ theo Quyết định số 1142/QĐ-BNV
9
Quý III/2017
Trung tâm Thông tin
- Tổ chức đào tạo.
1.000.000.000
Đơn vị đăng ký
10
Xây dựng và triển khai Kiến trúc Bộ Nội vụ điện tử (Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Nội vụ)
2017
Trung tâm Thông tin
2.000.000.000
Nhiệm vụ theo Quyết định số 1142/QĐ-BNV
11
2017
Trung tâm Thông tin
15.000.000.000
Quyết định số 1671c/QĐ-BNV ngày 30/10/2015
12
2017
Trung tâm Thông tin
8.000.000.000
Đã được phê duyệt
13
hệ thông tin tại Thư viện Bộ Nội vụ
2017
Trung tâm Thông tin
5.500.000.000
Đã được phê duyệt
14
2016-2020
Vụ Chính quyền địa phương
3.000.000.000
Nhiệm vụ theo Quyết định số 1142/QĐ-BNV
15
hóa tài liệu lưu trữ (tài liệu lưu trữ do Văn phòng Bộ quản lý)
Quý IV/2017
Văn phòng Bộ Nội vụ
hóa tài liệu lưu trữ
850.000.000
Đơn vị đăng ký
16
2017
Vụ Tổ chức phi chính phủ
hệ thống, xây dựng phần mềm, tích hợp trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Nội vụ.
250.000.000
Đơn vị đăng ký
17
2017
Tạp chí Tổ chức nhà nước
656.000.000
Đã được… từ ngân…
18
Tổ chức nhà nước (audio, video,...)
2017
Tạp chí Tổ chức nhà nước
800.000.000
Đơn vị đăng ký
19
2017-2018
Tạp chí Tổ chức nhà nước
700.000.000
Đơn vị đăng ký
20
về nữ cán bộ, công chức, viên chức
2017-2020
Vụ Tổng hợp
3.000.000.000
Đơn vị đăng ký
21
2016-2020
Vụ Tổ chức cán bộ
1.000.000.000
Nhiệm vụ theo Quyết định số 1142/QĐ- BNV
22
2017
Vụ Tổ chức cán bộ
50.000.000
Đơn vị đăng ký
23
2017
Vụ Kế hoạch - Tài chính
6.000.000.000
Nhiệm vụ theo Quyết định số 1142/QĐ-BNV
24
2016-2020
Vụ Công tác thanh niên
500.000.000
Nhiệm vụ theo Quyết định số 1142/QĐ-BNV
25
tổ chức bộ máy, biên chế
2017
Vụ Tổ chức biên chế
- Xây dựng phần mềm.
500.000.000
Đơn vị đăng ký
26
2017
Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
hệ thông tin
185.000.000
Đơn vị đăng ký
27
2017
Vụ Cải cách hành chính
- Xây dựng phần mềm Điều tra xã hội học qua mạng internet phục vụ việc xác định chỉ số cải cách hành chính (Par Index).
1.000.000.000
Đơn vị đăng ký
28
2017-2020
Vụ Cải cách hành chính
3.000.000.000
Đơn vị đăng ký
29
Xây dựng cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức cao cấp (gồm: Cán bộ, công chức thuộc diện Thủ tướng bổ nhiệm; công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương; viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I và giáo sư, phó giáo sư)
Quý IV/2017
Vụ Công chức, viên chức
- Xây dựng phần mềm CSDL và phần mềm cập nhật, khai thác thông tin (phần mềm điện tử hóa công tác quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức).
- Chạy thử nghiệm, cập nhật thông tin hồ sơ vào CSDL.
2.500.000.000
Nhiệm vụ theo Quyết định số 1142/QĐ-BNV
30
2017-2018
Ban Tôn giáo Chính phủ
1.500.000.000
Đơn vị đăng ký
31
2017-2018
Ban Tôn giáo Chính phủ
1.000.000.000
Đơn vị đăng ký
32
2017
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
11.802.000.000
Đơn vị đăng ký
33
2017
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
921.000.000
Đơn vị đăng ký
34
2017
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
25.300.000
Đơn vị đăng ký
35
hệ thống máy chủ, mua sắm thiết bị tin học và đường truyền.
2017
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
300.000.000
Đơn vị đăng ký
36
2017
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
100.000.000
Đơn vị đăng ký
37
2017
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
85.000.000
Đơn vị đăng ký
38
2017
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
50.000.000
Đơn vị đăng ký
39
2017
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
20.000.000
Đơn vị đăng ký
Tổng
90.312.342.567
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ có trách nhiệm
triển khai các dự án, nhiệm vụ này theo quy định hiện hành về quản lý ngân sách nhà nước, bảo đảm sự lồng ghép về nội dung, kinh phí với các chương trình, kế hoạch, dự án chuyên ngành đang triển khai (nếu có), tránh trùng lặp, lãng phí. Cơ quan chủ trì có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án lấy ý kiến thẩm định thiết kế sơ bộ của Trung tâm Thông tin và thẩm định của Vụ Kế hoạch - Tài chính, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
có trách nhiệm
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng kế hoạch hàng năm và dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng công nghệ thông tin.
hệ thông tin của các đơn vị trực thuộc Bộ về mục tiêu, nội dung chuyên môn, tiêu chuẩn kỹ thuật, gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước của Bộ.
- Hướng dẫn các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ xây dựng báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin và các đơn vị liên quan, trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí triển khai các Đề án, Dự án và nhiệm vụ theo Kế hoạch.
Đề án, Dự án và nhiệm vụ thuộc Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ năm 2017 để các đơn vị triển khai thực hiện.
Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ chủ động phối hợp với Trung tâm Thông tin tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định./.
File gốc của Quyết định 3970/QĐ-BNV năm 2016 Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ Nội vụ năm 2017 đang được cập nhật.
Quyết định 3970/QĐ-BNV năm 2016 Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ Nội vụ năm 2017
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Số hiệu | 3970/QĐ-BNV |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành | 2016-11-07 |
Ngày hiệu lực | 2016-11-07 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |