BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2016/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2016 |
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
1. Thông tư này quy định về việc quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
1. Dịch vụ phát thanh, truyền hình gồm:
b) Dịch vụ truyền hình mặt đất;
d) Dịch vụ truyền hình cáp kỹ thuật số;
e) Dịch vụ truyền hình di động mặt đất;
h) Dịch vụ truyền hình di động trên mạng viễn thông di động mặt đất;
2. Đơn vị cung cấp dịch vụ là các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình được quy định tại khoản 8, Điều 3, Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
Điều 3. Nội dung quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình
2. Báo cáo chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
4. Giám sát, kiểm tra, xử lý vi phạm về chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
1. Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử là cơ quan được Bộ Thông tin và Truyền thông giao trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình trên phạm vi toàn quốc. Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình tại các địa phương.
a) Thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình trên địa bàn theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
3. Đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình do đơn vị cung cấp:
b) Đảm bảo và duy trì chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình như mức đã công bố. Khi có sự cố hoặc khi phát hiện mức chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình thấp hơn mức đã công bố phải thực hiện ngay các biện pháp khắc phục để đảm bảo chất lượng dịch vụ;
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH CỦA ĐƠN VỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Điều 5. Trách nhiệm công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình
Điều 6. Thủ tục công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình
2. Thành phần hồ sơ gồm:
b) Bản công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư này;
3. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
a) Ban hành “Bản tiếp nhận công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình” trong trường hợp hồ sơ phù hợp theo mẫu tại Phụ lục IV của Thông tư này;
5. Sau khi được cấp “Bản tiếp nhận công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình”, đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm:
b) Niêm yết “Bản công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình” và “Danh mục các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình” tại nơi dễ dàng đọc được ở tất cả các điểm giao dịch.
Chậm nhất trong sáu mươi (60) ngày kể từ ngày đơn vị cung cấp dịch vụ chính thức cung cấp dịch vụ hoặc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành có hiệu lực áp dụng hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ thay đổi nội dung công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình, đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm công bố thông tin về công tác quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình do đơn vị mình cung cấp tại mục quản lý chất lượng dịch vụ trên trang thông tin điện tử của đơn vị, nội dung bao gồm:
2. Bản công bố chất lượng các dịch vụ phát thanh, truyền hình cho từng loại hình dịch vụ phát thanh, truyền hình do đơn vị đang cung cấp.
4. Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình mới nhất mà đơn vị đã gửi Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.
6. Quy trình tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của khách hàng.
1. Quy trình thực hiện tự kiểm tra việc tuân thủ các quy định của Thông tư này.
Điều 10. Tự giám sát chất lượng dịch vụ của đơn vị cung cấp dịch vụ
2. Trong trường hợp dịch vụ cung cấp có sự cố làm gián đoạn dịch vụ trên địa bàn một hay nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong khoảng thời gian liên tục từ năm (05) giờ trở lên thì trong thời hạn ba (03) ngày kể từ ngày xảy ra sự cố, đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản về nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng và biện pháp khắc phục sự cố gửi Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử và các Sở Thông tin và Truyền thông nơi sự cố xảy ra.
b) Số liệu báo cáo chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình phải có kết quả đo kiểm tại tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi cung cấp dịch vụ theo quy định tại Giấy phép. Việc đo kiểm, đánh giá phải thực hiện đối với từng loại hình dịch vụ do đơn vị cung cấp.
3. Số mẫu đo kiểm
a) Đối với dịch vụ truyền hình qua vệ tinh: Số mẫu tối thiểu tương ứng với số lượng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phù hợp với vùng phủ sóng cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp;
c) Đối với dịch vụ truyền hình cáp: Số mẫu tối thiểu tương ứng với số lượng điểm tập trung thuê bao gần với thuê bao nhất, phù hợp với phạm vi thiết lập mạng của doanh nghiệp.
4. Kết quả kiểm tra phải được lập thành văn bản theo mẫu tại Phụ lục V của Thông tư này về “Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình”, gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính về Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử kèm theo bản điện tử về địa chỉ hòm thư điện tử [email protected].
5. Đơn vị cung cấp dịch vụ có trụ sở chính hoặc chi nhánh tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải thực hiện “Báo cáo định kỳ chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình” theo mẫu tại Phụ lục VI của Thông tư này gửi về Sở Thông tin và Truyền thông nơi có đăng ký hoạt động của trụ sở chính hoặc chi nhánh.
7. Đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm lưu trữ các số liệu, tài liệu sử dụng để lập báo cáo chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình ít nhất là hai mươi bốn (24) tháng kể từ ngày báo cáo. Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm:
b) Hỗ trợ kỹ thuật để cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm tra số liệu.
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
a) Hàng năm, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xây dựng và ban hành kế hoạch kiểm tra đối với các đơn vị cung cấp dịch vụ, trên cơ sở kế hoạch kiểm tra do Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử ban hành, các Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng và ban hành kế hoạch kiểm tra các đơn vị cung cấp dịch vụ phát thanh truyền hình trên địa bàn quản lý;
2. Kiểm tra đột xuất
Điều 13. Trình tự, nội dung kiểm tra
2. Nội dung kiểm tra
b) Việc chấp hành quy định về báo cáo chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
d) Việc chấp hành quy định về tự giám sát chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
3. Việc kiểm tra phải được lập thành Biên bản. Biên bản kiểm tra phải có chữ ký của trưởng đoàn kiểm tra và người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền đại diện hợp pháp thể hiện bằng văn bản của đơn vị cung cấp dịch vụ. Trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền đại diện đơn vị cung cấp dịch vụ không ký biên bản thì biên bản có chữ ký của trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên đoàn kiểm tra vẫn có giá trị.
5. Nếu phát hiện có vi phạm các quy định quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình thì đoàn kiểm tra báo cáo cơ quan quản lý nhà nước ra quyết định kiểm tra để xử lý vi phạm theo các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Điều 14. Giám sát chất lượng dịch vụ của cơ quan quản lý nhà nước
2. Việc giám sát chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình phải tuân thủ đúng quy định và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng với dịch vụ được giám sát.
1. Việc đo kiểm phục vụ công tác kiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình do đơn vị đo kiểm được chỉ định.
3. Đơn vị đo kiểm được chỉ định thực hiện việc đo kiểm chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả đo kiểm; lưu trữ các số liệu đo kiểm ít nhất là hai mươi bốn (24) tháng kể từ ngày lập báo cáo kết quả đo kiểm và giải trình, cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
1. Người đứng đầu đơn vị được kiểm tra hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật phải làm việc với đoàn kiểm tra trong suốt quá trình kiểm tra và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra.
3. Cung cấp tín hiệu, quyền truy cập dịch vụ, thiết bị giải mã; miễn phí, miễn cước phần dịch vụ phát thanh, truyền hình phục vụ công tác đo kiểm, giám sát, kiểm tra chất lượng.
Mục 2. CÔNG KHAI THÔNG TIN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
Trong hai mươi (20) ngày đầu tiên của tháng hai (02) và tháng tám (08) hàng năm, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thực hiện việc công khai thông tin về chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình trên trang thông tin điện tử của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử tại địa chỉ tên miền www.abei.gov.vn.
1. Tình hình thực hiện công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình và các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình mà đơn vị cung cấp dịch vụ đã công bố.
3. Kết quả kiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình của các cơ quan quản lý nhà nước.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 01 năm 2017.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
MẪU CÔNG VĂN VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2016/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
ĐƠN VỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | …………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
Địa chỉ:
Fax:
E-mail:
Dịch vụ: ... (tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ nhất) ...
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng (số hiệu và tên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia): ...
Phương thức cung cấp dịch vụ (quảng bá/ trả tiền) ……………………………………..
…
a) Bản công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình số ... ngày ... tháng ... năm ...;
4. (Đơn vị cung cấp dịch vụ) cam kết:
b) Đảm bảo chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình như mức công bố.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..
- Lưu...
Đơn vị cung cấp dịch vụ
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU BẢN CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2016/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
ĐƠN VỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
BẢN CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH Số .... Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….. Website: ………………………………………………………………………………………… CÔNG BỐ Phương thức cung cấp dịch vụ (quảng bá/ trả tiền) ……………………………………… (Danh mục các chỉ tiêu chất lượng kèm theo). Chất lượng dịch vụ: ... (tên dịch vụ thứ hai - nếu có) …. Phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu và tên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia): ... Thông tin bổ sung (nếu có): ………………………………………………………….
| ||
| …….., ngày …. tháng …. năm ….
| |
|
|
|
MẪU DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2016/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Kèm theo bản công bố chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình số ……… ngày ... tháng ... năm …… của ....... (tên đơn vị cung cấp dịch vụ)...)
STT
Tên chỉ tiêu
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
(số hiệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia)
Mức công bố
Ghi chú
1
2
...
STT
Tên chỉ tiêu
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
(số hiệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia)
Mức công bố
Ghi chú
1
2
…
STT
Tên chỉ tiêu
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
(số hiệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia)
Mức công bố
Ghi chú
1
2
…
……, ngày ... tháng ... năm…..
Đơn vị cung cấp dịch vụ
(ký tên, đóng dấu)
MẪU BẢN TIẾP NHẬN CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2016/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./….. |
|
BẢN TIẾP NHẬN
CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
1. Tên dịch vụ phát thanh, truyền hình (thứ nhất): ………………..
Phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (số hiệu và tên Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia)
Phương thức cung cấp dịch vụ: Quảng bá/ trả tiền.
…
Nơi nhận: | Hà Nội, ngày tháng năm 20…. |
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2016/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
Kính gửi: Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
- Tên đơn vị cung cấp dịch vụ: ………………………………………………………………..
- Loại hình và phương thức dịch vụ cung cấp (đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
Tên dịch vụ | Truyền hình quảng bá | Truyền hình trả tiền |
□ | □ | |
□ | □ | |
□ | □ | |
□ | □ | |
□ | □ | |
□ | □ | |
□ | □ | |
|
|
Năm: ………….
- Báo cáo định kỳ lần 2 cho 6 tháng cuối năm (số liệu báo cáo từ 1/7 - 31/12) □
1. Chấp hành các quy định về quản lý chất lượng dịch vụ:
- Thực hiện công bố chất lượng theo quy định □
Đường liên kết (link) đến mục quản lý chất lượng: ……………………………………………
- Thực hiện giám sát dịch vụ thường xuyên □
2. Kết quả đo kiểm chất lượng dịch vụ
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
- Địa điểm đo kiểm: ………….. (địa điểm đo kiểm 1).
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ……………………….
STT
Tên chỉ tiêu
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
(số hiệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia)
Mức công bố
Kết quả đo kiểm trung bình
Ghi chú
1
2
….
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ………….
STT
Tên chỉ tiêu
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
(số hiệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia)
Mức công bố
Kết quả đo kiểm trung bình
Ghi chú
1
2
…
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ ...)
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: ………………………………………….
STT | Tên chỉ tiêu | Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia | Mức công bố | Kết quả đo kiểm trung bình | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ nhất)...
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: …………………………………………..
STT | Tên chỉ tiêu | Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia | Mức công bố | Kết quả đo kiểm trung bình | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ………………………………
STT
Tên chỉ tiêu
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
(số hiệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia)
Mức công bố
Kết quả đo kiểm trung bình
Ghi chú
1
2
…
Dịch vụ: ... (tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ ...)
+ Số lượng mẫu đo kiểm thực tế: ……………………………………………
STT | Tên chỉ tiêu | Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia | Mức công bố | Kết quả đo kiểm trung bình | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
- Địa điểm đo kiểm: ……… (địa điểm đo kiểm ...).
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….
- Lưu:
......., ngày …. tháng …. năm ….
Đơn vị cung cấp dịch vụ
(ký tên, đóng dấu)
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2016/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông ……………
- Tên đơn vị cung cấp dịch vụ: …………………………………………………………….
- Loại hình và phương thức dịch vụ cung cấp (đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
Tên dịch vụ | Truyền hình quảng bá | Truyền hình trả tiền |
□ | □ | |
□ | □ | |
□ | □ | |
□ | □ | |
□ | □ | |
□ | □ | |
□ | □ | |
|
|
Năm: ………..
- Báo cáo định kỳ lần 2 cho 6 tháng cuối năm (số liệu báo cáo từ 1/7 - 31/12) □
1. Chấp hành các quy định về quản lý chất lượng dịch vụ:
- Thực hiện công bố chất lượng theo quy định □
Đường liên kết (link) đến mục quản lý chất lượng: …………………
- Thực hiện giám sát dịch vụ thường xuyên □
- Đơn vị thực hiện đo kiểm: ………………………………………………………..
- Thời gian thực hiện đo kiểm: ………………………………………………………
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: ………………………
STT
Tên chỉ tiêu
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
(số hiệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia)
Mức công bố
Kết quả đo kiểm trung bình
Ghi chú
1
2
…
+ Số lượng mẫu đo kiểm tối thiểu theo quy định: …………………………………..
STT
Tên chỉ tiêu
Mức theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
(số hiệu Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia)
Mức công bố
Kết quả đo kiểm trung bình
Ghi chú
1
2
…
Dịch vụ: ...(tên dịch vụ phát thanh, truyền hình thứ ...)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục PTTH&TTĐT;
- …
- Lưu:
......., ngày … tháng …. năm ….
Đơn vị cung cấp dịch vụ
(ký tên, đóng dấu)
File gốc của Thông tư 24/2016/TT-BTTTT quy định về quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 24/2016/TT-BTTTT quy định về quản lý chất lượng dịch vụ phát thanh, truyền hình do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | 24/2016/TT-BTTTT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trương Minh Tuấn |
Ngày ban hành | 2016-11-15 |
Ngày hiệu lực | 2017-01-04 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |