QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI CẦU TRỤC, CỔNG TRỤC
National technical regulation on safe work for Overhead, Gantry cranes
QCVN 30:2016/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với cầu trục, cổng trục do Cục An toàn lao động biên soạn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành theo Thông tư số 52/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016, sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI CẦU TRỤC, CỔNG TRỤC
National technical regulation on safe work for Overhead, Gantry cranes
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.1.2. Đối với những cầu trục, cổng trục làm việc trong các điều kiện nghiêm ngặt, có phạm vi hoạt động đặc biệt (như sử dụng để di chuyển hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp...) và hoạt động trong môi trường có tính chất khác thường, ngoài việc tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này còn phải tuân theo các yêu cầu khác mà pháp luật chuyên ngành quy định.
- Cầu trục, cổng trục được lắp đặt sử dụng trên phương tiện giao thông vận tải: tàu biển, phương tiện thủy nội địa, đường bộ, đường sắt, hàng không.
- Cầu trục, cổng trục chuyên dùng trong cảng hàng không, cảng thủy, cơ sở đóng mới tàu thủy, phương tiện đường sắt.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, cung cấp, sử dụng, sửa chữa cầu trục, cổng trục.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Cầu trục
1.3.2. Cổng trục
1.3.3. Bán cổng trục
Ngoài những thuật ngữ, định nghĩa nêu trên Quy chuẩn còn sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa khác trong TCVN 7549-1:2005 (ISO 12480-1:1997) Cần trục - Sử dụng an toàn - Phần 1: Yêu cầu chung.
2.1. Thiết kế và sơ đồ bố trí chung
2.1.2. Kiểm soát tải trọng
2.2. Cơ cấu nâng
2.2.1.1. Đối với chuyển động nâng/hạ, chỉ được sử dụng phanh nhả bằng năng lượng dẫn động.
2.2.1.3. Thời gian trễ của hệ thống phanh phải bảo đảm cho tốc độ hạ không được vượt quá 1,3 lần tốc độ hạ danh nghĩa.
2.2.2.1. Phanh của cơ cấu phải giữ được ít nhất 125% mô men do tổng tải trọng nâng gây ra khi hạ tải.
2.2.3. Bộ truyền thay đổi tốc độ
hóa cơ, phanh nằm giữa bộ truyền thay đổi tốc độ và cáp nâng, thiết bị này phải có khả năng giữ ở trạng thái treo khối lượng của những phụ kiện nâng hoặc thay vào đó là khối lượng của những phụ kiện nâng cộng với tải trọng danh nghĩa khi hệ truyền động được truyền từ tốc độ này sang tốc độ khác.
hóa liên động với hệ thống đo tải trọng.
hóa, phanh và tải trọng cho phép.
2.2.3.5. Trường hợp sự thay đổi tốc độ được thực hiện bằng các khớp ly hợp quay, tốc độ lựa chọn sẽ tự động định ra tải trọng cho phép của cơ cấu. Phải ngăn chặn được việc chuyển sang tốc độ cao hơn khi cơ cấu được chất tải vượt quá tải trọng cho phép tương ứng tốc độ đó.
2.3.1. Bánh xe và hộp đỡ bánh xe
2.3.1.2. Các điểm tỳ để kích lên phải được đánh dấu trên cầu trục, cổng trục và chỉ rõ trong sổ tay hướng dẫn bảo dưỡng.
2.3.2. Di chuyển dầm cầu và di chuyển xe con
2.3.2.2. Loại cầu trục, cổng trục nhỏ và vận hành bằng tay, việc di chuyển cầu trục, cổng trục/ xe con có thể thực hiện bằng cách vận hành đẩy/kéo tải trọng. Trong trường hợp này, lực đẩy/kéo yêu cầu để vượt qua lực cản do ma sát và độ dốc không được vượt quá 250N. Để giữ tải trọng ở vị trí cho trước, phải đảm bảo không cần bất cứ lực nằm ngang nào.
2.3.3.1. Việc neo giữ cầu trục, cổng trục trong điều kiện không làm việc được thực hiện nhờ thiết bị kẹp ray, thiết bị khóa như chốt khóa, dây neo/thanh rằng.
hóa không được lắp trên dầm di chuyển theo cách mà có thể có nguy cơ thiết bị neo giữ bị tháo ra do một đầu dầm di chuyển bị nâng lên.
2.4. Kết cấu cabin
2.4.2. Ngoài ra kết cấu cabin của cầu trục, cổng trục phải đảm bảo các yêu cầu được nêu trong TCVN 5205-5:2008 (ISO 8566-5:1992) Cần trục - Cabin - Phần 5: Cầu trục, cổng trục.
3.1. Hồ sơ kỹ thuật của cầu trục, cổng trục bao gồm:
3.1.2. Bản vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động.
3.1.4. Bản vẽ tổng thể của cầu trục, cổng trục có ghi các kích thước và thông số chính.
3.1.6. Hướng dẫn sử dụng và lắp đặt.
3.1.8. Các chế độ làm việc của cầu trục, cổng trục, các thiết bị an toàn.
Tổ chức, cá nhân sản xuất cầu trục, cổng trục phải bảo đảm các yêu cầu về quản lý chất lượng sau:
3.2.2. Phải chứng nhận hợp quy cầu trục, cổng trục theo quy định tại mục 4.1.1 của quy chuẩn này.
3.2.4. Phải gắn dấu hợp quy lên cầu trục, cổng trục trước khi đưa ra cung cấp ra thị trường.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu cầu trục, cổng trục phải bảo đảm các yêu cầu về quản lý chất lượng sau:
3.3.2. Phải được chứng nhận hợp quy theo quy định tại 4.1.2 của Quy chuẩn này.
3.4. Cầu trục, cổng trục cung cấp ra thị trường.
3.4.2. Người bán hoặc người chuyển nhượng cầu trục, cổng trục phải chịu trách nhiệm về chất lượng của cầu trục, cổng trục đã được công bố và phải cung cấp đầy đủ các hồ sơ kỹ thuật theo quy định tại mục 3.1 của Quy chuẩn này.
3.5. Quản lý sử dụng an toàn cầu trục, cổng trục.
3.5.2. Khi đưa vào sử dụng hoặc không còn sử dụng, thải bỏ cầu trục, cổng trục thì tổ chức, cá nhân phải khai báo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi sử dụng cầu trục, cổng trục.
3.5.4. Những yêu cầu an toàn khi sử dụng cầu trục, cổng trục.
3.5.4.2. Chỉ được phép sử dụng cầu trục, cổng trục theo đúng tính năng, công dụng và đặc tính kỹ thuật của thiết bị do nhà sản xuất quy định. Không cho phép nâng tải có khối lượng vượt quá tải trọng của cầu trục, cổng trục.
3.5.4.4. Trong quá trình sử dụng cầu trục, cổng trục, không cho phép:
- Nâng, hạ và chuyển tải khi có người đứng ở trên tải;
- Nâng tải vùi dưới đất, bị các vật khác đè lên, bị liên kết bằng bu lông hoặc bê tông với các vật khác;
- Vừa dùng người đẩy hoặc kéo tải vừa cho cơ cấu nâng/hạ tải.
3.5.4.6. Tổ chức, cá nhân sử dụng Cầu trục, cổng trục phải đưa ra các quy định về cách trao đổi tín hiệu giữa người buộc móc tải với người điều khiển cầu trục, cổng trục. Tín hiệu sử dụng phải được quy định cụ thể và không thể lẫn được với các tín hiệu khác ở xung quanh.
3.5.4.8. Các cầu trục, cổng trục làm việc ngoài trời, không cho phép treo pa nô, áp phích, khẩu hiệu hoặc che chắn làm tăng diện tích cản gió của chúng.
3.5.4.10. Trước khi hạ tải xuống hào, hố, giếng... phải hạ móc không tải xuống vị trí thấp nhất để kiểm tra số vòng cáp còn lại trên tang. Nếu số vòng cáp còn lại trên tang lớn hơn 1,5 vòng, thì mới được phép nâng, hạ tải.
- Phát hiện các vết nứt ở những chỗ quan trọng của kết cấu kim loại;
- Phát hiện phanh của bất kỳ một cơ cấu nào bị hỏng;
3.5.4.12. Khi bốc, xếp tải lên các phương tiện vận tải phải đảm bảo độ ổn định của phương tiện vận tải.
3.5.4.14. Cầu trục, cổng trục phải được bảo dưỡng định kỳ. Phải sửa chữa, thay thế các chi tiết, bộ phận đã bị hư hỏng, mòn quá quy định cho phép.
Sau khi thay thế, sửa chữa các bộ phận, chi tiết quan trọng như kết cấu kim loại, cáp, móc, phanh,...phải tiến hành khám nghiệm có thử tải cầu trục, cổng trục trước khi đưa vào sử dụng.
3.5.4.17. Mỗi cầu trục, cổng trục phải có sổ theo dõi bảo dưỡng, sửa chữa theo quy định của tổ chức, cá nhân sản xuất.
3.5.4.19. Yêu cầu đối với những người làm việc với cầu trục, cổng trục.
3.5.4.19.2. Người xếp dỡ tải phải đảm bảo theo các yêu cầu tối thiểu tại mục 5.4 của TCVN 7549-1:2005 (ISO 12480-1:1997).
3.5.4.19.4. Người lắp ráp cầu trục, cổng trục phải đảm bảo theo các yêu cầu tối thiểu tại mục 5.6 của TCVN 7549-1:2005 (ISO 124801:1997).
3.5.4.21. Người làm việc trực tiếp với cầu trục, cổng trục phải được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân, giầy, mũ bảo hộ, găng tay và các loại phương tiện bảo vệ khác theo quy định.
4. Chứng nhận hợp quy và kiểm định kỹ thuật an toàn đối với cầu trục, cổng trục
4.1.1. Việc chứng nhận hợp quy đối với cầu trục, cổng trục sản xuất trong nước:
4.1.1.2. Nếu sản xuất đơn chiếc thì việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo phương thức 8: thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm hàng hóa (được quy định tại phụ lục II của Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
4.1.2.1. Nếu được nhập khẩu hàng loạt thì việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa (được quy định tại phụ lục II của Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
4.1.3. Việc chứng nhận hợp quy được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận sự phù hợp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định.
4.2.1. Cầu trục, cổng trục trước khi đưa vào sử dụng phải được kiểm định lần đầu, kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng, hoặc kiểm định bất thường theo quy trình kiểm định do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và được gắn tem kiểm định theo quy định.
4.2.2. Chu kỳ kiểm định định kỳ đối với cầu trục, cổng trục:
4.2.2.2. Chu kỳ kiểm định là 01 năm một lần đối với các cầu trục, cổng trục đã sử dụng trên 12 năm.
4.2.2.4. Tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có thể rút ngắn thời hạn kiểm định nhưng phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định về các vấn đề kỹ thuật đảm bảo an toàn của cầu trục, cổng trục trong quá trình sử dụng.
5.1. Việc thanh tra và xử lý vi phạm các quy định của Quy chuẩn này do thanh tra nhà nước về lao động và thanh tra an toàn, vệ sinh lao động thực hiện.
6. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
6.2. Quy chuẩn này là căn cứ để các cơ quan kiểm tra chất lượng cầu trục, cổng trục tiến hành việc kiểm tra và cũng là căn cứ để các Tổ chức đánh giá sự phù hợp tiến hành chứng nhận hợp quy.
7.1. Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy chuẩn này.
7.3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm kịp thời phản ánh với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết./.
Từ khóa: Quy chuẩn QCVN30:2016/BLĐTBXH, Quy chuẩn số QCVN30:2016/BLĐTBXH, Quy chuẩn QCVN30:2016/BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Quy chuẩn số QCVN30:2016/BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Quy chuẩn QCVN30:2016 BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, QCVN30:2016/BLĐTBXH
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 30:2016/BLĐTBXH về An toàn lao động đối với cầu trục, cổng trục đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 30:2016/BLĐTBXH về An toàn lao động đối với cầu trục, cổng trục
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Số hiệu | QCVN30:2016/BLĐTBXH |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2016-12-28 |
Ngày hiệu lực | 2017-08-01 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |