Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư
Chương III XÂY DỰNG VÀ CÔNG BỐ DỰ ÁN
Mục 1: DỰ ÁN DO BỘ, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH ĐỀ XUẤT
Điều 15. Điều kiện lựa chọn dự án
1. Dự án được lựa chọn thực hiện theo hình thức đối tác công tư phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, vùng và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
b) Phù hợp với lĩnh vực đầu tư quy định tại Điều 4 Nghị định này.
c) Có khả năng thu hút và tiếp nhận nguồn vốn thương mại, công nghệ, kinh nghiệm quản lý của nhà đầu tư.
d) Có khả năng cung cấp sản phẩm, dịch vụ liên tục, ổn định, đạt chất lượng đáp ứng nhu cầu của người sử dụng.
đ) Có tổng vốn đầu tư từ 20 tỷ đồng trở lên, trừ dự án đầu tư theo hợp đồng O&M và dự án quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
2. Dự án chưa có trong quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, vùng, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương phải được Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét bổ sung theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Dự án đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này có khả năng thu hồi vốn từ hoạt động kinh doanh được ưu tiên lựa chọn.
Điều 16. Nội dung đề xuất dự án
1. Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập đề xuất dự án làm cơ sở để lựa chọn dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
2. Đề xuất dự án bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Sự cần thiết đầu tư. lợi thế của việc thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư so với các hình thức đầu tư khác. loại hợp đồng dự án.
b) Sự phù hợp của dự án với quy hoạch, kế hoạch phát triển và các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định này.
c) Dự kiến mục tiêu, quy mô, địa điểm thực hiện dự án. nhu cầu sử dụng đất và nguồn tài nguyên.
d) Phân tích sơ bộ yêu cầu về kỹ thuật, tiêu chuẩn, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp.
đ) Dự kiến tiến độ, thời hạn thực hiện dự án. thời gian xây dựng, khai thác công trình. phương án tổ chức quản lý, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
e) Dự kiến phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư.
g) Dự kiến điều kiện thực hiện Dự án khác (đối với dự án thực hiện theo hợp đồng BT).
h) Phân tích sơ bộ phương án tài chính của dự án gồm những nội dung: Tổng vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn và phương án huy động. vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có). các khoản chi. nguồn thu, giá, phí hàng hóa, dịch vụ. thời gian thu hồi vốn, lợi nhuận.
i) Dự kiến sơ bộ rủi ro trong quá trình thực hiện dự án và phân chia rủi ro giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư.
k) Đề xuất các hình thức ưu đãi, bảo đảm đầu tư (nếu có).
l) Dự kiến sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án. ảnh hưởng của dự án đối với môi trường, xã hội và quốc phòng, an ninh.
m) Những nội dung cần thiết khác.
3. Đối với dự án có cấu phần xây dựng, ngoài các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này, đề xuất dự án bao gồm thiết kế sơ bộ theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 17. Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án
1. Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án nhóm A, B và C. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án quan trọng quốc gia thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước, căn cứ mức vốn và nguồn vốn dự kiến sử dụng, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư công để quyết định chủ trương sử dụng trước khi phê duyệt đề xuất dự án.
3. Hồ sơ đề xuất phê duyệt chủ trương sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án gồm:
a) Văn bản đề nghị sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án.
b) Đề xuất dự án.
c) Ý kiến thẩm định của cơ quan có thẩm quyền về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án.
4. Thời hạn phê duyệt chủ trương sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án quy định tại Khoản 2 Điều này tối đa là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
Điều 18. Công bố dự án
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày đề xuất dự án được phê duyệt, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố dự án, danh mục dự án trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Dự án được công bố phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên dự án và loại hợp đồng dự án.
b) Mục tiêu, quy mô, địa điểm thực hiện dự án và Dự án khác (nếu có).
c) Tóm tắt yêu cầu về kỹ thuật, tiêu chuẩn, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp.
d) Dự kiến tổng vốn đầu tư. vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có).
đ) Dự kiến tiến độ, thời hạn thực hiện dự án, bao gồm thời gian lập báo cáo nghiên cứu khả thi, lựa chọn nhà đầu tư, thời gian xây dựng, hoàn thành và đưa công trình vào khai thác.
e) Thông tin cập nhật về tình hình triển khai dự án quy định tại Điểm đ Khoản này.
g) Địa chỉ liên hệ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 19. Chuyển đổi hình thức đầu tư đối với các dự án đầu tư bằng vốn đầu tư công
1. Dự án đang được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư công được xem xét chuyển đổi hình thức đầu tư để thực hiện theo hình thức đối tác công tư nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định này.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thủ tục chuyển đổi hình thức đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
...
Chương IV LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
Điều 24. Trách nhiệm lập báo cáo nghiên cứu khả thi
1. Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án làm cơ sở để lập hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư và đàm phán hợp đồng dự án.
2. Đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất và được phê duyệt theo quy định tại Điều 22 Nghị định này, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
3. Việc giao cho nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và nhà đầu tư. Văn bản thỏa thuận, phải quy định mục đích, yêu cầu, chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi, chi phí thuê tư vấn độc lập thẩm định và nguyên tắc xử lý trong trường hợp nhà đầu tư khác được lựa chọn thực hiện dự án.
Điều 25. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi
1. Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Phân tích chi tiết về sự cần thiết đầu tư và những lợi thế của việc thực hiện dự án so với hình thức đầu tư khác. loại hợp đồng dự án.
b) Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch, kế hoạch phát triển và các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định này.
c) Mục tiêu, quy mô, các hợp phần (nếu có) và địa điểm thực hiện dự án. nhu cầu sử dụng đất và các nguồn tài nguyên.
d) Thuyết minh kỹ thuật, công nghệ để đáp ứng yêu cầu về chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp.
đ) Đánh giá hiện trạng công trình, máy móc, thiết bị, giá trị tài sản (đối với hợp đồng O&M). điều kiện thực hiện Dự án khác (đối với hợp đồng BT).
e) Tiến độ, thời hạn thực hiện dự án. thời gian xây dựng, khai thác công trình. phương án tổ chức quản lý, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
g) Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư.
h) Phương án tài chính của dự án (gồm những nội dung quy định tại Điểm h Khoản 2 Điều 16 Nghị định này).
i) Khả năng huy động vốn để thực hiện dự án. đánh giá nhu cầu, khả năng thanh toán của thị trường. khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư, bên cho vay đối với dự án.
k) Phân tích rủi ro, trách nhiệm của các bên về quản lý rủi ro trong quá trình thực hiện dự án.
l) Kiến nghị ưu đãi, bảo đảm đầu tư (nếu có).
m) Hiệu quả kinh tế - xã hội và tác động của dự án đối với môi trường, xã hội và quốc phòng, an ninh.
2. Đối với dự án có cấu phần xây dựng, ngoài các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này, báo cáo nghiên cứu khả thi bao gồm thiết kế cơ sở theo quy định của pháp luật về xây dựng.
3. Dự án nhóm C không phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi nhưng phải có thiết kế cơ sở và phương án tài chính trong đề xuất dự án làm cơ sở lựa chọn nhà đầu tư và đàm phán hợp đồng dự án.
4. Bộ, ngành phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi phù hợp với yêu cầu thực hiện và quản lý dự án của ngành.
Điều 26. Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi
1. Thẩm quyền thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi:
a) Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định dự án quan trọng quốc gia.
b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đơn vị đầu mối quản lý về hoạt động PPP tổ chức thẩm định dự án nhóm A và nhóm B.
2. Hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi:
a) Báo cáo thẩm định dự án.
b) Báo cáo nghiên cứu khả thi.
c) Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan.
3. Nội dung thẩm định:
a) Sự cần thiết của việc thực hiện dự án: Sự phù hợp của dự án với quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành, vùng và địa phương. tính cấp bách và lợi thế của việc thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư so với các hình thức đầu tư khác.
b) Đánh giá các yếu tố cơ bản của dự án: Mục tiêu và sự phù hợp về quy mô, địa điểm thực hiện dự án. các yêu cầu về thiết kế, kỹ thuật, công nghệ. phương án tổ chức quản lý và kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
c) Tính khả thi của dự án: Phương án tài chính của dự án, khả năng huy động các nguồn lực để thực hiện dự án. nhu cầu sử dụng đất, giải phóng mặt bằng, sử dụng tài nguyên. khả năng cung cấp hàng hóa, dịch vụ và giải pháp tổ chức thực hiện để đáp ứng nhu cầu, khả năng thanh toán của người sử dụng. các rủi ro trong quá trình xây dựng, khai thác, quản lý dự án và các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro. sự quan tâm của nhà đầu tư, bên cho vay đối với dự án.
d) Hiệu quả của dự án: Kết quả và đóng góp của dự án đối với các nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội. tác động về môi trường, xã hội và quốc phòng, an ninh.
đ) Các nội dung cần thiết khác.
4. Thời hạn thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi:
a) Đối với dự án quan trọng quốc gia: Không quá 90 ngày.
b) Đối với dự án nhóm A: Không quá 40 ngày.
c) Đối với dự án nhóm B: Không quá 30 ngày.
5. Cơ quan thẩm định được thuê tư vấn thẩm định một phần hoặc toàn bộ nội dung quy định tại Khoản 3 Điều này.
Điều 27. Thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
1. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án quan trọng quốc gia.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm A và nhóm B, trừ dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, tôn giáo.
Điều 28. Điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi
1. Báo cáo nghiên cứu khả thi được xem xét điều chỉnh trong trường hợp sau đây:
a) Dự án bị ảnh hưởng bởi thiên tai hoặc các sự kiện bất khả kháng khác.
b) Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án.
c) Quy hoạch thay đổi gây ảnh hưởng trực tiếp đến mục tiêu, địa điểm, quy mô của dự án.
d) Dự án không thu hút được nhà đầu tư quan tâm sau khi đã thăm dò thị trường, tổ chức sơ tuyển hoặc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
đ) Trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Thủ tục thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi thực hiện theo quy định tại Điều 26 và Điều 27 Nghị định này.