BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 266/KH-BYT | Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2017 |
- Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014;
- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Kế hoạch hành động số 1212/KH-BYT ngày 31/12/2015 của Bộ Y tế thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử;
- Quyết định số 5004/QĐ-BYT ngày 19/9/2016 của Bộ Trưởng Bộ Y tế phê duyệt mô hình kiến trúc tổng thể Hệ thống thông tin quản lý khám chữa bệnh bảo hiểm y tế;
- Kết quả kết nối liên thông dữ liệu KCB BHYT:
+ Đã có 6.990 cơ sở KCB (trên 50%) liên thông và gửi dữ liệu tới Bộ Y tế và cơ quan bảo hiểm xã hội (BHXH);
- Kết quả xây dựng bộ mã Danh mục dùng chung (DMDC): Đã ban hành bộ mã DMDC phiên bản số 4 (Quyết định số 3465/QĐ-BYT ngày 08/7/2016), gồm có 20.990 mã thuốc tân dược, 8.506 mã dịch vụ kỹ thuật tương đương, 11.383 mã phân loại Quốc tế về bệnh tật (ICD-10), 547 mã chế phẩm thuốc YHCT, 349 mã vị thuốc YHCT, 1.113 mã bệnh YHCT, 45 mã máu và chế phẩm máu, 561 mã vật tư y tế và 13.572 mã cơ sở KCB. Bộ mã DMDC phiên bản số 5 đang hoàn thiện để trình ký ban hành, dự kiến gồm có các danh mục: danh mục dịch vụ kỹ thuật, danh mục thuốc tân dược, danh mục thuốc YHCT, danh mục bệnh YHCT, danh mục VTYT, danh mục mã tiền giường theo hạng bệnh viện, danh mục máu và chế phẩm máu.
+ Ngày 19/9/2016 Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 5004/QĐ-BYT phê duyệt Mô hình kiến trúc tổng thể Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT. Theo đó, các tiêu chuẩn, khái niệm, mô hình về Hệ thống tổng thể trong KCB thanh toán BHYT đã được định hướng, quy hoạch;
Triển khai thực hiện Mô hình kiến trúc tổng thể Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT nhằm nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về BHYT, góp phần cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh, bảo đảm công khai và minh bạch trong quản lý KCB và thanh toán BHYT.
a) Hoàn thiện và vận hành Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT;
c) Xây dựng cơ chế tài chính vận hành Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT;
1. Hoàn thiện, vận hành Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT
- Triển khai Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT theo Mô hình kiến trúc tổng thể đã ban hành gồm các thành phần:
+ Kiểm thử, vận hành Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT theo Mô hình kiến trúc tổng thể đã ban hành;
+ Đưa Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT vào vận hành chính thức;
- Triển khai cơ chế đồng bộ cơ sở dữ liệu DMDC giữa Bộ Y tế và cơ quan BHXH phục vụ giám định BHYT qua mạng điện tử;
- Xây dựng lộ trình và hướng dẫn các đơn vị trong triển khai thực hiện trích xuất dữ liệu bảng 4, bảng 5 theo quy định chuẩn dữ liệu đầu ra của Bộ Y tế;
b) Tại Sở Y tế
- Tham gia với Bộ Y tế trong tổ chức đào tạo, tập huấn sử dụng Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT tại các tỉnh;
- Đôn đốc, đánh giá cơ sở KCB thuộc phạm vi quản lý nâng cao năng lực ứng dụng CNTT đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn CNTT trong y tế do Bộ Y tế ban hành;
- Quản lý cơ sở dữ liệu DMDC tại các đơn vị thuộc phạm vi quản lý, đề xuất với Bộ Y tế để cập nhật, ban hành phiên bản DMDC điện tử.
- Cử cán bộ tham gia khóa đào tạo Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT theo chương trình của Bộ Y tế;
- 100% cơ sở KCB tuyến Huyện liên thông dữ liệu KCB BHYT, đảm bảo thực hiện gửi dữ liệu điện tử thường xuyên, liên tục phục vụ giám định dữ liệu điện tử trước ngày 31/8/2017;
- Thực hiện chuyển dữ liệu điện tử KCB BHYT đến Cổng dữ liệu y tế của Bộ Y tế và Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT của cơ quan BHXH thông qua ứng dụng liên thông (gateway);
- Đảm bảo hạ tầng CNTT, phần mềm quản lý cơ sở khám, chữa bệnh (HIS/CIS) để kết xuất dữ liệu phục vụ quản lý KCB và thanh toán BHYT qua mạng điện tử.
a) Thuê Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT gồm các mảng ứng dụng theo Mô hình kiến trúc tổng thể đã ban hành tại Quyết định số 5004/QĐ-BYT ngày 19/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Xây dựng định mức chi phí CNTT kết cấu trong giá dịch vụ y tế;
3. Xây dựng cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện ứng dụng CNTT trong quản lý KCB và thanh toán BHYT.
- Quy định quản lý, cập nhật, khai thác Bộ mã DMDC
- Quy định vận hành, khai thác sử dụng Cổng thông tin tích hợp dữ liệu KCB BHYT, trục tích hợp dữ liệu, kho dữ liệu, phân tích báo cáo thống kê;
4. Nâng cao năng lực quản lý và vận hành khai thác Hệ thống
b) Xây dựng nội dung đào tạo quản trị hạ tầng trung tâm dữ liệu cho cán bộ phụ trách CNTT của Bộ Y tế;
d) Tổ chức Trung tâm hỗ trợ sử dụng cho 14.000 cơ sở KCB trên toàn quốc:
- Thiết lập đường dây nóng, website, nhóm hỗ trợ sử dụng, giải đáp thắc mắc trong khai thác vận hành Hệ thống thông tin KCB BHYT;
e) Thực hiện công tác truyền thông cho chương trình quản lý KCB BHYT
- Tổ chức biên tập nội dung thông tin trên cổng thông tin KCB BHYT;
f) Thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên, định kỳ 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu;
h) Tổ chức thực hiện tổng kết, đánh giá chất lượng vận hành Hệ thống để làm căn cứ đưa ra các yêu cầu cải tiến tính năng, chức năng Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT.
1. Văn phòng Điều phối nghiên cứu xây dựng và triển khai Đề án ứng dụng CNTT trong khám, chữa bệnh và thanh toán BHYT (Văn phòng Điều phối) là đầu mối tổng hợp nhu cầu, dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch.
3. Các đơn vị sự nghiệp ưu tiên sử dụng kinh phí từ ngân sách được giao, từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để đầu tư và thuê dịch vụ CNTT trên cơ sở sử dụng ngân sách đúng mục đích, hiệu quả.
1. Vụ Bảo hiểm y tế - Văn phòng Điều phối
a) Chỉ đạo các cơ sở KCB trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương và y tế các Bộ, ngành:
- Thực hiện kết nối, liên thông dữ liệu giữa các cơ sở KCB tại 4 tuyến với nhau, với Bộ Y tế và cơ quan BHXH theo kế hoạch;
b) Chủ trì thuê Hệ thống thông tin quản lý KCB và thanh toán BHYT tập trung;
d) Đầu mối điều phối các Vụ/Cục chuyên môn, trung tập cán bộ CNTT của một số bệnh viện để thực hiện việc rà soát, bổ sung, cập nhật bộ mã DMDC điện tử (bao gồm phương thức quản lý, khai thác), tham mưu lãnh đạo Bộ Y tế ban hành các phiên bản DMDC áp dụng cho công tác KCB thanh toán BHYT;
- Triển khai Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT theo mô hình kiến trúc tổng thể đã ban hành theo Quyết định số 5004/QĐ-BYT ngày 19/9/2016, gồm các thành phần: Cổng thông tin tích hợp dữ liệu KCB BHYT; Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC; Hệ thống thu nhận dữ liệu và thanh toán BHYT; Trục tích hợp dữ liệu; Kho dữ liệu; Hệ thống phân tích, báo cáo thống kê; Hạ tầng Trung tâm dữ liệu ứng dụng CNTT trong quản lý KCB và thanh toán BHYT;
- Xây dựng kiến trúc kỹ thuật tổng thể trong quản lý KCB và thanh toán BHYT tầm nhìn đến năm 2020;
e) Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá, đôn đốc các cơ sở KCB trên toàn quốc; tổ chức sơ kết, tổng kết và định kỳ báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả thực hiện Kế hoạch.
a) Chủ trì, phối hợp xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, tiêu chí thực hiện nội dung giao dịch điện tử liên quan đến ứng dụng CNTT trong quản lý KCB BHYT;
c) Phối hợp với Vụ BHYT-Văn phòng điều phối thực hiện giám sát an toàn thông tin đối với Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT;
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
b) Chủ trì, phối hợp với Cục CNTT, Vụ BHYT-Văn phòng điều phối, Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Bộ Tài chính xây dựng phương án tính toán giá, xác định mức chi phí thuê dịch vụ CNTT, làm căn cứ để các cơ sở KCB chi trả chi phí thuê;
4. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
b) Cập nhật Bảng phân loại thống kê quốc tế về bệnh tật và các vấn đề sức khỏe có liên quan phiên bản lần thứ 10 (ICD10) Tập 1, 2 vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC.
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Bảo hiểm y tế, tham mưu lãnh đạo Bộ Y tế phê duyệt, ban hành các phiên bản cập nhật danh mục thuốc tân dược được cấp số đăng ký mới;
6. Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền
b) Cập nhật danh mục mã thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC;
7. Vụ Trang thiết bị và công trình y tế
b) Cập nhật danh mục mã vật tư y tế vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC.
a) Chỉ đạo triển khai thực hiện ứng dụng CNTT trong quản lý KCB và thanh toán BHYT theo lộ trình trong kế hoạch Bộ Y tế ban hành;
c) Chủ động lựa chọn và đề xuất giải pháp ứng dụng CNTT phù hợp đảm bảo khả năng tích hợp, liên thông và chia sẻ thông tin/dữ liệu phục vụ công tác quản lý KCB và thanh toán BHYT.
a) Chỉ đạo tổ chức thực hiện, hướng dẫn các đơn vị thực hiện ứng dụng CNTT trong quản lý KCB và thanh toán BHYT theo lộ trình trong kế hoạch Bộ Y tế ban hành;
c) Chỉ đạo các cơ sở KCB thuộc quyền quản lý khai thác, vận hành, đề xuất bổ sung các DMDC trên nền tảng cơ sở dữ liệu DMDC do Bộ Y tế ban hành thông qua Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC;
đ) Chủ động kiểm tra, giám sát việc triển khai ứng dụng CNTT trong KCB thanh toán BHYT tại đơn vị; kịp thời báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố và Bộ Y tế những khó khăn, vướng mắc, những vấn đề mới phát sinh trong thực hiện để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 266/KH-BYT ngày 10/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian dự kiến hoàn thành | ||||||
I |
1 |
1.1 |
Vụ BHYT |
31/8/2017 | ||||||
1.2 |
Vụ BHYT |
31/8/2017 | ||||||||
1.3 |
Cục CNTT |
31/8/2017 | ||||||||
1.4 |
Cục CNTT |
31/7/2017 | ||||||||
1.5 |
Cục CNTT |
31/7/2017 | ||||||||
1.6 |
Văn phòng điều phối |
31/8/2017 | ||||||||
1.7 |
Văn phòng điều phối |
30/6/2017 | ||||||||
1.8 |
Cục CNTT |
30/9/2017 | ||||||||
2 |
2.1 |
Cục Quản lý Dược |
Thường xuyên, liên tục | |||||||
2.2 |
Cục Quản lý YDCT | |||||||||
2.3 |
2.4 |
Cục Quản lý KCB |
2.5 |
2.6 |
2.7 |
2.8 |
Vụ TTB& CTYT | |||
3 |
Vụ BHYT |
31/5/2017 | ||||||||
4 |
Cục CNTT |
30/6/2017 | ||||||||
5 |
Cục CNTT |
Liên tục | ||||||||
II |
1 |
Văn phòng điều phối |
31/5/2017 | |||||||
2 |
Văn phòng điều phối |
31/8/2017 | ||||||||
3 |
Văn phòng điều phối |
30/6/2017 | ||||||||
4 |
Vụ KH- TC |
31/5/2017 | ||||||||
5 |
Vụ KH- TC |
31/10/2017 | ||||||||
6 |
Cục CNTT |
31/8/2017 | ||||||||
7 |
Cục CNTT |
31/8/2017 | ||||||||
III |
1 |
Vụ BHYT |
30/4/2017 | |||||||
2 |
Vụ BHYT |
31/3/2017 | ||||||||
3 |
Vụ BHYT |
30/6/2017 | ||||||||
IV |
1 |
Vụ BHYT |
31/5/2017 | |||||||
2 |
31/5/2017 | |||||||||
3 |
30/4/2017 | |||||||||
4 | - Thành lập tổ hỗ trợ giải đáp chính sách BHYT, hướng dẫn sử dụng vận hành khai thác Hệ thống thông tin quản lý KCB BHYT
30/4/2017 | |||||||||
5 |
Liên tục | |||||||||
6 | - Xây dựng nội dung, kế hoạch truyền thông phát trên các kênh thông tin đại chúng; - Tổ chức biên tập nội dung thông tin trên cổng thông tin KCB BHYT;
Theo các đợt | |||||||||
7 |
Định kỳ | |||||||||
8 |
Định kỳ |
File gốc của Kế hoạch 266/KH-BYT triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý khám, chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế năm 2017 do Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.
Kế hoạch 266/KH-BYT triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý khám, chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế năm 2017 do Bộ Y tế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Số hiệu | 266/KH-BYT |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Phạm Lê Tuấn |
Ngày ban hành | 2017-03-10 |
Ngày hiệu lực | 2017-03-10 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng |