ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2017/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 04 năm 2017 và thay thế Quyết định số 68/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND thành phố Hà Nội.
- Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐẢM BẢO AN TOÀN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 1 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 5 NGƯỜI HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/2017/QĐ-UBND ngày 01 tháng 5 năm 2017 của UBND thành phố Hà Nội)
1. Quy định này quy định về điều kiện an toàn, cách xác định các kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn và công tác quản lý đối với phương tiện thủy nội địa thô sơ khi hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Quy định này không áp dụng đối với phương tiện thủy làm nhiệm vụ trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, tàu cá và thể thao.
1. Phương tiện thủy nội địa thô sơ (sau đây gọi là phương tiện thủy thô sơ ): là phương tiện không có động cơ, chỉ di chuyển bằng sức người hoặc sức gió, sức nước, bao gồm: thuyền, đò chèo tay, phương tiện gia dụng, bè, xe đạp nước, phao nổi, ụ nổi, bóng nước.
3. Các kích thước cơ bản bao gồm: chiều dài lớn nhất, chiều rộng lớn nhất, chiều cao mạn và phần chìm trong nước của phương tiện.
5. Sức chở của phương tiện là trọng tải toàn phần hoặc sức chở người của phương tiện ứng với vạch dấu mớn nước an toàn.
7. Dụng cụ hoạt động là các công cụ thô sơ mà người lái sử dụng để tác động cho phương tiện hoạt động trên đường thủy nội địa, bao gồm: chèo, sào, dây, buồm, bộ truyền động.
9. Tàu, thuyền thể thao là phương tiện chuyên dùng để luyện tập, thi đấu thể thao.
1. Thân phương tiện phải được thiết kế chắc chắn, không bị thủng, không bị rò nước vào bên trong; phương tiện chở người phải có đủ chỗ ngồi ổn định, an toàn và có đủ áo phao hoặc dụng cụ nổi cứu sinh cho số người được phép chở trên phương tiện; khi chở hàng không được chở quá trọng tải quy định, không được xếp hàng hóa che khuất tầm nhìn của người lái phương tiện, không gây mất ổn định và không làm ảnh hưởng đến việc điều khiển phương tiện; trang bị tối thiểu 01 bình phòng, chống cháy, nổ trên phương tiện.
3. Phương tiện phải được ghi rõ kích thước, sức chở và sơn vạch dấu mớn nước an toàn.
Điều 4. Thời gian và điều kiện hoạt động của phương tiện
Từ tháng 4 đến hết tháng 9: Thời gian hoạt động từ 5 giờ đến 18 giờ 30 phút.
2. Không hoạt động khi thời tiết xấu, dòng nước xoáy, chảy xiết, tầm nhìn bị hạn chế.
1. Xác định các kích thước cơ bản của phương tiện.
b) Chiều rộng lớn nhất (ký hiệu Bmax), tính bằng mét, đo theo chiều ngang ở mặt cắt rộng nhất của phương tiện.
d) Chiều chìm (phần chìm trong nước, ký hiệu d) tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của vạch dấu mớn nước an toàn ở vị trí giữa chiều dài Lmax.
a) Đối với phương tiện chở hàng: sức chở là trọng tải toàn phần (dưới 1 tấn) được xếp trực tiếp và cân bằng trên phương tiện đảm bảo mạn khô của phương tiện lớn hơn hoặc bằng 100mm.
3. Sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.
1. Sở Giao thông vận tải
b) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật và quy định của UBND Thành phố về điều kiện an toàn và quản lý đối với các phương tiện thủy nội địa thô sơ, chủ phương tiện và người lái phương tiện.
2. Công an Thành phố
b) Tổ chức lực lượng cảnh sát đường thủy tuần tra, kiểm soát, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật và quy định của UBND Thành phố về giao thông đường thủy nội địa đối với người và phương tiện tham gia hoạt động giao thông đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật; thống kê, cung cấp cho UBND dân các cấp và các ngành có liên quan các số liệu và tình hình tai nạn giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn Thành phố; thực hiện các công tác liên quan đến giao thông đường thủy theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
1. Tổ chức, chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn trong công tác quản lý nhà nước về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoạt động trên tuyến đường thủy nội địa trong phạm vi địa giới hành chính được quản lý.
3. Chịu trách nhiệm toàn diện về đảm bảo trật tự an toàn giao thông, tổ chức cứu hộ, cứu nạn, giải quyết hậu quả các vụ tai nạn giao thông đường thủy nội địa đối với các loại phương tiện thủy nội địa thô sơ trên phạm vi địa giới hành chính được quản lý.
Điều 8. Trách nhiệm của UBND các xã, phường, thị trấn
2. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở các tổ chức, cá nhân có phương tiện thủy thô sơ tham gia hoạt động giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn chấp hành các quy định của UBND Thành phố.
4. Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm nếu để xảy ra tai nạn trên địa bàn quản lý do phương tiện không đủ các điều kiện an toàn hoặc thiếu áo phao, dụng cụ cứu sinh trong quá trình hoạt động.
1. Trách nhiệm của chủ phương tiện:
b) Kê khai điều kiện an toàn của phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Quyết định này và nộp về UBND xã, phường, thị trấn; có trách nhiệm duy trì và đảm bảo các điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 3 của Quyết định này khi phương tiện hoạt động.
Phương tiện bị mất tích.
Phương tiện không còn khả năng hoạt động do hư hỏng.
2. Trách nhiệm của người lái phương tiện:
b) Hướng dẫn và yêu cầu hành khách trên phương tiện sử dụng áo phao hoặc dụng cụ cứu sinh theo đúng quy cách; hướng dẫn hành khách sắp xếp hàng hóa đảm bảo an toàn đối với phương tiện thủy chuyên vận tải dưới 1 tấn; hướng dẫn sử dụng phương tiện thủy thô sơ cho thuê hoạt động vui chơi giải trí, cho người thuê tự lái phương tiện; Từ chối phục vụ đối với các hành khách không tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nội địa.
đ) Kịp thời báo với chủ phương tiện, cơ quan chức năng khi phương tiện không đảm bảo kỹ thuật hoặc gặp tai nạn (nếu có).
KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Quyết định này, bị xử lý theo quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa, Luật xử lý vi phạm hành chính, Nghị định của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
1. Sở Giao thông vận tải và các sở, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và lộ trình triển khai thực hiện Quyết định này.
TT | Chủ phương tiện | Năm sinh | Hộ khẩu thường trú | Loại phương tiện | Vật liệu vỏ/ Năm đóng | Tình trạng phương tiện | Ngày lập Sổ quản lý | Ngày xóa Sổ quản lý | ||
Dưới 1 tấn | Dưới 5 người | Bè |
|
|
|
| ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ tổng hợp
(Ký, ghi rõ họ tên)
Hà Nội, ngày... tháng... năm...
UBND xã (phường, thị trấn):..........
(Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho loại phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè hoạt động trên tuyến đường thủy nội địa thuộc địa bàn thành phố Hà Nội)
Địa chỉ chủ phương tiện: .....................................................................................................
Năm đóng: ...........................................................................................................................
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d= (….......x ….......x ….......x….......) m.
Khả năng khai thác:
b. Sức chở người: …........................................người.
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn: ......... mm.
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
(ký tên đóng dấu)
Hà Nội, ngày... tháng... năm.......
Chủ phương tiện
(ký ghi rõ họ tên)
File gốc của Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định về đảm bảo an toàn phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội đang được cập nhật.
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định về đảm bảo an toàn phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 08/2017/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành | 2017-03-22 |
Ngày hiệu lực | 2017-04-01 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Hết hiệu lực |