ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1134/KH-UBND | Gia Lai, ngày 24 tháng 03 năm 2017 |
- Huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị và nhân dân trong tỉnh nhằm tổ chức thực hiện tốt pháp luật, chính sách, chế độ BHXH, tăng nhanh đối tượng tham gia BHXH, quản lý, sử dụng Quỹ BHXH, đảm bảo an toàn, hiệu quả; đồng thời, làm căn cứ để các các địa phương, đơn vị tùy theo chức năng, nhiệm vụ được giao, cụ thể hóa thành kế hoạch, chương trình thực hiện ở đơn vị, địa phương phù hợp với tình hình thực tế, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ nêu trong Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 26/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu
- Có sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chỉ đạo của chính quyền, sự phối hợp chặt chẽ của các sở, ban, ngành, mặt trận, đoàn thể với cơ quan BHXH trên địa bàn để triển khai thực hiện có hiệu quả mục tiêu đề ra.
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Phấn đấu có khoảng 11% lực lượng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) (Có Phụ lục giao chỉ tiêu tham gia BHTN giai đoạn 2017-2020 cho các huyện, thị xã, thành phố đính kèm Kế hoạch này).
- Quỹ BHXH phải được sử dụng đúng quy định, đúng mục đích, an toàn và đảm bảo kịp thời, đầy đủ quyền lợi của người tham gia và thụ hưởng chế độ BHXH.
1. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về BHXH
- Đổi mới nội dung thông tin tuyên truyền, vận động, giáo dục với nhiều hình thức phù hợp, hiệu quả, xem đây là biện pháp cơ bản, trọng tâm để nâng cao nhận thức của cấp ủy Đảng, chính quyền, các cơ quan, tổ chức, đoàn thể và mọi người dân về ý nghĩa, tầm quan trọng của BHXH và quyền, nghĩa vụ của mỗi người dân trong tham gia và thực hiện Luật BHXH;
- Các cơ quan thông tấn, báo chí tiếp tục mở các chuyên mục để tuyên truyền nội dung Nghị quyết 21-NQ/TW của Bộ Chính trị; về vai trò, ý nghĩa của BHXH trong hệ thống an sinh xã hội; đề cao nghĩa vụ và quyền lợi của người tham gia loại hình BHXH; phát hiện những bất cập hoặc yếu kém của chính sách; giới thiệu, động viên các đơn vị, cá nhân; phê phán những biểu hiện lệch lạc trong nhận thức để thực hiện tốt chính sách BHXH.
- Bảo hiểm xã hội tỉnh phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành, đoàn thể đẩy mạnh các biện pháp phát triển đối tượng, khắc phục tình trạng trốn đóng, nợ đọng BHXH trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH theo lộ trình đảm bảo hoàn thành mục tiêu từ nay đến 2020, nhất là đối tượng tham gia BHXH tự nguyện;
- Tăng cường công tác thu hồi nợ đọng, thực hiện khởi kiện ra Tòa án đối với các đơn vị nợ BHXH kéo dài theo quy định.
- Quản lý chặt chẽ đối tượng hưởng chế độ, nhất là đối tượng hưởng có thời hạn, đảm bảo nguyên tắc “có đóng - có hưởng”; quản lý chặt chẽ quy trình, thủ tục xác nhận hưởng chế độ BHXH nhằm ngăn ngừa các hành vi lạm dụng, trục lợi quỹ BHXH;
- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra liên ngành tại các đơn vị sử dụng lao động và ngành BHXH nhằm kịp thời chấn chỉnh, xử lý nghiêm các hành vi tiêu cực để trục lợi quỹ BHXH;
4. Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước và củng cố hệ thống tổ chức thực hiện BHXH.
- Xây dựng, đào tạo đội ngũ công chức, viên chức có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, có kiến thức chuyên sâu về chuyên môn nghiệp vụ, chuyên nghiệp về phong cách phục vụ, đáp ứng yêu cầu của người lao động;
5. Cải cách hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ người lao động
- Công khai thủ tục hành chính, cập nhật kịp thời các chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, hướng dẫn của các Bộ, ngành về chính sách BHXH để tổ chức thực hiện;
1. Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Phối hợp với Báo Gia Lai, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh mở chuyên mục để tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về BHXH theo tinh thần của Chỉ thị số 34/CT-TTg. Hàng năm, in tờ rơi tuyên truyền, panô, áp phích, soạn thảo tài liệu tuyên truyền, tổ chức hội nghị, tọa đàm, đối thoại trực tiếp với người sử dụng lao động và người lao động;
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề xuất giải pháp cụ thể về cơ chế, cách thức tổ chức thực hiện việc xác định đối tượng tham gia BHXH; lập danh sách, quản lý đối tượng; cơ chế thu, đóng BHXH; triển khai công tác kiểm tra, thanh tra, xử phạt những đơn vị nợ đọng BHXH theo quy định của pháp luật;
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính theo hướng chuyên nghiệp, đảm bảo thuận lợi, giảm phiền hà cho người tham gia BHXH. Ứng dụng tốt các phần mềm nghiệp vụ, xây dựng phần mềm để quản lý đối tượng giữa cơ quan BHXH với người lao động;
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Tổ chức tuyên truyền, giới thiệu đến mọi người lao động trên địa bàn tỉnh về chính sách, pháp luật BHXH;
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn tăng cường công tác quản lý, kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về BHXH đối với các đơn vị sử dụng lao động. Theo dõi, tổng hợp kết quả thanh tra xử lý các đơn vị sử dụng lao động vi phạm pháp Luật về BHXH, báo cáo UBND tỉnh định kỳ 6 tháng, cả năm.
- Bảo đảm nguồn Ngân sách Nhà nước và chuyển kịp thời kinh phí hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện đối với các đối tượng tham gia BHXH tự nguyện cho cơ quan Bảo hiểm xã hội theo quy định của Nhà nước;
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
5. Sở Thông tin và Truyền thông
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Hàng năm, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh xây dựng chỉ tiêu thực hiện BHXH trên địa bàn, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh đưa vào nghị quyết chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và giao cho các địa phương để thực hiện theo lộ trình, mục tiêu đã đề ra; hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện tốt các chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH.
- Chủ trì phối hợp với BHXH tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Liên đoàn Lao động tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh xây dựng kế hoạch phổ biến Luật BHXH đến các đơn vị sử dụng lao động và người lao động trên địa bàn tỉnh;
8. Cục thuế tỉnh:
9. Thanh tra tỉnh.
- Chỉ đạo Thanh tra các huyện, thị xã, thành phố tăng cường phối hợp thanh tra liên ngành việc thực hiện chính sách BHXH đối với các đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn.
Tăng thời lượng phát sóng, số lượng tin, bài và nâng cao chất lượng tuyên truyền về chính sách BHXH; hỗ trợ, miễn phí hoặc giảm kinh phí với những nội dung tuyên truyền về chính sách, pháp luật BHXH.
- Thường xuyên phối hợp với cơ quan BHXH tỉnh tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về BHXH đến người lao động và kiểm tra việc thực hiện Luật BHXH, Luật Việc làm của các doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật;
12. Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh
- Phối hợp với BHXH tỉnh tham gia các hoạt động kiểm tra liên ngành trong thực hiện chính sách BHXH tại các đơn vị sử dụng lao động, thực hiện khởi kiện ra Tòa án đối với những đơn vị không chấp hành pháp luật về BHXH cho người lao động để đảm bảo quyền lợi cho người tham gia.
- Tăng cường tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên chấp hành tốt chính sách, pháp luật về BHXH; vận động các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân hỗ trợ tiền mua BHXH tự nguyện cho đối tượng nghèo, cận nghèo và các đối tượng khác để họ được tham gia và thụ hưởng chính sách BHXH tự nguyện;
14. Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh
15. Liên minh Hợp tác xã tỉnh:
16. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh:
17. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện rà soát, thống kê, định kỳ hàng quý lập, cung cấp danh sách các hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn cho BHXH các huyện, thị xã, thành phố để khai thác, mở rộng đối tượng tham gia BHXH;
- Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn trong việc rà soát đơn vị chưa tham gia BHXH cho người lao động theo quy định của pháp luật;
UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị kịp thời tổ chức thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Bảo hiểm xã hội tỉnh) trước ngày 10/12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo cấp thẩm quyền theo quy định./.
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- BHXH Việt Nam;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Ban VHXH của HĐND tỉnh;
- UBMTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- CVP, các PCVP.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị tại mục IV;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KGVX.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Nữ Thu Hà
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2020
TT | TÊN ĐƠN VỊ | Thực hiện năm 2016 | Kế hoạch năm 2017 | Kế hoạch năm 2018 | Kế hoạch năm 2019 | Kế hoạch năm 2020 | ||||||||||
BHXH thực hiện | Lực lượng lao động | % so với lực lượng | BHXH thực hiện 2017 | Lực lượng lao động | % so với lực lượng | BHXH thực hiện 2018 | Lực lượng lao động | % so với lực lượng | BHXH thực hiện 2019 | Lực lượng lao động | % so với lực lượng | BHXH thực hiện 2020 | Lực lượng lao động | % so với lực lượng | ||
1 | TP Plei ku | 31.406 | 138.849 | 22,62 | 33.613 | 142.599 | 23,57 | 40.227 | 146.466 | 27,47 | 47.113 | 150.348 | 31,34 | 55.873 | 154.300 | 36,21 |
2 | An Khê | 3.279 | 40.735 | 8,05 | 3.426 | 41.839 | 8,19 | 4.146 | 42.960 | 9,65 | 4.844 | 44.103 | 10,98 | 5.730 | 45.258 | 12,66 |
3 | K - Bang | 2.515 | 40.199 | 6,26 | 2.669 | 41.288 | 6,46 | 3.241 | 42.394 | 7,65 | 3.799 | 43.522 | 8,73 | 4.507 | 44.662 | 10,09 |
4 | Đăk Đoa | 4.711 | 66.077 | 7,13 | 4.963 | 67.867 | 7,31 | 5.864 | 69.685 | 8,42 | 6.783 | 71.539 | 9,48 | 7.948 | 73.413 | 10,83 |
5 | Chư Păh | 4.674 | 43.806 | 10,67 | 4.984 | 44.993 | 11,08 | 5.922 | 46.198 | 12,82 | 6.898 | 47.427 | 14,54 | 8.137 | 48.669 | 16,72 |
6 | IA Grai | 5.887 | 58.480 | 10,07 | 6.302 | 60.065 | 10,49 | 7.479 | 61.674 | 12,13 | 8.719 | 63.314 | 13,77 | 10.294 | 64.972 | 15,84 |
7 | Mang Yang | 2.008 | 37.392 | 5,37 | 2.051 | 38.405 | 5,34 | 2.424 | 39.434 | 6,15 | 2.765 | 40.483 | 6,83 | 3.197 | 41.543 | 7,70 |
8 | Kông Chro | 1.980 | 28.872 | 6,86 | 2.025 | 29.655 | 6,83 | 2.401 | 30.449 | 7,89 | 2.750 | 31.259 | 8,80 | 3.191 | 32.078 | 9,95 |
9 | Đức Cơ | 2.093 | 42.106 | 4,97 | 2.167 | 43.247 | 5,01 | 2.592 | 44.406 | 5,84 | 2.995 | 45.587 | 6,57 | 3.505 | 46.781 | 7,49 |
10 | Chư PRông | 5.988 | 65.789 | 9,10 | 6.358 | 67.571 | 9,41 | 7.513 | 69.381 | 10,83 | 8.710 | 71.227 | 12,23 | 10.227 | 73.092 | 13,99 |
11 | Chư Sê | 5.109 | 70.606 | 7,24 | 5.441 | 72.520 | 7,50 | 6.412 | 74.462 | 8,61 | 7.391 | 76.443 | 9,67 | 8.630 | 78.445 | 11,00 |
12 | Đak Pơ | 1.495 | 25.672 | 5,82 | 1.568 | 26.368 | 5,95 | 1.898 | 27.074 | 7,01 | 2.219 | 27.794 | 7,98 | 2.626 | 28.522 | 9,21 |
13 | IA Pa | 1.859 | 33.016 | 5,63 | 1.906 | 33.911 | 5,62 | 2.258 | 34.820 | 6,49 | 2.584 | 35.746 | 7,23 | 2.995 | 36.682 | 8,16 |
14 | Ayun Pa | 2.234 | 22.794 | 9,80 | 2.292 | 23.412 | 9,79 | 2.714 | 24.039 | 11,29 | 3.097 | 24.679 | 12,55 | 3.571 | 25.325 | 14,10 |
15 | Krông Pa | 2.802 | 48.543 | 5,77 | 2.936 | 49.858 | 5,89 | 3.554 | 51.194 | 6,94 | 4.152 | 52.555 | 7,90 | 4.912 | 53.932 | 9,11 |
16 | Phú Thiện | 2.042 | 46.935 | 4,35 | 2.105 | 48.207 | 4,37 | 2.506 | 49.498 | 5,06 | 2.883 | 50.814 | 5,67 | 3.358 | 52.145 | 6,44 |
17 | Chư Pưh | 1.921 | 42.969 | 4,47 | 2.025 | 44.134 | 4,59 | 2.462 | 45.316 | 5,43 | 2.889 | 46.521 | 6,21 | 3.432 | 47.740 | 7,19 |
| Toàn tỉnh | 82.003 | 852.840 | 9,62 | 86.829 | 875.940 | 9,91 | 103.617 | 899.450 | 11,52 | 120.591 | 923.360 | 13,06 | 142.134 | 947.560 | 15,00 |
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020
TT | TÊN ĐƠN VỊ | Thực hiện năm 2016 | Kế hoạch năm 2017 | Kế hoạch năm 2018 | Kế hoạch năm 2019 | Kế hoạch năm 2020 | ||||||||||
Lực lượng lao động | THTN thực hiện 2016 | % so với lực lượng | BHTN thực hiện 2017 | Lực lượng lao động | % so với lực lượng | BHTN thực hiện 2018 | Lực lượng lao động | % so với lực lượng | BHTN thực hiện 2019 | Lực lượng lao động | % so với lực lượng | BHTN thực hiện 2020 | Lực lượng lao động | % so với lực lượng | ||
1 | TP Plei ku | 28.163 | 138.849 | 20,28 | 28.380 | 142.599 | 19,90 | 32.015 | 146.466 | 21,86 | 34.989 | 150.348 | 23,27 | 40.192 | 154.300 | 26,05 |
2 | An Khê | 2.639 | 40.735 | 6,48 | 2.596 | 41.839 | 6,20 | 2.976 | 42.960 | 6,93 | 3.476 | 44.103 | 7,88 | 3.882 | 45.258 | 8,58 |
3 | K - Bang | 1.816 | 40.199 | 4,52 | 2.295 | 41.288 | 5,56 | 2.653 | 42.394 | 6,26 | 3.117 | 43.522 | 7,16 | 3.481 | 44.662 | 7,79 |
4 | Đăk Đoa | 3.868 | 66.077 | 5,85 | 4.581 | 67.867 | 6,75 | 5.410 | 69.685 | 7,76 | 6.277 | 71.539 | 8,77 | 7.010 | 73.413 | 9,55 |
5 | Chư Păh | 3.921 | 43.806 | 8,95 | 4.288 | 44.993 | 9,53 | 4.817 | 46.198 | 10,43 | 5.523 | 47.427 | 11,65 | 6.168 | 48.669 | 12,67 |
6 | IA Grai | 5.150 | 58.480 | 8,81 | 5.211 | 60.065 | 8,68 | 5.787 | 61.674 | 9,38 | 6.659 | 63.314 | 10,52 | 7.436 | 64.972 | 11,44 |
7 | Mang Yang | 1.431 | 37.392 | 3,83 | 1.423 | 38.405 | 3,70 | 1.710 | 39.434 | 4,34 | 2.063 | 40.483 | 5,10 | 2.304 | 41.543 | 5,55 |
8 | Kông Chro | 1.251 | 28.872 | 4,33 | 1.232 | 29.655 | 4,16 | 1.406 | 30.449 | 4,62 | 1.687 | 31.259 | 5,40 | 1.884 | 32.078 | 5,87 |
9 | Đức cơ | 1.421 | 42.106 | 3,37 | 1.456 | 43.247 | 3,37 | 1.912 | 44.406 | 4,30 | 2.304 | 45.587 | 5,05 | 2.573 | 46.781 | 5,50 |
10 | Chư PRông | 4.952 | 65.789 | 7,53 | 5.507 | 67.571 | 8,15 | 6.271 | 69.381 | 9,04 | 7.230 | 71.227 | 10,15 | 8.074 | 73.092 | 11,05 |
11 | Chư Sê | 4.006 | 70.606 | 5,67 | 4.461 | 72.520 | 6,15 | 5.415 | 74.462 | 7,27 | 6.305 | 76.443 | 8,25 | 7.041 | 78.445 | 8,98 |
12 | Đak Pơ | 958 | 25.672 | 3,73 | 919 | 26.368 | 3,48 | 1.120 | 27.074 | 4,14 | 1.357 | 27.794 | 4,88 | 1.515 | 28.522 | 5,31 |
13 | IA Pa | 1.315 | 33.016 | 3,98 | 1.253 | 33.911 | 3,69 | 1.419 | 34.820 | 4,08 | 1.722 | 35.746 | 4,82 | 1.923 | 36.682 | 5,24 |
14 | Ayun Pa | 1.714 | 22.794 | 7,52 | 1.685 | 23.412 | 7,20 | 1.888 | 24.039 | 7,85 | 2.189 | 24.679 | 8,87 | 2.445 | 25.325 | 9,65 |
15 | Krông Pa | 2.046 | 48.543 | 4,21 | 1.983 | 49.858 | 3,98 | 2.239 | 51.194 | 4,37 | 2.696 | 52.555 | 5,13 | 3.010 | 53.932 | 5,58 |
16 | Phú Thiện | 1.452 | 46.935 | 3,09 | 1.402 | 48.207 | 2,91 | 2.033 | 49.498 | 4,11 | 2.464 | 50.814 | 4,85 | 2.752 | 52.145 | 5,28 |
17 | Chư Pưh | 1.403 | 42.969 | 3,27 | 1.404 | 44.134 | 3,18 | 1.880 | 45.316 | 4,15 | 2.276 | 46.521 | 4,89 | 2.542 | 47.740 | 5,32 |
| Toàn tỉnh | 67.506 | 852.840 | 7,92 | 70.075 | 875.940 | 8,00 | 80.951 | 899.450 | 9,00 | 92.336 | 923.360 | 10,00 | 104.232 | 947.560 | 11,00 |
File gốc của Kế hoạch 1134/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 34/CT-TTg về tăng cường thực hiện đồng bộ nhóm giải pháp phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Gia Lai đang được cập nhật.
Kế hoạch 1134/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 34/CT-TTg về tăng cường thực hiện đồng bộ nhóm giải pháp phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Số hiệu | 1134/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Huỳnh Nữ Thu Hà |
Ngày ban hành | 2017-03-24 |
Ngày hiệu lực | 2017-03-24 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng |