ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2319/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT BẾN XE KHÁCH LIÊN TỈNH KẾT HỢP ĐIỂM ĐẦU CUỐI XE BUÝT PHÍA ĐÔNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, Thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng công trình ngầm;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Quyết định số 2729/QĐ-BGTVT ngày 30/8/2016 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về phương pháp tính toán công suất bến xe khách;
Căn cứ Quyết định số 4054/QĐ-UBND ngày 25/7/2016 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Bến xe khách liên tỉnh kết hợp điểm đầu cuối xe buýt phía Đông thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô lập điều chỉnh quy hoạch:
Khu vực lập Quy hoạch chi tiết nằm ở cửa ngõ phía Đông của Thành phố Hà Nội, thuộc địa bàn xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
- Phía Đông Bắc giáp Điểm thông quan nội địa Thành phố (Cảng cạn ICD Cổ Bi).
- Phía Đông Nam giáp đường quy hoạch B=30m;
Trong đó, ranh giới lập dự án Bến xe:
- Phía Tây Nam giáp dân cư hiện có dọc đường Nguyễn Đức Thuận;
- Phía Tây Bắc giáp Bến xe tải theo quy hoạch.
- Quy mô nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết: khoảng 104.000m2, trong đó:
+ Đất dự án Bến xe khách liên tỉnh kết hợp điểm đầu cuối xe buýt phía Đông thành phố Hà Nội có diện tích khoảng 99.517,6m2
2.1. Mục tiêu:
- Xác định cơ cấu, chức năng sử dụng đất cho các ô đất kèm theo các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cụ thể cho từng ô đất trong Bến xe, điểm đầu cuối xe buýt, đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực, đồng bộ hiện đại phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành và các Tiêu chuẩn chuyên ngành liên quan.
- Nghiên cứu khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực trên cơ sở tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và Đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N11 được duyệt.
- Xây dựng Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị làm cơ sở để Chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng theo quy định và là cơ sở pháp lý để các cơ quan, chính quyền địa phương quản lý xây dựng theo quy hoạch.
- Xây dựng khu vực Bến xe khách đồng bộ về kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật, có không gian kiến trúc cảnh quan hiện đại, hài hòa đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị theo đúng Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn Việt Nam và quy định hiện hành, phù hợp Quy hoạch Phân khu đô thị N11.
- Việc đầu tư xây dựng phải tuân thủ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt. Đảm bảo hợp lý, đồng bộ trước mắt và lâu dài trong quá trình đầu tư xây dựng, khai thác sử dụng cho từng giai đoạn cụ thể.
3.1. Nhu cầu vận tải hành khách và các chỉ tiêu tính toán của bến xe:
Bến xe khách liên tỉnh phía Đông đảm nhiệm vai trò vận tải hành khách trên các các tuyến từ khu vực nội đô đi 6 tỉnh phía Đông và Đông Bắc gồm: Bắc Ninh, Bắc Giang, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng và Quảng Ninh. Đồng thời đảm nhận một phần lưu lượng vận tải theo hướng phía Bắc, thông qua các tuyến quốc lộ 1A, quốc lộ 2, quốc lộ 3 (điều tiết từ bến xe Mỹ Đình); một phần lưu lượng vận tải theo hướng phía Nam thông qua quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh...
b. Quy mô, công suất tính toán bến xe:
- Số chỗ đỗ xe thiết kế: 270 xe (đảm bảo đáp ứng lưu lượng 2.858 xe/ngày).
- Số lượt xe theo ngày tối thiểu: 1.158 lượt/ng.đ.
- Lượng hành khách phục vụ: 40.000 khách/ng.đ.
Khu vực nghiên cứu quy hoạch chi tiết có tổng diện tích đất khoảng 104.000m2, trong đó: Đất đường giao thông cấp đô thị (đường Nguyễn Đức Thuận, phần mở rộng) có diện tích khoảng 4.482,4m2; Đất dự án Bến xe khách liên tỉnh kết hợp điểm đầu cuối xe buýt phía Đông thành phố Hà Nội có diện tích khoảng 99.517,6m , được phân bổ quỹ đất theo các nhóm chức năng như sau:
- Đất cây xanh cách ly: có tổng diện tích khoảng 3.520m2, bao gồm 01 ô đất có ký hiệu CXCL;
+ Đất khu điều hành: có diện tích khoảng 6.546m2, chiếm khoảng 7,6% diện tích Bến xe khách, bao gồm 01 ô đất ký hiệu ĐH;
+ Đất bãi đỗ xe các phương tiện khác: có diện tích khoảng 11.539m2, chiếm khoảng 13,4% diện tích Bến xe khách, bao gồm 03 ô đất ký hiệu: BĐX-1; BĐX-2; BĐX-3;
+ Đất dịch vụ công cộng bến xe: có diện tích khoảng 13.440m2, chiếm khoảng 15,7% diện tích Bến xe khách, bao gồm 01 ô đất ký hiệu DVCC;
+ Đất hạ tầng kỹ thuật: có diện tích khoảng 346m2, chiếm khoảng 0,4% diện tích Bến xe khách, bao gồm 01 ô đất ký hiệu HTKT;
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
TT | Chức năng sử dụng đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
A |
4.482,4 |
| |
B |
99.517,6 |
| |
I |
10.171 |
| |
II |
3.520 |
| |
III |
85.826,6 | 100 | |
1 |
6.546 | 7,6 | |
2 |
31.309 | 36,5 | |
3 |
11.539 | 13,4 | |
4 |
8.607 | 10 | |
5 |
13.440 | 15,7 | |
6 |
1.806 | 2,1 | |
7 |
346 | 0,4 | |
8 |
12.233,6 | 14,3 | |
|
104.000 |
|
Bảng thống kê số liệu các ô đất quy hoạch
TT | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | DT đất (m2) | DTXD (m2) | MĐXD (%) | DT sàn (m2) | Tầng cao (tầng) | Hệ số SDĐ (lần) | Ghi chú | |||||||||||||||
A |
|
4.482,4 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||
B |
|
99.517,6 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||
I | BUS |
10.171 | 203,4 | 2 | 539,2 | 1 - 3 | 0,05 |
| ||||||||||||||||
II | CXCL |
3.520 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||
III |
|
85.826,6 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||
1 | ĐH |
6.546 | 3.273 | 50 | 16.365 | 5 | 2,5 |
2 | BXK |
31.309 | 1.565,5 | 5 | 4.254 | 1 -3 | 0,14 |
3 |
|
11.539 |
|
|
|
|
| Đỗ xe taxi, xe hai bánh, xe bốn bánh |
3.1 | BĐX-1 |
6.299 | 944,9 | 15 | 2.521 | 1 - 3 | 0,4 | Bãi đỗ xe cao tầng | ||||||||||||||||
3.2 | BĐX-2 |
2.815 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||
3.3 | BĐX-3 |
2.425 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||
4 |
|
8.607 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||
4.1 | DVKT-1 |
7.767 | 3.106,8 | 40 | 9.320,4 | 3 | 1,2 |
| ||||||||||||||||
4.2 | DVKT-2 |
840 | 336 | 40 | 336 | 1 | 0,4 |
| ||||||||||||||||
5 | DVCC |
13.440 | 5.376 | 40 | 61.200 | 5-15 | 4,55 |
6 |
|
1.806 |
|
|
|
|
|
| ||||||||
6.1 | CX-1 |
461 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||
6.2 | CX-2 |
402 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||
6.3 | CX-3 |
943 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||
7 | HTKT |
346 | 103,8 | 30 | 103,8 | 1 | 0,3 | Trạm điện, Trạm bơm cấp nước. | ||||||||||||||||
8 |
|
12.233,6 |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||
|
| TỔNG CỘNG | 104.000 | 14.909,4 |
| 94.639,4 |
|
|
|
- Diện tích các lô đất sẽ được xác định chính xác trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
- Khu vực dịch vụ công cộng bố trí các công trình: Trung tâm thương mại; Văn phòng làm việc Công ty; Khu vực khách sạn phục vụ lưu trú cho các đối tượng: hành khách, cán bộ.
3.3.1. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Hướng tiếp cận chính của dự án về giao thông và không gian kiến trúc cảnh quan với tuyến đường trục chính đô thị (đường Nguyễn Đức Thuận), ngoài ra dự án còn kết nối với các tuyến đường quy hoạch xung quanh có bề rộng B = 17,5-30m.
- Các công trình có chiều cao từ 01-15 tầng, được bố trí cao dần từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây.
3.3.2. Thiết kế đô thị:
Tổ hợp công trình có chức năng dịch vụ, công cộng 05-15 tầng bố trí giáp tuyến đường Nguyễn Đức Thuận phía Tây Nam khu quy hoạch là điểm nhân kiên trúc công trình cho khu vực bến xe.
Các công trình dọc các tuyến phố đảm bảo khoảng lùi và tính thống nhất trên từng tuyến phố theo quy chuẩn, tiêu chuẩn: Công trình dịch vụ, công cộng có khoảng lùi tối thiểu là 6m, tầng cao 05 - 15 tầng, Chiều cao công trình tính từ cốt cao độ vỉa hè đến trần tầng 1 là 6,1m, đến diềm mái là 58m; Công trình dịch vụ kỹ thuật phương tiện có khoảng lùi tối thiểu là 6m, tầng cao 03 tầng, chiều cao công trình tính từ cốt cao độ vỉa hè đến trần tầng 1 là 5,5m, đến đỉnh mái là 15m; Công trình nhà điều hành cao 05 tầng, Chiều cao công trình tính từ cốt cao độ vỉa hè đến trần tầng 1 là 6,1m, đến đỉnh mái là 24m; Công trình nhà chờ hành khách cao 3 tầng, chiều cao công trình tính từ cốt cao độ vỉa hè đến trần tầng 1 là 5,6m, đến đỉnh mái là 13m.
Thiết kế kiến trúc các công trình hiện đại, sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường, hài hòa với thiên nhiên.
+ Sử dụng cây xanh đô thị được quy định tại Quy hoạch hệ thống cây xanh, công viên, vườn hoa và hồ thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND Thành phố phê duyệt.
* Các quy định khác:
+ Sau khi đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt, Chủ đầu tư sẽ có trách nhiệm tổ chức lập mô hình của đồ án phù hợp với nội dung thiết kế quy hoạch, tuân thủ các quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
3.4.1. Giao thông:
a. Các tuyến đường thành phố và khu vực:
- Tuyến đường chính khu vực ở phía Đông bến xe, quy mô bề rộng mặt cắt ngang B=30m, gồm: lòng đường rộng 15m, vỉa hè hai bên rộng 2x7,5m.
b. Mạng lưới giao thông nội bộ:
- Tuyến đường nội bộ phân định và kết nối các khu chức năng trong bến xe (phân định giữa khu dịch vụ, điểm đầu cuối xe buýt với khu vực bến bãi) kết nối từ tuyến đường chính khu vực ở phía Đông đến đường khu vực ở phía Tây: bề rộng mặt cắt ngang B=18m, gồm: lòng đường rộng 12m, vỉa hè phía Nam rộng 6m (phía Bắc giáp quảng trường và khu vực sân bãi, không tổ chức vỉa hè riêng).
c. Tổ chức giao thông:
+ Hướng xe từ các tỉnh vào bến xe từ đường Nguyễn Đức Thuận và đường quy hoạch B = 30m ở phía Đông, thông qua cổng số 2 của bến.
- Tổ chức giao thông trong bến xe:
+ Giao thông phương tiện khác: Xe Taxi và xe cá nhân vào bến thông qua cổng số 1, theo tuyến đường trục chính của bến xe (B = 39m) đưa khách đến bãi đỗ xe giáp quảng trường bến xe để trả khách và đi lên bãi đỗ xe ở phía Bắc chờ khách hoặc ra khỏi bến theo cổng số 3.
d. Các chỉ tiêu đạt được:
- Đất đường giao thông thành phố: 4.482,4m2 (4,31%)
- Đất bãi đỗ xe phương tiện khác: 11.539,0m2 (11,09%)
3.4.2.1. Quy hoạch san nền:
- Cao độ san nền khu đất: Hmin = 5,9m, Hmax = 6,40m.
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải.
+ Lưu vực 1: (Khu vực phía Bắc): Xây dựng hệ thống cống thoát nước mưa riêng có kích thước D600mm÷D800mm và BxH= 600x600mm dọc theo các tuyến đường, hành lang cây xanh trong dự án chảy về phía Nam, thoát vào tuyến cống thoát nước có kích thước D1000mm chạy dọc vành đai xanh phía Đông Bến xe. Đấu nối vào tuyến cống hộp có kích thước BxH= 2(2,5mx2,5m) phía Đông Nam Bến xe theo quy hoạch phân khu đô thị N11 đã được phê duyệt.
Trên hệ thống thoát nước bố trí các công trình kỹ thuật như: Giếng thu, giếng kiểm tra và ga thu nước tại vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng cống, tại điểm xả các công trình để nạo vét bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa cống. Khoảng cách giữa các giếng là từ 30 - 50m tùy thuộc đường kính cống và điều kiện thực tế.
+ Nguồn cấp.
+ Mạng lưới cấp nước:
- Mạng lưới cấp nước được thiết kế sử dụng mạng vòng và nhánh cụt Ø50mm÷Ø110mm.
- Xây dựng các họng cứu hỏa đấu nối với mạng lưới cấp nước có đường kính ≥ Ø110mm. Khoảng cách các họng cứu hỏa trên mạng lưới được bố trí theo quy định hiện hành. Vị trí các họng cứu hỏa gần ngã ba, ngã tư thuận lợi cho công tác phòng cháy chữa cháy.
- Tại các công trình cao tầng thiết kế bể chứa ngầm phải đảm bảo dung tích nước sinh hoạt và dự trữ lượng nước chữa cháy cho công trình.
+ Nguồn cấp: Từ TBA110KV Gia Lâm 2 thông qua mạng cáp 22kV chạy dọc tuyến đường quy hoạch B = 30m phía Đông Nam. Trước mắt cấp từ tuyến điện 35kV hiện trạng (được hạ ngầm đoạn qua dự án).
- Lưới điện trung thế: sử dụng cáp ngầm 35(22)kV.
+ Thiết kế 2 trạm biến áp
- Trạm biến áp TBA2 công suất 2x1000 KVA ở phía Đông Nam.
- Nguồn thông tin liên lạc được cung cấp bởi Hots Trâu Quỳ, Bến xe kết nối với tuyến cáp thông tin dọc trục đường Nguyễn Đức Thuận tại điểm đấu nối ở phía Nam. Các chỉ tiêu tính toán, vị trí, số lượng, dung lượng của các tủ cáp sẽ được xác định chính xác cụ thể trong quá trình triển khai dự án ở giai đoạn sau.
3.4.6.1. Thoát nước thải:
- Theo quy hoạch phân khu đô thị N11 đã được phê duyệt, nước thải của khu quy hoạch sau khi thu gom sẽ được thoát về trạm xử lý nước thải Phú Thị ở phía Đông khu đất. Trước mắt, khi trạm xử lý nước thải Phú Thị chưa xây dựng: Nước thải từ các công trình phải được xử lý sơ bộ đảm bảo các điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định mới được thoát tạm vào hệ thống cống thoát nước mưa.
- Hệ thống cống thoát nước thải được xây dựng đảm bảo độ sâu chôn cống tại các điểm đầu là 0,7m (tính đến đỉnh cống) và độ dốc tối thiểu i = 1/D (D là đường kính cống).
- Phân loại rác: Để thuận tiện trong thu gom, vận chuyển và tái sử dụng cần tiến hành phân loại rác ngay từ nơi thải ra. Rác thải thông thường từ các nguồn thải khác nhau được phân loại theo hai nhóm chính: nhóm các chất có thể thu hồi tái sử dụng, tái chế và nhóm các chất phải xử lý chôn lấp hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
- Phương thức thu gom:
+ Xây dựng 01 điểm trung chuyển rác, diện tích khoảng 20m2 trong khu đất cây xanh ở phía Tây khu quy hoạch để thu gom, tập kết rác trước khi vận chuyển về nơi xử lý chung của Thành phố.
- Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống chế ghi trực tiếp trên bản vẽ.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: Tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Tuân thủ theo thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, cụ thể:
- Đánh giá và dự báo tác động tới môi trường khu vực của các phương án quy hoạch.
3.5. Quy hoạch xây dựng ngầm đô thị:
- Xây dựng các tầng hầm dưới các công trình dịch vụ công cộng phục vụ nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình và khách vãng lai.
- Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ, Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 phù hợp nội dung Quyết định này.
- Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm, Chủ tịch UBND xã Cổ Bi và Thanh tra Sở Xây dựng có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, quản lý, giám sát việc xây dựng đồng bộ về quy hoạch kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được phê duyệt và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
File gốc của Quyết định 2319/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết Bến xe khách liên tỉnh kết hợp điểm đầu cuối xe buýt phía Đông thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500 đang được cập nhật.
Quyết định 2319/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết Bến xe khách liên tỉnh kết hợp điểm đầu cuối xe buýt phía Đông thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 2319/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành | 2017-04-18 |
Ngày hiệu lực | 2017-04-18 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |