BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2017/TT-BXD | Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2017 |
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng.
1. Thông tư này quy định chi tiết về việc phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn xây dựng được quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu (sau đây viết tắt là Nghị định số 38/2015/NĐ-CP).
1. CTRXD là chất thải rắn phát sinh trong quá trình khảo sát, thi công xây dựng công trình (bao gồm công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi, phá dỡ).
3. Chủ nguồn thải CTRXD là chủ đầu tư hoặc nhà thầu chính thi công xây dựng công trình (được chủ đầu tư ủy quyền thông qua hợp đồng) có phát sinh CTRXD.
5. Cơ sở xử lý CTRXD là cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý CTRXD (có thể bao gồm cả hoạt động tái chế, tái sử dụng hoặc chôn lấp).
1. Quản lý CTRXD phải tuân thủ các nguyên tắc chung về quản lý chất thải có liên quan quy định tại Điều 4 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP.
3. Vị trí, quy mô các điểm tập kết, trạm trung chuyển và cơ sở xử lý CTRXD phải phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch quản lý chất thải rắn.
5. Khuyến khích cộng đồng dân cư tham gia giám sát việc thực hiện các quy định quản lý CTRXD trên địa bàn.
1. Cơ sở dữ liệu về quản lý CTRXD bao gồm các số liệu như sau:
b) Khối lượng CTRXD thu gom, vận chuyển và xử lý tại cơ sở xử lý;
d) Danh sách các đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý CTRXD.
3. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý cơ sở dữ liệu về CTRXD trên toàn quốc.
PHÂN LOẠI, LƯU GIỮ, THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
1. CTRXD phải được phân loại ngay tại nơi phát sinh theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP thành các loại sau đây:
b) Chất thải rắn có thể được tái sử dụng ngay trên công trường hoặc tái sử dụng ở các công trường xây dựng khác;
d) Chất thải nguy hại được phân loại riêng và quản lý theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP và các văn bản pháp luật hướng dẫn về quản lý chất thải nguy hại.
3. Trong trường hợp CTRXD thông thường có lẫn với chất thải nguy hại thì phải thực hiện việc phân tách phần chất thải nguy hại. Nếu không thể tách được thì toàn bộ hỗn hợp phải được quản lý như chất thải nguy hại.
1. Khi tiến hành thi công xây dựng công trình, chủ nguồn thải phải bố trí thiết bị hoặc khu vực lưu giữ CTRXD trong khuôn viên công trường hoặc tại địa điểm theo quy định của chính quyền địa phương.
3. Thiết bị, khu vực lưu giữ CTRXD phải đảm bảo không gây cản trở giao thông của khu vực và đảm bảo mỹ quan đô thị; phải ghi hoặc dán nhãn thông tin về loại CTRXD.
5. Các loại CTRXD có thể tái chế, tái sử dụng được phân loại phải lưu chứa trong các thiết bị hoặc khu vực lưu giữ riêng.
1. CTRXD phải được thu gom, vận chuyển đến điểm tập kết, trạm trung chuyển và cơ sở xử lý được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc cơ sở tái chế, công trình khác để tái chế, tái sử dụng.
3. Các phương tiện vận chuyển CTRXD phải là phương tiện bảo đảm các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn, đã được kiểm định và được các cơ quan chức năng cấp phép lưu hành theo quy định.
5. Trong trường hợp chủ nguồn thải tự vận chuyển CTRXD thì phải tuân thủ các quy định tại Điều này.
1. Trạm trung chuyển CTRXD phải được quy hoạch tại các vị trí thuận tiện giao thông và phải bảo đảm hoạt động chuyên chở không gây ảnh hưởng tới chất lượng môi trường và mỹ quan đô thị.
3. Trạm trung chuyển phải có khả năng tiếp nhận và lưu giữ khối lượng CTRXD phù hợp với khả năng thu gom, vận chuyển trên địa bàn, nhưng không vượt quá 80% khả năng lưu chứa của trạm trung chuyển.
TÁI SỬ DỤNG, TÁI CHẾ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
1. CTRXD được tái sử dụng phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định.
3. CTRXD có khả năng tái chế, tái sử dụng được thu gom, vận chuyển đến các cơ sở xử lý CTRXD để tái chế, tái sử dụng.
a) CTRXD dạng bê tông và gạch vụn chủ yếu được tái chế thành cốt liệu thô, có thể sử dụng làm vật liệu sản xuất gạch, tấm tường, gạch lát nền, các sản phẩm vật liệu xây dựng khác hoặc san nền;
c) Đối với CTRXD là vật liệu hỗn hợp nhựa đường, có thể tái chế thành vật liệu bê tông nhựa (dạng cốt liệu);
đ) Các loại CTRXD khác, tùy theo tính chất và đặc điểm (thành phần), được tái sử dụng, tái chế theo mục đích sử dụng phù hợp.
1. Cơ sở xử lý CTRXD phải được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Công nghệ xử lý chất thải rắn xây dựng:
b) Sản xuất vật liệu xây dựng;
d) Các công nghệ khác.
5. Việc lựa chọn chủ đầu tư xây dựng cơ sở xử lý CTRXD phải tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
1. Đối với công trình xây dựng (không bao gồm nhà ở), chủ nguồn thải có trách nhiệm sau đây:
b) Thực hiện việc phân loại, lưu giữ, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý CTRXD phát sinh trên công trường xây dựng theo kế hoạch quản lý CTRXD;
d) Ký hợp đồng với chủ thu gom, vận chuyển và chủ xử lý CTRXD để vận chuyển, xử lý CTRXD hoặc tự xử lý CTRXD tại nơi phát sinh tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý chất thải;
e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Trách nhiệm của chủ thu gom, vận chuyển
2. Thu gom, vận chuyển CTRXD đến trạm trung chuyển, cơ sở xử lý đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định hoặc công trình khác để tái sử dụng. Chịu trách nhiệm khi có sự cố xảy ra trong quá trình thu gom, vận chuyển.
4. Có sổ theo dõi quản lý việc thu gom, vận chuyển CTRXD, nội dung gồm:
b) Số chuyến xe thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển trong ngày/tháng của từng chủ nguồn thải;
d) Địa điểm tiếp nhận xử lý CTRXD (trạm trung chuyển, cơ sở xử lý; các cơ sở tái chế, tái sử dụng CTRXD;
e) Các thông tin khác nếu cần thiết.
6. Lập các báo cáo sau:
b) Báo cáo đột xuất về tình hình thu gom, vận chuyển CTRXD theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Điều 13. Trách nhiệm của chủ xử lý
2. Tiếp nhận và xử lý CTRXD từ các chủ thu gom, vận chuyển trên cơ sở hợp đồng ký kết với chủ nguồn thải và có phiếu ghi khối lượng, thành phần CTRXD được vận chuyển đến hàng ngày có xác nhận của hai bên.
a) Thông tin chung của các chủ thu gom, vận chuyển CTRXD;
c) Công nghệ, biện pháp xử lý CTRXD;
đ) Các thông tin khác nếu cần thiết.
a) Đối với cơ sở xử lý được đầu tư từ ngân sách nhà nước, trình Sở Tài chính để tổ chức thẩm định;
5. Thực hiện đúng quy trình quản lý vận hành cơ sở xử lý; có các biện pháp an toàn lao động trong vận hành và bảo đảm sức khỏe cho người lao động.
7. Thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Khi phát hiện sự cố môi trường, phải có trách nhiệm thực hiện các biện pháp khẩn cấp để bảo đảm an toàn cho người và tài sản; tổ chức cứu người, tài sản và kịp thời thông báo cho chủ đầu tư, chính quyền địa phương hoặc cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường nơi xảy ra ô nhiễm hoặc sự cố môi trường để phối hợp xử lý.
a) Báo cáo công tác xử lý CTRXD định kỳ hàng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết 31 tháng 12) theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi báo cáo về Sở Xây dựng địa phương trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo;
9. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Chủ đầu tư các công trình xây dựng (trừ các công trình quy định tại Khoản 2 Điều này) có trách nhiệm:
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát kế hoạch thực hiện quản lý CTRXD đảm bảo môi trường xây dựng theo quy định;
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định.
a) Lập và gửi thông báo thực hiện quản lý CTRXD theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan cấp phép xây dựng (nếu công trình thuộc đối tượng phải xin giấy phép xây dựng) và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tối thiểu 07 (bảy) ngày trước khi khởi công xây dựng công trình;
c) Trường hợp các hộ gia đình tại các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa chưa có hệ thống thu gom, vận chuyển CTRXD, phải thực hiện quản lý CTRXD theo hướng dẫn của chính quyền địa phương.
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
b) Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền có liên quan đến quản lý CTRXD trên địa bàn phù hợp với quy định của Luật Bảo vệ môi trường, các văn bản quy phạm pháp luật khác và Thông tư này; phê duyệt phương án giá dịch vụ xử lý CTRXD theo quy định;
2. Ủy ban nhân dân theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
b) Phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra công tác tuân thủ các quy định bảo vệ môi trường của các công trình xây dựng và cơ sở xử lý CTRXD trên địa bàn quản lý;
d) Báo cáo công tác quản lý CTRXD trên địa bàn định kỳ hàng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết 31 tháng 12) theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi báo cáo về Sở Xây dựng địa phương trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công tác quản lý CTRXD trên địa bàn.
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật trong quản lý CTRXD trên địa bàn.
5. Báo cáo Bộ Xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này định kỳ 01 lần/năm về công tác quản lý CTRXD tại địa phương trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo hoặc đột xuất theo yêu cầu.
1. Bộ Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Xây dựng để xem xét, giải quyết./.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở QHKT Tp. Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo; website Chính phủ; website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục HTKT(5b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Thị Mỹ Linh
MẪU THÔNG BÁO KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG CỦA CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (KHÔNG BAO GỒM NHÀ Ở)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
Kính gửi[1]: .…………….………………………
Chức vụ:
1. Xây mới
2. Sửa chữa, cải tạo, tu bổ
3. Phá dỡ, di dời
/ / ~ / /
Chức vụ:
Điện thoại:
Vật liệu xây dựng
Khối lượng vật liệu (tấn)
Vật liệu có thể tận dụng tại công trường (tấn)
Vật liệu tái chế (tấn)
Vật liệu mới mua (tấn)
Tỷ lệ tái chế vật liệu (b+c)/a*100 (%)
Ghi chú
(a)
(b)
(c)
(d)
(đ)
3. Kế hoạch quản lý chất thải rắn xây dựng
Chất thải rắn xây dựng | Khối lượng phát thải (tấn) | Tái sử dụng tại công trường (tấn) | Tái sử dụng tại công trường khác (tấn) | Tái chế tại cơ sở tái chế (tấn) | Xử lý cuối cùng (tấn) | Tỷ lệ tái sử dụng ((f+g)/e*100) (%) | Tỷ lệ tái chế ((f+g+h)/e* 100 (%) | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
(e) | (f) | (g) | (h) | (i) |
4. Các hồ sơ kèm theo (bản sao):
MẪU THÔNG BÁO THỰC HIỆN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH NHÀ Ở CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Kính gửi: ....…………….………………………[2]
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số GPXD (nếu có): Ngày cấp: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Xây dựng mới | 2. Cải tạo, sửa chữa | 3. Phá dỡ, di dời | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
/ / - / / | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chức vụ (nếu có): | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Chất thải rắn xây dựng phát sinh
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Các hồ sơ kèm theo (bản sao):
MẪU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN NĂNG LỰC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG (DÀNH CHO DOANH NGHIỆP)
BẢNG THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh/thành phố ... 2) Đại diện đơn vị: - Trụ sở: - Email: - Website (nếu có): [3]:
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT | Loại phương tiện | Số lượng | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
... |
6) Các công trình tiêu biểu đã tham gia:
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG CỦA CHỦ THU GOM, VẬN CHUYỂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BÁO CÁO CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh/thành phố... - Đại diện đơn vị: Chức vụ: • Trụ sở: • Email: Website (nếu có): 4 (đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương):
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Ngày | Thông tin về nguồn phát thải CTRXD (Giấy phép xây dựng (nếu có)) | Khối lượng CTRXD đã thu gom/vận chuyển | Nơi tiếp nhận CTRXD | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CTRXD lẫn tạp chất | Đất thải | Bê tông cốt liệu, gạch vỡ | Nhựa đường và bê tông cốt liệu | Bùn thải | Gỗ | Tên công ty | Địa chỉ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
………….., ngày ……. tháng ……. năm 20……..
Đại diện đơn vị thu gom, vận chuyển
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BÁO CÁO CÔNG TÁC XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh/thành phố ...
- Đại diện đơn vị: Chức vụ:
• Trụ sở:
• Email: Website (nếu có):
- Địa điểm thực hiện xử lý chất thải rắn xây dựng:
TT
Ngày
Thông tin về nguồn phát thải CTRXD
(Giấy phép xây dựng (nếu có))
Khối lượng CTRXD tiếp nhận
Đơn vị vận chuyển
CTRXD lẫn tạp chất
(tấn)
Đất thải (tấn)
Bê tông cốt liệu
(tấn)
Nhựa đường và bê tông cốt liệu
tấn)
Bùn thải
(tấn)
Gỗ
(tấn)
Tên công ty
Giấy phép kinh doanh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
…
Tổng
Người lập báo cáo
(ký, ghi rõ họ tên)
………….., ngày ……. tháng ……. năm 20 ……..
Đại diện đơn vị xử lý
(ký, ghi rõ họ tên)
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THEO PHÂN CẤP CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
ỦY BAN NHÂN DÂN… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | ………….., ngày ……. tháng ……. năm …….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG NĂM ...
(từ ngày 01/01 đến ngày 31/12)
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh/thành phố ...
Người lập báo cáo: ….
Điện thoại liên hệ: Email:
3. Báo cáo thống kê:
TT
Tên chủ nguồn thải (địa chỉ công trình xây dựng, số Giấy phép xây dựng (nếu có))
Đơn vị thực hiện thu gom, vận chuyển
Đơn vị xử lý CTRXD
1
2
...
TT
Tên chủ hộ (địa chỉ công trình xây dựng, số Giấy phép xây dựng (nếu có))
Đơn vị/Địa điểm xử lý CTRXD
Đơn vị thực hiện thu gom, vận chuyển
(nếu có)
1
2
…
Người lập báo cáo
(ký, ghi rõ họ tên)
……….., ngày …. tháng …… năm 20 ……..
Người có thẩm quyền ký
(ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
SỞ XÂY DỰNG……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | ………….., ngày ……. tháng ……. năm …….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG TỈNH/TP...
NĂM ...
(từ ngày 01/01 đến ngày 31/12)
Kính gửi: Bộ Xây dựng
Người lập báo cáo: ……………….
Điện thoại liên hệ: Email:
- Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn (không bao gồm công trình sửa chữa, cải tạo, xây dựng nhà ở): ...
- Tổng lượng CTRXD được tái chế trên địa bàn tỉnh/Tp: .... (tấn (m3)/năm).
a. Thành phần CTRXD được thu gom, tái chế, tái sử dụng:
TT | CTRXD | Tổng khối lượng được thu gom | Khối lượng được tái chế | Khối lượng được tái sử dụng | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
… |
| Tổng |
b. Thông tin về chủ các chủ thu gom, vận chuyển CTRXD (doanh nghiệp):
| ||||||||||||||||||||
TT | Tên chủ xử lý (địa chỉ đăng ký kinh doanh, địa chỉ cơ sở thực hiện xứ lý, số Giấy phép (nếu có)) | Công suất tiếp nhận (tấn/ngày hoặc tấn/năm) | Quy mô (ha) | Công nghệ xử lý 2. Nghiền, sản xuất cốt liệu 4. Khác (ghi rõ loại hình công nghệ) | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
… |
|
4. Đánh giá công tác quản lý CTRXD, khó khăn, vướng mắc và kiến nghị b) Khó khăn, vướng mắc (công tác quản lý, thanh tra, giám sát, báo cáo,... kinh phí thực hiện, văn bản quy phạm pháp luật,...):
[1] Sở Xây dựng (hoặc Cơ quan cấp phép xây dựng theo phân cấp về quản lý xây dựng công trình) và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xây dựng công trình [2] Ủy ban nhân dân xã/phường và Cơ quan cấp phép xây dựng (nếu công trình có giấy phép xây dựng) [3] Nếu phương tiện vận chuyển bằng xe ô tô 4 Nếu phương tiện vận chuyển bằng xe ô tô 5 Dựa trên số lượng, loại phương tiện của đơn vị và phạm vi vận chuyển trung bình đến cơ sở xử lý tại địa phương Từ khóa: Thông tư 08/2017/TT-BXD, Thông tư số 08/2017/TT-BXD, Thông tư 08/2017/TT-BXD của Bộ Xây dựng, Thông tư số 08/2017/TT-BXD của Bộ Xây dựng, Thông tư 08 2017 TT BXD của Bộ Xây dựng, 08/2017/TT-BXD File gốc của Thông tư 08/2017/TT-BXD quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành đang được cập nhật. Thông tư 08/2017/TT-BXD quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |