BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 838/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2017 |
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội khóa XIII về thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động;
Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2017, thay thế Quyết định số 528/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2015 ban hành quy định về giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế; Quyết định số 1559/QĐ-BHXH ngày 15 tháng 12 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 528/QĐ-BHXH.
| TỔNG GIÁM ĐỐC |
GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ TRONG LĨNH VỰC BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 838/QĐ-BHXH ngày 29/5/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia giao dịch điện tử và sử dụng giao dịch điện tử trong việc tham gia, đề nghị cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế; giải quyết, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội; giám định và thanh, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
c) Cơ quan Bưu điện.
đ) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Các chữ viết tắt
- BHXH: Bảo hiểm xã hội.
- BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp.
- BHXH huyện: Bảo hiểm xã hội quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- BNN: Bệnh nghề nghiệp.
- Tổ chức I-VAN: Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin được BHXH Việt Nam ký hợp đồng cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH.
- Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC: Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT- BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT.
- Quyết định số 636/QĐ-BHXH: Quyết định số 636/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy định về hồ sơ, quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH.
- Quyết định số 1515/QĐ-BHXH: Quyết định số 1515/QĐ-BHXH ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy định quản lý chi trả các chế độ BHXH, BHTN.
- Quyết định số 1133/QĐ-BHXH: Quyết định số 1133/QĐ-BHXH ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam.
2. Giải thích từ ngữ
b) Phần mềm kê khai: là phần mềm hỗ trợ tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giao dịch điện tử lĩnh vực BHXH, đáp ứng chuẩn định dạng dữ liệu của BHXH Việt Nam.
d) Thời hạn nhận thông báo giải quyết hồ sơ giao dịch điện tử và trả kết quả: là khoảng thời gian tối đa 02 giờ trong ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ BHXH điện tử của tổ chức, cá nhân, cơ quan BHXH kiểm tra, gửi thông báo chấp nhận giải quyết hồ sơ giao dịch điện tử hoặc gửi thông báo hướng dẫn bổ sung hồ sơ đối với các hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo quy định mẫu số 03/TB-GDĐT đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của tổ chức, cá nhân.
1. Các loại chứng từ BHXH điện tử
b) Chứng từ kế toán theo quy định của Luật kế toán 2015 và chế độ kế toán BHXH Việt Nam bằng phương tiện điện tử. Chứng từ kế toán điện tử phải đáp ứng các yêu cầu:
- Chứng từ kế toán điện tử đang còn hiệu lực bị hủy phải có ký hiệu riêng thể hiện chứng từ đó đã bị hủy, nguyên nhân hủy, lý do hủy phải được lưu trữ riêng bằng phương tiện điện tử;
c) Các văn bản, thông báo khác của cơ quan, tổ chức thực hiện giao dịch BHXH bằng phương tiện điện tử.
khoản 2, khoản 3 Điều 9 Nghị định số 166/2016/NĐ-CP.
Điều 4. Sử dụng chữ ký số và mã xác thực giao dịch điện tử
2. Việc sử dụng chữ ký số và mã xác thực giao dịch điện tử quy định tại văn bản này gọi chung là ký điện tử.
1. Nhận hồ sơ điện tử của tổ chức, cá nhân; kiểm tra, đối chiếu thông tin của tổ chức, cá nhân
- Hệ thống quản lý thông tin tự động kiểm tra việc đăng ký sử dụng hình thức giao dịch điện tử của tổ chức: mã số thuế, mã đơn vị, mã cơ quan BHXH đã đăng ký;
+ Kiểm tra nhà cung cấp: nhà cung cấp chứng thư số phải nằm trong danh sách các nhà cung cấp được cơ quan có thẩm quyển cấp phép;
+ Kiểm tra danh sách chứng thư không hợp lệ của nhà cung cấp: Chứng thư của tổ chức không được nằm trong danh sách chứng thư không hợp lệ do nhà cung cấp thông báo;
b) Đối với cá nhân
- Hệ thống tự động kiểm tra mã xác thực giao dịch điện tử BHXH của cá nhân sau khi tiếp nhận hồ sơ BHXH điện tử, gồm các nội dung sau:
+ Mã xác thực chỉ được dùng một lần cho mỗi giao dịch và sẽ hết hạn trong thời hạn nhất định kể từ khi được yêu cầu cấp mã xác thực hoặc yêu cầu cấp lại mã xác thực.
2. Gửi thông tin tiếp nhận hồ sơ BHXH
3. Lưu trữ chứng từ BHXH điện tử
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ
1. Đăng ký sử dụng phương thức giao dịch điện tử
- Truy cập Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam để kê khai và gửi Tờ khai đăng ký sử dụng phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH (mẫu số 01/ĐK-GD) hoặc gửi bản giấy tới cơ quan BHXH;
b) Cơ quan BHXH, Hệ thống quản lý thông tin tiếp nhận Tờ khai, kiểm tra các thông tin kê khai
- Trường hợp không đủ điều kiện, gửi thông báo (mẫu số 01/TB-GDĐT) vào địa chỉ thư điện tử của tổ chức, cá nhân.
a) Tổ chức, cá nhân
b) Hệ thống quản lý thông tin
3. Đăng ký ngừng giao dịch điện tử
- Truy cập Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam để lập và gửi Tờ khai đăng ký ngừng sử dụng phương thức giao dịch điện tử (mẫu số 03/NG-GD).
- Trường hợp tổ chức, cá nhân tiếp tục sử dụng phương thức giao dịch điện tử thì thực hiện đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều này.
- Nhận Tờ khai đăng ký ngừng giao dịch điện tử của tổ chức, cá nhân (mẫu số 03/NG-GD), kiểm tra các thông tin kê khai.
Điều 8. Đăng ký qua Tổ chức I-VAN
a) Tổ chức, cá nhân
b) Tổ chức I-VAN
- Trong thời hạn 02 giờ, kể từ khi nhận được thông báo của cơ quan BHXH, Tổ chức I-VAN gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân.
Tiếp nhận Tờ khai đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN của tổ chức, cá nhân (mẫu số 04/ĐK-IVAN), tự động kiểm tra các thông tin kê khai và các thông tin của Tổ chức I-VAN:
- Trường hợp không đủ điều kiện, gửi Thông báo không chấp thuận đăng ký sử dụng phương thức giao dịch BHXH điện tử cho Tổ chức I-VAN (mẫu số 01/TB-GDĐT).
a) Tổ chức, cá nhân
- Trường hợp thay đổi Tổ chức I-VAN: tổ chức, cá nhân phải đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN theo quy định tại khoản 3 Điều này và thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN theo quy định tại khoản 1 Điều này.
- Trong thời hạn 02 giờ kể từ khi nhận được Tờ khai của tổ chức, cá nhân (mẫu số 05/SĐ-IVAN), gửi Tờ khai đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam.
c) Hệ thống quản lý thông tin
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN, Hệ thống quản lý thông tin gửi thông báo xác nhận (mẫu số 04/TB-GDĐT) đến Tổ chức I-VAN.
a) Tổ chức, cá nhân
- Kể từ thời điểm nhận được thông báo xác nhận ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN do cơ quan BHXH gửi đến thông qua Tổ chức I-VAN, tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch BHXH bằng hồ sơ giấy.
- Chuyển Tờ khai đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ I-VAN của tổ chức, cá nhân (mẫu số 06/NG-IVAN) đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam trong thời hạn 02 giờ kể từ khi nhận được Tờ khai.
c) Hệ thống quản lý thông tin
THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN, BẢO HIỂM TNLĐ, BNN; CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT
Điều 9. Tham gia BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
1. Đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNLĐ, BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT.
3. Cấp lại, đổi, điều chỉnh nội dung trên sổ BHXH, thẻ BHYT.
1. Lập và gửi hồ sơ điện tử:
b) Ký điện tử trên hồ sơ và gửi đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN.
3. Nhận kết quả giải quyết
b) Nhận kết quả giải quyết: sổ BHXH, thẻ BHYT do cơ quan BHXH chuyển đến và trả kịp thời cho người lao động.
1. Lập và gửi hồ sơ điện tử
b) Ký điện tử trên hồ sơ và gửi đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN.
3. Nhận kết quả giải quyết: thẻ BHYT do cơ quan BHXH chuyển đến và trả kịp thời cho người tham gia.
1. Lập và gửi hồ sơ điện tử
b) Ký điện tử trên hồ sơ và gửi đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN.
3. Nhận kết quả giải quyết
b) Nhận Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện và danh sách người tham gia BHYT đến hạn phải đóng theo mẫu số D08a-TS do cơ quan BHXH gửi đến tài khoản giao dịch.
1. Phòng/Tổ Quản lý thu
Kiểm tra mã số BHXH của người tham gia, cập nhật vào phần mềm quản lý thu theo quy định. Trường hợp người tham gia chưa có mã số BHXH, nhập đầy đủ, chính xác thông tin trên Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu số TK1-TS); Danh sách người chỉ tham gia BHYT (mẫu số D03-TS) vào phần mềm quản lý để cấp và ghi đầy đủ mã số BHXH vào Danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNLĐ, BNN (mẫu số D02-TS), Danh sách người chỉ tham gia BHYT (mẫu số D03-TS), Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (mẫu số D05-TS) trước khi cập nhật vào phần mềm quản lý thu.
c) Cập nhật dữ liệu vào Hệ thống quản lý thông tin, ký điện tử vào các bản tổng hợp danh sách mẫu số D02a-TS, mẫu số D03a-TS, mẫu số D05a-TS và chuyển hồ sơ kèm theo đến Phòng/Tổ cấp sổ, thẻ.
2. Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ
b) Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu của đơn vị, người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNLĐ, BNN trong Hệ thống quản lý thông tin:
- Các trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì ghi rõ lý do và chuyển lại Phòng/Tổ Quản lý thu.
d) Thực hiện in sổ BHXH, thẻ BHYT đối những trường hợp đúng, đủ đã được Lãnh đạo BHXH tỉnh/ huyện phê duyệt.
e) Chuyển sổ BHXH, thẻ BHYT đến Bộ phận một cửa để trả đơn vị, người lao động hoặc chuyển sổ BHXH đến Phòng Chế độ BHXH/Tổ thực hiện chính sách BHXH để giải quyết hưởng chế độ BHXH cho người lao động.
Mục 2. THAM GIA BHXH, BHYT; CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
Thủ tục, thời hạn giải quyết được hướng dẫn tại Quyết định số 595/QĐ-BHXH, hướng dẫn tại Quyết định này và các quy định sửa đổi, bổ sung của BHXH Việt Nam; bao gồm:
2. Người tham gia BHXH tự nguyện.
4. Hoàn trả tiền đã đóng đối với người tham gia BHXH tự nguyện, hai sổ BHXH trở lên có thời gian đóng BHXH, BHTN trùng nhau, người tham gia BHYT theo hộ gia đình, người tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng.
a) Kê khai Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu số TK1-TS), Bảng kê thông tin (mẫu số D01-TS) vào phần mềm kê khai của BHXH Việt Nam hoặc của Tổ chức I-VAN;
2. Nhận Thông báo xác nhận nộp hồ sơ điện tử (mẫu số 02/TB-GDĐT); Thông báo giải quyết hồ sơ giao dịch điện tử và trả kết quả (mẫu số 03/TB-GDĐT) tại địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của cá nhân.
Điều 16. Nhiệm vụ của cơ quan BHXH
a) Truy cập Hệ thống quản lý thông tin để tiếp nhận hồ sơ điện tử của cá nhân, kết xuất Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu số TK1-TS) để kiểm tra, đối chiếu thông tin, đối chiếu với cơ sở dữ liệu trong Hệ thống quản lý thông tin. Các trường hợp hồ sơ không đúng, không đủ điều kiện thì gửi thông báo cho cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Gửi Thông báo giải quyết hồ sơ giao dịch điện tử và trả kết quả (mẫu số 03/TB-GDĐT) đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của cá nhân.
2. Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ
b) Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu của người tham gia BHXH, BHYT trong Hệ thống quản lý thông tin:
- Các trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ thì ghi rõ lý do và chuyển lại Phòng/Tổ Quản lý thu.
d) Thực hiện in sổ BHXH, thẻ BHYT đối những trường hợp đúng, đủ đã được Lãnh đạo BHXH tỉnh/ huyện phê duyệt.
e) Chuyển sổ BHXH, thẻ BHYT đến Bộ phận một cửa để trả kết quả tới cá nhân.
GIẢI QUYẾT VÀ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, BHTN; QUẢN LÝ NGƯỜI HƯỞNG
Điều 17. Giải quyết, chi trả các chế độ BHXH, BHTN
khoản 2 Điều 59 Luật an toàn vệ sinh lao động; bao gồm:
2. Giải quyết, chi trả chế độ thai sản.
4. Giải quyết, chi trả chế độ TNLĐ, BNN.
6. Giải quyết, chi trả lương hưu.
8. Chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.
10. Chi hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho người bị TNLĐ, BNN khi trở lại làm việc.
12. Chi hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về TNLĐ, BNN.
1. Lập và gửi hồ sơ điện tử
b) Lập hồ sơ điện tử
- Đối với trường hợp hưởng chế độ hưu trí, tử tuất, TNLĐ, BNN: lập Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí (mẫu số 12-HSB); Tờ khai của thân nhân (mẫu số 09A-HSB); Văn bản đề nghị (mẫu số 05-HSB);
khoản 3 Điều 30 Quyết định số 828/QĐ-BHXH:
+ Danh sách người lao động đã được đào tạo có chữ ký xác nhận của từng người lao động (mẫu số 25-CBH).
c) Ký điện tử trên các mẫu quy định và gửi đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN.
3. Nhận kết quả giải quyết hưởng các chế độ BHXH do cơ quan BHXH chuyển đến theo hình thức đăng ký, kiểm tra, đối chiếu, nếu có sai sót thì phối hợp với cơ quan BHXH để xử lý.
Điều 19. Nhiệm vụ của Trung tâm dịch vụ việc làm
2. Nhận các thông báo: Thông báo xác nhận nộp hồ sơ điện tử của cơ quan BHXH (mẫu số 02/TB-GDĐT); Thông báo giải quyết hồ sơ giao dịch điện tử và trả kết quả (mẫu số 03/TB-GDĐT); Thông báo về việc người lao động không đến hưởng trợ cấp thất nghiệp; các trường hợp hưởng BHTN không đúng quy định do cơ quan BHXH chuyển đến; tiến hành kiểm tra, rà soát, đối chiếu, thực hiện điều chỉnh hưởng (nếu có) đối với các trường hợp hưởng không đúng và chuyển danh sách điện tử các quyết định điều chỉnh hưởng BHTN đến cơ quan BHXH tỉnh.
1. Lập và gửi hồ sơ điện tử
a) Lập Bảng thanh toán chi trả chế độ BHXH (mẫu số C74-HD); Danh sách người hưởng chưa nhận các chế độ BHXH hằng tháng (mẫu số 7-CBH); Bảng thanh toán trợ cấp BHXH một lần (mẫu số 22-CBH); Giấy đề nghị tạm ứng chi trả lương hưu và trợ cấp bảo hiểm (mẫu số C73-HD); Danh sách thu hồi kinh phí chi BHXH (mẫu số C75-HD); Giấy thanh toán chi phí chi trả (mẫu số C67-HD); Hóa đơn tài chính; Bảng đăng ký tổ chi trả; Thông báo đã nhận kinh phí chi trả; Thông báo thông tin về tài khoản cá nhân của người hưởng.
c) Ký điện tử hồ sơ và gửi đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN.
3. Nhận hồ sơ điện tử từ cơ quan BHXH
- Danh sách chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH hằng tháng (mẫu số C72a-HD); Danh sách truy lĩnh lương hưu và trợ cấp BHXH do thay đổi về chế độ, mức hưởng (mẫu số C72b-HD); Danh sách chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH hằng tháng do điều chỉnh mức hưởng các chế độ bảo hiểm theo quy định của nhà nước (mẫu số C72c-HD); Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp (mẫu số C72d-HD); Danh sách chi trả lương hưu và trợ cấp hàng tháng cho người hưởng thực hiện quyết định khấu trừ (mẫu số C72e-HD); Tổng hợp kinh phí chi trả các chế độ BHXH hằng tháng (mẫu số 2-CBH); Bảng thanh toán trợ cấp BHXH 1 lần (mẫu số 22-CBH); Danh sách giảm hưởng, tạm dừng chế độ BHXH hàng tháng (mẫu số 13-CBH); Thông báo tạm dừng in danh sách chi trả các chế độ BHXH hằng tháng (mẫu số 14-CBH);
- Thông báo chuyển kinh phí chi trả các chế độ BHXH gửi cơ quan Bưu điện (mẫu số 1a-CBH); Thông báo chấp nhận điều chỉnh thông tin về tài khoản cá nhân; Thông báo chấp nhận thanh toán chi phí chi trả; Danh sách, Quyết định hủy, tạm dừng; Thông báo chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp; Thông báo chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
khoản 3 Điều 9 Nghị định số 166/2016/NĐ-CP.
4. Nhận kết quả giải quyết do cơ quan BHXH chuyển đến.
1. Lập và gửi hồ sơ điện tử
b) Ký điện tử trên mẫu quy định và gửi đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN.
3. Nhận kết quả giải quyết do cơ quan BHXH chuyển đến theo hình thức đăng ký; kiểm tra, đối chiếu, nếu có sai sót thì phối hợp với cơ quan BHXH để xử lý.
Điều 22. Nhiệm vụ của cơ quan BHXH
a) Phòng Chế độ BHXH/Tổ thực hiện chính sách BHXH:
- Trường hợp hồ sơ không đúng, không đủ điều kiện thì gửi thông báo mẫu số 03/TB-GDĐT cho đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
b) Phòng Kế hoạch - Tài chính/Tổ Kế toán - chi trả:
- Nhận bản điện tử mẫu số 23-CBH từ đơn vị sử dụng lao động để theo dõi số tiền chưa chi trả.
a) Phòng Chế độ BHXH/Tổ thực hiện chính sách BHXH:
+ Trường hợp hồ sơ không đúng, không đủ điều kiện thì gửi thông báo mẫu số 03/TB-GDĐT cho đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ;
- Chuyển hồ sơ đã được phê duyệt đến Phòng cấp sổ, thẻ để thực hiện cấp thẻ BHYT; Phòng Kế hoạch - Tài chính để chuyển tiền cho đơn vị sử dụng lao động chi trả cho người lao động và thực hiện chi trả, quyết toán các chế độ BHXH một lần theo khoản 1 Điều 14 Quyết định số 828/QĐ-BHXH; chuyển đến BHXH huyện để thực hiện chi trả, quyết toán các chế độ BHXH một lần theo khoản 2 Điều 14 Quyết định số 828/QĐ-BHXH.
- Chuyển bản giấy các quyết định hưởng và bản quá trình đóng BHXH (nếu có) của người lao động tương ứng với từng loại chế độ theo quy định đã được Lãnh đạo BHXH tỉnh phê duyệt đến Bộ phận một cửa để trả cho đơn vị sử dụng lao động.
- Nhận hồ sơ BHXH điện tử của cơ quan Bưu điện gửi đến trong Hệ thống quản lý thông tin thực hiện kiểm tra, đối chiếu. Đối với những trường hợp hồ sơ đúng thì thực hiện giải quyết theo quy định đối với từng loại hồ sơ; ký điện tử trên hồ sơ BHXH và lưu dữ liệu vào Hệ thống quản lý thông tin. Trường hợp hồ sơ không đúng, không đủ điều kiện thì thông báo đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của cơ quan Bưu điện theo mẫu số 03/TB-GDĐT.
- Lập và gửi hồ sơ điện tử cho cơ quan Bưu điện: mẫu số 1a-CBH; Thông báo chấp nhận thanh toán chi phí chi trả.
3. Lập danh sách hưởng chế độ BHTN
- Truy cập Hệ thống quản lý thông tin để tiếp nhận hồ sơ điện tử do Cơ sở dạy nghề, Trung tâm dịch vụ việc làm, Sở Lao động Thương binh và xã hội và đơn vị sử dụng lao động gửi đến. Truy cập phần mềm nghiệp vụ để kiểm tra, đối chiếu:
+ Trường hợp hồ sơ đúng, đủ điều kiện thì thông báo đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của Trung tâm dịch vụ việc làm, Sở Lao động Thương binh và xã hội, Cơ sở dạy nghề và đơn vị sử dụng lao động theo mẫu số 03/TB-GDĐT; kết xuất các danh sách theo các mẫu số: C72d-HD, C87b-HD, 26-CBH, 13-CBH, 2- CBH chuyển Lãnh đạo BHXH tỉnh phê duyệt;
- Lập báo cáo số tiền đóng BHYT cho người hưởng BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp theo mẫu số 5-CBH chuyển Phòng Kế hoạch - Tài chính/Tổ Kế toán - chi trả.
- Trong quá trình chi trả trợ cấp thất nghiệp, tiến hành đối chiếu Danh sách người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp với cơ sở dữ liệu thu BHXH, nếu phát hiện trường hợp hưởng không đúng thì thông báo đến Trung tâm dịch vụ việc làm để điều chỉnh hưởng.
Điều 23. Giải quyết chế độ BHXH
khoản 2 Điều 59 Luật an toàn vệ sinh lao động; bao gồm:
2. Giải quyết trợ cấp TNLĐ, BNN tái phát.
4. Giải quyết lương hưu hoặc chờ hưởng trợ cấp hằng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP.
6. Giải quyết BHXH một lần.
8. Giải quyết trợ cấp một lần đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng ra nước ngoài để định cư (sau đây gọi tắt là trợ cấp một lần).
10. Điều chỉnh thông tin về nhân thân đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng; điều chỉnh, hủy quyết định, chấm dứt hưởng BHXH.
12. Giải quyết trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định số 613/QĐ-TTg.
2. Ký điện tử trên hồ sơ theo quy định và gửi đến Cổng thông tin BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN.
4. Nhận kết quả giải quyết từ cơ quan BHXH
b) Trường hợp hưởng BHXH một lần nhận: Quyết định (mẫu số 07B-HSB).
d) Trường hợp hưởng chế độ tử tuất:
- Hưởng trợ cấp tuất hằng tháng nhận: Quyết định (mẫu số 08C-HSB) và Quyết định (mẫu số 08B-HSB).
- Hưởng trợ cấp TNLĐ hằng tháng do vết thương tái phát nhận: Quyết định (mẫu số 03E-HSB).
- Hưởng trợ cấp BNN hằng tháng do bệnh tật tái phát nhận: Quyết định (mẫu số 03H-HSB).
e) Trường hợp điều chỉnh thông tin về nhân thân, điều chỉnh hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng:
- Trường hợp điều chỉnh hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng nhận: Quyết định (mẫu số 06A-HSB).
h) Trường hợp hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng đối với người chấp hành xong hình phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người được Tòa án hủy quyết định tuyên bố mất tích nhận: Quyết định (mẫu số 10B-HSB).
Điều 25. Nhiệm vụ của cơ quan BHXH
Phòng Chế độ BHXH/Tổ thực hiện chính sách BHXH:
- Trường hợp hồ sơ không đúng, không đủ điều kiện thì gửi thông báo mẫu số 03/TB-GDĐT đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
2. Giải quyết hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN tái phát, chế độ hưu trí, tử tuất, trợ cấp hàng tháng, BHXH một lần, điều chỉnh, hủy hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng, di chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng, trợ cấp một lần.
a) Truy cập Hệ thống quản lý thông tin để tiếp nhận hồ sơ điện tử của cá nhân theo quy định và truy cập phần mềm nghiệp vụ để đối chiếu, xét duyệt:
- Trường hợp hồ sơ đúng, đủ điều kiện thì thông báo đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của cá nhân theo mẫu số 03/TB-GDĐT, kết xuất bản quá trình đóng và các quyết định hưởng tương ứng với từng chế độ theo quy định chuyển đến Lãnh đạo BHXH tỉnh/huyện để phê duyệt.
b) Chuyển hồ sơ đã được phê duyệt đến Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ để thực hiện cấp thẻ BHYT và chuyển đến Phòng Kế hoạch - Tài chính/Tổ Kế toán - chi trả để thực hiện chi trả theo quy định.
Mục 3. THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN NGƯỜI HƯỞNG; QUẢN LÝ NGƯỜI HƯỞNG
Thủ tục, thời hạn giải quyết được hướng dẫn tại Quyết định số 1055/QĐ-BHXH, Quyết định số 636/QĐ-BHXH, Quyết định số 828/QĐ-BHXH, Quyết định số 1515/QĐ-BHXH, Công văn số 1708/BHXH-TCKT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của BHXH Việt Nam, hướng dẫn tại Quyết định này và các quy định sửa đổi, bổ sung của BHXH Việt Nam; bao gồm:
2. Người hưởng lĩnh chế độ BHXH bằng tiền mặt chuyển sang lĩnh bằng tài khoản cá nhân và ngược lại, hoặc thay đổi tài khoản cá nhân, hoặc thay đổi nơi nhận trong địa bàn tỉnh.
4. Thay đổi thông tin người hưởng chế độ BHXH hằng tháng.
1. Lập và gửi hồ sơ điện tử
- Giới tính, số điện thoại, địa chỉ cư trú. Nhận kết quả giải quyết từ cơ quan BHXH qua điện thoại di động hoặc địa chỉ thư điện tử.
b) Kê khai thông tin trên mẫu số 19-CBH khi đề nghị truy lĩnh lương hưu, hưởng tiếp trợ cấp BHXH trong các trường hợp: hết hạn hưởng, không còn tên trên danh sách chi trả tháng này nhưng còn số tiền của các tháng trước chưa nhận; người hưởng hoặc người lĩnh thay 6 tháng liên tục không nhận tiền, cơ quan BHXH đã tạm dừng in danh sách chi trả; truy lĩnh chế độ BHXH một lần của những năm trước. Nhận kết quả giải quyết tại cơ quan BHXH.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin kê khai.
Điều 28. Nhiệm vụ của Cơ quan BHXH
a) Truy cập Hệ thống quản lý thông tin để nhận hồ sơ điện tử của cá nhân và truy cập phần mềm nghiệp vụ:
- Trường hợp hồ sơ đúng, đủ điều kiện thì kiểm tra thông tin, đối chiếu chữ ký tại Thông báo thay đổi thông tin (mẫu số 18-CBH) đối với trường hợp người hưởng lĩnh chế độ BHXH bằng tiền mặt chuyển sang lĩnh bằng tài khoản cá nhân và ngược lại, hoặc thay đổi tài khoản cá nhân, hoặc thay đổi nơi nhận trong địa bàn tỉnh hoặc thay đổi cùng lúc số điện thoại di động và địa chỉ thư điện tử do người hưởng gửi đến, cập nhật vào Hệ thống quản lý thông tin để tự động kiểm tra các thông tin; Thông báo giải quyết hồ sơ giao dịch điện tử và trả kết quả (mẫu số 03/TB-GDĐT) đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của người hưởng.
a) Nhận Giấy đề nghị truy lĩnh, tiếp tục nhận chế độ BHXH (mẫu số 19-CBH) của người hưởng chuyển đến trong Hệ thống quản lý thông tin; kiểm tra, đối chiếu với hồ sơ cá nhân.
c) Cập nhật thông tin dữ liệu vào hệ thống khi người hưởng gửi Giấy ủy quyền làm thủ tục hưởng, nhận thay lương hưu trợ cấp BHXH, BHTN (mẫu số 13-HSB) có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 29. Quy trình giao dịch điện tử trong việc quản lý người hưởng
a) Lập và gửi hồ sơ điện tử:
- Lập Danh sách người hưởng chưa nhận các chế độ BHXH hằng tháng (mẫu số 7-CBH), Danh sách báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng (mẫu số 9a-CBH);
b) Nhận hồ sơ điện tử từ cơ quan BHXH
+ Danh sách báo tăng hưởng các chế độ BHXH hằng tháng (mẫu số 11-CBH);
+ Danh sách báo giảm hưởng các chế độ BHXH hằng tháng (mẫu số 13-CBH);
- Trường hợp hồ sơ nhận từ cơ quan BHXH hợp pháp, hợp lệ, cơ quan Bưu điện gửi thông báo xác nhận đã nhận hồ sơ đến cơ quan BHXH.
2. Nhiệm vụ cơ quan BHXH
a) Lập, gửi hồ sơ điện tử
- Lập các mẫu số: 11-CBH, 12-CBH, 13-CBH.
- Truy cập Hệ thống quản lý thông tin, gửi file dữ liệu.
- Nhận hồ sơ BHXH điện tử mẫu số 7-CBH, mẫu số 9a-CBH của cơ quan Bưu điện gửi đến trong Hệ thống quản lý thông tin; thực hiện kiểm tra, đối chiếu.
THANH, QUYẾT TOÁN VÀ THANH TOÁN TRỰC TIẾP CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BHYT
Điều 30. Thanh, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với Cơ sở y tế
Điều 31. Nhiệm vụ của Cơ sở y tế
điểm 1.1, khoản 1, Điều 1 Quyết định số 1456/QĐ-BHXH ngày 01 tháng 12 năm 2015 và Công văn số 5198/BHXH-CSYT ngày 23 tháng 12 năm 2016 của BHXH Việt Nam. Đối với Cơ sở y tế ký hợp đồng lần đầu hoặc đã tạm ngừng hợp đồng từ 6 tháng trở lên, thực hiện gửi hồ sơ theo quy định trên; đối với Cơ sở y tế ký hợp đồng hằng năm, thực hiện gửi hồ sơ khi cơ sở có thay đổi, điều chỉnh.
a) Gửi dữ liệu điện tử ngay khi bệnh nhân ra viện để quản lý thông tuyến.
c) Cuối mỗi tháng, Cơ sở KCB BHYT gửi dữ liệu điện tử (mẫu số C79a-HD, mẫu số C80a-HD, mẫu số 19/BHYT, mẫu số 20/BHYT, mẫu số 21/BHYT) theo Quyết định số 1399/QĐ-BHXH cho cơ quan BHXH.
Điều 32. Nhiệm vụ của cơ quan BHXH
2. Trong 10 ngày kế tiếp, ký điện tử biên bản quyết toán chi phí KCB BHYT theo mẫu số C82-HD ban hanh kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC và hoàn thành việc thanh toán với Cơ sở y tế.
Mục 2. THANH TOÁN TRỰC TIẾP CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BHYT
Thủ tục, thời hạn giải quyết được hướng dẫn tại Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC, Quyết định số 1133/QĐ-BHXH, Quyết định số 1399/QĐ-BHXH, hướng dẫn tại Quyết định này và các quy định sửa đổi, bổ sung của BHXH Việt Nam.
1. Lập và nộp hồ sơ điện tử: kê khai đề nghị thanh toán chi phí KCB BHYT theo quy định trên Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam.
3. Nhận thông báo và kết quả giải quyết hồ sơ do cơ quan BHXH chuyển đến tài khoản cá nhân.
Điều 35. Nhiệm vụ của cơ quan BHXH
a) Truy cập Hệ thống quản lý thông tin để nhận đề nghị thanh toán chi phí KCB BHYT và danh mục hồ sơ thanh toán trực tiếp của người bệnh trên Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam; tiếp nhận hồ sơ (bản gốc) của người bệnh gửi đến, đối chiếu với danh mục hồ sơ người bệnh kê khai trên Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam. Các trường hợp hồ sơ không đúng, không đủ điều kiện thì thông báo theo mẫu số 03/TB-GDĐT đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của người bệnh để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
c) Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ phải hoàn thành việc giám định; trả lời kết quả giám định cho cơ quan BHXH nơi yêu cầu giám định.
2. Phòng Kế hoạch - Tài chính/Tổ Kế toán- chi trả
b) Thanh toán cho người bệnh/người được ủy quyền tại cơ quan BHXH.
1. Lập hồ sơ đúng, đủ thành phần: kê khai trung thực, chính xác thông tin theo quy định và hướng dẫn của cơ quan BHXH.
3. Lưu trữ hồ sơ, chứng từ giấy theo quy định của pháp luật về lưu trữ đối với những hồ sơ, chứng từ đã kê khai; xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền đối chiếu, kiểm tra.
Điều 37. Trách nhiệm của tổ chức
2. Lưu trữ hồ sơ, chứng từ
b) Lưu trữ và bảo đảm tính toàn vẹn toàn bộ hồ sơ điện tử theo quy định của pháp luật về lưu trữ, giao dịch điện tử BHXH, BHYT, BHTN.
4. Phối hợp với cơ quan BHXH và cơ quan nhà nước có liên quan kiểm tra, xác minh hồ sơ các trường hợp có nghi vấn, có dấu hiệu gian lận, giả mạo; phối hợp khắc phục hậu quả, hạn chế thiệt hại do hành vi gian lận, giả mạo hồ sơ.
1. Thiết lập kênh kết nối với Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam theo đúng tiêu chuẩn kết nối được BHXH Việt Nam quy định. Tuân thủ các quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, viễn thông và các quy định kỹ thuật, nghiệp vụ, bảo mật thông tin do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
3. Không được hạn chế việc tổ chức, cá nhân sử dụng chữ ký số do bất cứ nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số hợp pháp nào cung cấp để thực hiện các giao dịch điện tử qua dịch vụ I-VAN. Có trách nhiệm đảm bảo cho các giao dịch điện tử của tổ chức, cá nhân được thực hiện thuận tiện trong mọi trường hợp.
5. Thường xuyên cập nhật kịp thời các quy định mới của BHXH Việt Nam về các mẫu, khuôn dạng chuẩn để thực hiện việc kết nối lên Cổng thông tin BHXH Việt Nam.
1. Tổ chức thực hiện giao dịch điện tử với tổ chức, cá nhân theo quy định tại Quyết định này.
3. Kiểm tra hồ sơ giấy do tổ chức, cá nhân gửi đến (nếu có), đối chiếu cơ sở dữ liệu thu để xét duyệt theo quy định.
a) Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, chứng từ gốc lưu tại đơn vị và cá nhân. Trường hợp phát hiện việc kê khai, lập hồ sơ, chứng từ điện tử không đúng, đủ, hợp pháp theo quy định thì thực hiện xuất toán, thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý;
5. Tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng phương thức giao dịch điện tử; thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH.
a) Truy cập Hệ thống quản lý thông tin để cập nhật tình hình tiếp nhận hồ sơ, thực hiện theo dõi, đôn đốc theo quy định;
c) Nhận kết quả giải quyết để trả cho cá nhân, tổ chức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
8. Giám đốc BHXH tỉnh có trách nhiệm quy định thời hạn giải quyết hồ sơ giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN đảm bảo rút ngắn với thời gian theo quy định tại Quyết định số 595/QĐ-BHXH, Quyết định số 636/QĐ-BHXH, Quyết định số 828/QĐ-BHXH, Quyết định số 1399/QĐ- BHXH và các quy định sửa đổi, bổ sung của BHXH Việt Nam.
1. Các đơn vị: Ban Thu, Ban Sổ - thẻ, Ban thực hiện chính sách BHXH, Ban thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán Chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra BHXH tỉnh trong việc thực hiện giao dịch điện tử theo quy định.
a) Tổ chức tiếp nhận, quản lý và giám sát các hoạt động cung cấp thông tin của các đơn vị, cá nhân và Tổ chức I-VAN lên Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam.
c) Bảo đảm việc lưu trữ thông tin và khôi phục thông tin nhanh chóng, kịp thời khi Hệ thống quản lý thông tin gặp sự cố; kết nối an toàn cho các bên khi tham gia giao dịch điện tử.
3. Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam
Điều 41. Điều khoản chuyển tiếp
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện chuyển đổi chứng từ liên quan kèm theo ở dạng giấy (chứng từ do cơ quan, tổ chức khác ban hành) sang dạng điện tử và gửi trên Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam; trường hợp không gửi được trên Cổng thông tin điện tử, thực hiện gửi chứng từ giấy qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi trực tiếp (đối với cá nhân) tới cơ quan BHXH để đối chiếu, xét duyệt trước khi nhận kết quả giải quyết.
- Trường hợp đề nghị ghi xác nhận thời gian đóng BHXH cho người tham gia được cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH;
- Gửi giấy tờ chứng minh hưởng quyền lợi BHYT cao hơn; chứng từ thanh toán trực tiếp chi phí KCB BHYT (đối với cá nhân);
2. Trường hợp đã liên thông dữ liệu:
3. Trường hợp các văn bản hoặc các biểu mẫu được dẫn chiếu, áp dụng trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản, biểu mẫu thay thế, sửa đổi, bổ sung./.
1. Mẫu số 01/ĐK-GD: Tờ khai đăng ký sử dụng phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH.
3. Mẫu số 03/NG-GD: Tờ khai đăng ký ngừng sử dụng phương thức giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH.
5. Mẫu số 05/SĐ-IVAN: Tờ khai thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN.
II. Mẫu biểu ban hành kèm theo Quyết định số 838/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 5 năm 2017 của BHXH Việt Nam
2. Mẫu số 02/TB-GDĐT: Thông báo xác nhận nộp hồ sơ.
4. Mẫu số 04/TB-GDĐT: Thông báo xác nhận thay đổi, bổ sung thông tin.
III. Mẫu biểu ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của BHXH Việt Nam
2. Mẫu số TK3-TS: Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh BHXH, BHYT.
4. Mẫu số D02-TS: Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNLĐ, BNN.
6. Mẫu số D05-TS: Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện.
8. Mẫu số D03a-TS: Tổng hợp danh sách người chỉ tham gia BHYT.
10. Mẫu số D08a-TS: Danh sách người tham gia đến hạn phải đóng BHXH tự nguyện, BHYT.
12. Mẫu số D10a-TS: Danh sách cấp thẻ BHYT.
14. Mẫu số C13-TS: Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNLĐ, BNN.
1. Mẫu số 01B-HSB: Danh sách giải quyết chế độ thai sản đối với người thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi.
3. Mẫu số 03G-HSB: Quyết định về việc điều chỉnh mức hưởng trợ cấp TNLĐ một lần do vết thương tái phát.
5. Mẫu số 03K-HSB: Quyết định về việc điều chỉnh mức hưởng trợ cấp BNN một lần do bệnh tật tái phát.
7. Mẫu số 06A-HSB: Quyết định về việc điều chỉnh chế độ BHXH.
9. Mẫu số 07B-HSB: Quyết định về việc hưởng BHXH một lần.
11. Mẫu số 07D-HSB: Quyết định về việc hưởng trợ cấp một lần.
13. Mẫu số 08C-HSB: Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.
15. Mẫu số 08E-HSB: Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất một lần (đối với thân nhân người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng, chết).
17. Mẫu số 10B-HSB: Quyết định về việc hưởng tiếp chế độ BHXH hằng tháng.
19. Mẫu số 12-HSB: Quyết định về việc nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí.
21. Mẫu số 15A-HSB: Giấy giới thiệu chuyển hồ sơ đi tỉnh khác để giải quyết trợ cấp tuất hằng tháng.
23. Mẫu số 18A-HSB: Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ di chuyển và đăng ký nhận lương hưu/trợ cấp BHXH hằng tháng.
25. Mẫu số 18C-HSB: Thông báo tiếp nhận hồ sơ chờ hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng.
27. Mẫu số 21A-HSB: Danh sách hưởng BHXH một lần từ nguồn ngân sách Nhà nước.
V. Mẫu biểu ban hành kèm theo Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 5 năm 2016 của BHXH Việt Nam và các văn bản sửa đổi, bổ sung
2. Mẫu số 2-CBH: Tổng hợp kinh phí chi trả các chế độ BHXH hằng tháng.
4. Mẫu số 6-CBH: Phiếu lĩnh lương hưu và trợ cấp BHXH.
6. Mẫu số 9a-CBH: Danh sách báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng.
8. Mẫu số 12-CBH: Danh sách điều chỉnh hưởng các chế độ BHXH hằng tháng.
10. Mẫu số 14-CBH: Thông báo tạm dừng in danh sách chi trả các chế độ BHXH hằng tháng.
12. Mẫu số 19-CBH: Giấy đề nghị truy lĩnh, tiếp tục nhận chế độ BHXH.
14. Mẫu số 22-CBH: Bảng thanh toán trợ cấp BHXH một lần.
16. Mẫu số 24-CBH: Giấy đề nghị tạm ứng kinh phí.
18. Mẫu số 26-CBH: Bảng thanh toán.
1. Mẫu số 07/BHYT: Phiếu yêu cầu giám định.
3. Mẫu số 20/BHYT: Thống kê thuốc thanh toán BHYT.
VII. Mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 178/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn áp dụng kế toán cho BHXH Việt Nam và các văn bản sửa đổi, bổ sung
2. Mẫu số C70a-HD: Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.
4. Mẫu số C72a-HD: Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng.
6. Mẫu số C72c-HD: Danh sách chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH hằng tháng do điều chỉnh mức hưởng các chế độ bảo hiểm theo quy định của nhà nước.
8. Mẫu số C72e-HD: Danh sách chi trả lương hưu và trợ cấp hàng tháng cho người hưởng thực hiện quyết định khấu trừ.
10. Mẫu số C74-HD: Bảng thanh toán lương hưu và trợ cấp bảo hiểm.
12. Mẫu số C78-HD: Bảng thanh toán trực tiếp chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
14. Mẫu số C79b-HD: Danh sách người bệnh BHYT khám, chữa bệnh ngoại trú được duyệt.
16. Mẫu số C80b-HD: Danh sách người bệnh BHYT khám, chữa bệnh nội trú được duyệt.
18. Mẫu số C82-HD: Biên bản thanh, quyết toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT.
20. Mẫu số C87b-HD: Danh sách người hưởng trợ cấp thất nghiệp được duyệt chi hỗ trợ học nghề.
Mẫu số 01/TB-GDĐT
(Ban hành kèm theo QĐ số: 838/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 5 năm 2017 của BHXH Việt Nam)
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………./ĐK-TB
........, ngày tháng năm 20…..
V/v Không chấp nhận đăng ký sử dụng phương thức giao dịch bảo hiểm xã hội điện tử
Kính gửi: …………………………………………………………..
Căn cứ hồ sơ đăng ký sử dụng phương thức giao dịch bảo hiểm xã hội điện tử của đơn vị/tổ chức/cá nhân Lý do: …………………………………………………………………………………………………....... Chữ ký số của cơ quan BHXH
| |
BẢO HIỂM XÃ HỘI …………… BẢO HIỂM XÃ HỘI …………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./TB | ........, ngày tháng năm 20….. |
V/v: xác nhận nộp hồ sơ giao dịch điện tử
Kính gửi: ………………………………………………
BHXH …………………………………………………………………………………………………….
1. Xác nhận đơn vị/tổ chức/cá nhân đã nộp hồ sơ giao dịch điện tử cho cơ quan BHXH
3. Thông tin hồ sơ
3.2. Thành phần hồ sơ
STT | Loại mẫu biểu, giấy tờ, tài liệu | Số lượng | |
1 |
2 |
…. |
Số điện thoại hỗ trợ: Chữ ký số của cơ quan BHXH
|
Mẫu số 03/TB-GDĐT |
BẢO HIỂM XÃ HỘI ……………
BẢO HIỂM XÃ HỘI ……………
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ………./TB
........, ngày tháng năm 20…..
V/v: giải quyết hồ sơ giao dịch điện tử và trả kết quả
Kính gửi: ……………………………………………
BHXH ……………………………………………………………………………..Thông báo Số hồ sơ:…………………… Nhận hồi:…………… giờ ……….phút ngày: ..../……/…… 2. Các trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo quy định và hướng dẫn bổ sung hồ sơ (kèm theo) Chữ ký số của cơ quan BHXH
DANH SÁCH Các trường hợp hồ sơ không đúng quy định và hướng dẫn bổ sung hồ sơ
Chữ ký số của cơ quan BHXH
| |||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu số 04/TB-GDĐT |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /ĐK-TB
........, ngày tháng năm 20…..
V/v: xác nhận thay đổi, bổ sung thông tin Tờ khai đăng ký sử dụng phương thức giao dịch điện tử
Kính gửi:……………………….
BHXH: …………………………………………………………………………………………………. 1. Thông tin mới gồm: - Tên tổ chức chứng thực chữ ký số: …………………………. - Địa chỉ thư điện tử: ……………………………………………. Số điện thoại hỗ trợ: Chữ ký số của cơ quan BHXH
| |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB | ........, ngày tháng năm 20….. |
V/v: xác nhận ngừng giao dịch điện tử về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
Kính gửi:…………………………………
BHXH ……………………………………………………………………………………. Kể từ ngày.... tháng ……….. năm ………………: 2. Đơn vị/tổ chức/cá nhân chuyển sang nộp hồ sơ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bằng giấy theo quy định. Chữ ký số của cơ quan BHXH
Từ khóa: Quyết định 838/QĐ-BHXH, Quyết định số 838/QĐ-BHXH, Quyết định 838/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Quyết định số 838/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Quyết định 838 QĐ BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 838/QĐ-BHXH File gốc của Quyết định 838/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đang được cập nhật. Quyết định 838/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |