ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2017/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 06 tháng 7 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN, THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 47/2016/QĐ-UBND NGÀY 09 THÁNG 9 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020;
Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục I Chương I của Đề án được sửa đổi như sau:
Theo mục tiêu Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016 - 2020 (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016) thì các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ (trong đó có Quảng Ngãi) phải có 60% số xã đạt chuẩn nông thôn mới và theo nội dung Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại Thông báo số 287/TB-UBND ngày 21/10/2016 đã thống nhất xác định đến năm 2020 có 98 xã đạt chuẩn nông thôn mới. Tuy nhiên, Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Đề án) và Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh ban hành Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND) chỉ đưa ra mục tiêu đến năm 2020 có 78 xã đạt chuẩn nông thôn mới. Vì vậy, việc sửa đổi một số nội dung Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi là hết sức cần thiết để phù hợp với chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và đáp ứng nguyện vọng của nhân dân về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.”
“II. Căn cứ pháp lý xây dựng Đề án
- Quyết định số 2052/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;
- Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành “Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020”.
- Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020;
- Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2017 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi một số nội dung tại Điều 1 Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020;
3. Khoản 2 Mục I Chương III của Đề án được sửa đổi, bổ sung như sau:
Đến cuối năm 2016, đã có 26 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 gồm: Bình Dương, Bình Trung, Bình Thới huyện Bình Sơn; Tịnh Trà, Tịnh Giang huyện Sơn Tịnh; Nghĩa Lâm, Nghĩa Hòa, Nghĩa Thương, Nghĩa Phương, Nghĩa Sơn huyện Tư Nghĩa; Hành Thịnh, Hành Minh, Hành Thuận, Hành Nhân, Hành Đức, Hành Thiện, Hành Trung, Hành Phước, Hành Tín Đông huyện Nghĩa Hành; Đức Tân, Đức Nhuận huyện Mộ Đức; Phổ Vinh, Phổ Hòa huyện Đức Phổ; Long Sơn huyện Minh Long; Tịnh Khê, Tịnh Châu thành phố Quảng Ngãi (riêng trong năm 2016 đã có 12 xã đạt tiêu chí số 02 về giao thông, gồm: Bình Thới huyện Bình Sơn; Tịnh Giang huyện Sơn Tịnh; Nghĩa Thương, Nghĩa Phương, Nghĩa Sơn huyện Tư Nghĩa; Hành Nhân, Hành Đức, Hành Thiện, Hành Trung, Hành Phước, Hành Tín Đông huyện Nghĩa Hành; Phổ Hòa huyện Đức Phổ). Giai đoạn 2017 - 2020 có thêm 72 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, trong đó: Năm 2017 thêm 18 xã, năm 2018 thêm 19 xã, năm 2019 thêm 18 xã và năm 2020 thêm 17 xã (nâng tổng số xã đạt tiêu chí giao thông vào năm 2020 là 98 xã), cụ thể:
- Đến cuối năm 2018: Có 63 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
- Đến cuối năm 2020: Có 98 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
Tổng hợp danh sách 98 xã đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 đến năm 2020
TT | Tên huyện, thành phố | Số xã đã đạt tiêu chí giao thông đến năm 2015 | Số xã dự kiến đạt tiêu chí giao thông lũy kế theo từng năm | Danh sách 98 xã đạt tiêu chí giao thông vào năm 2020 | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | ||||
I |
13 | 23 | 39 | 56 | 70 | 81 |
| |
1 |
2 | 3 | 6 | 10 | 14 | 18 | Bình Dương, Bình Trung, Bình Thới, Bình Minh, Bình Nguyên, Bình Trị, Bình Long, Bình Mỹ, Bình Phú, Bình Phước, Bình Khương, Bình Thạnh Tây, Bình Thạnh, Bình Hiệp, Bình Đông, Bình Tân, Bình Thuận, Bình Chương | |
2 |
1 | 2 | 3 | 5 | 7 | 9 | Tịnh Giang, Tịnh Trà, Tịnh Bắc, Tịnh Minh, Tịnh Sơn, Tịnh Hà, Tịnh Phong, Tịnh Thọ, Tịnh Bình | |
3 |
2 | 4 | 7 | 10 | 11 | 11 | Nghĩa Lâm, Nghĩa Hòa, Nghĩa Thương, Nghĩa Phương, Nghĩa Kỳ, Nghĩa Thuận, Nghĩa Điền, Nghĩa Trung, Nghĩa Mỹ, Nghĩa Hiệp, Nghĩa Thắng | |
4 |
3 | 8 | 9 | 9 | 9 | 9 | Hành Thịnh, Hành Minh, Hành Thuận, Hành Nhân, Hành Đức, Hành Thiện, Hành Dũng, Hành Trung, Hành Phước | |
5 |
2 | 2 | 4 | 6 | 9 | 12 | Đức Tân, Đức Nhuận, Đức Thạnh, Đức Hòa, Đức Hiệp, Đức Phú, Đức Thắng, Đức Chánh, Đức Lợi, Đức Lân, Đức Phong, Đức Minh | |
6 |
1 | 2 | 4 | 8 | 10 | 10 | Phổ Vinh, Phổ Hòa, Phổ An, Phổ Ninh, Phổ Văn, Phổ Thuận, Phổ Thạnh, Phổ Quang, Phổ Châu, Phổ Cường | |
7 |
2 | 2 | 6 | 8 | 10 | 12 | Tịnh Châu, Tịnh Khê, Nghĩa Phú, Tịnh An Tây, Tịnh Long, Tịnh An, Tịnh Kỳ, Nghĩa An, Tịnh Hòa, Tịnh An Đông, Tịnh Thiện, Nghĩa Hà | |
II |
1 | 3 | 5 | 7 | 11 | 17 |
| |
1 |
0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | Tịnh Đông, Tịnh Hiệp | |
2 |
0 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | Nghĩa Sơn, Nghĩa Thọ | |
3 |
0 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | Hành Tín Đông, Hành Tín Tây | |
4 |
0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 2 | Trà Bình, Trà Phú | |
5 |
0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | Sơn Thành, Sơn Hạ | |
6 |
1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | Long Sơn, Thanh An | |
7 |
0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | Ba Động, Ba Cung | |
8 |
0 | 0 | 0 | 1 | 2 | 3 | An Hải, An Vĩnh, An Bình | |
|
14 | 26 | 44 | 63 | 81 | 98 |
|
4. Khoản 1, Khoản 2 Mục III Chương III của Đề án được sửa đổi, bổ sung như sau:
Trên cơ sở số liệu phát triển giao thông nông thôn đến cuối năm 2015, thì tổng khối lượng đường giao thông cần phải đầu tư để đạt tiêu chí giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh là 3.934,14 Km, trong đó:
- Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp: 768,77Km.
- Đường trục chính nội đồng: 1.405,90Km.”
a) Khối lượng:
- Năm 2016: Đã đầu tư hoàn thiện 269Km (khu vực đồng bằng 260km; khu vực miền núi, hải đảo 9km).
+ Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện: 306km (khu vực đồng bằng 270km; khu vực miền núi, hải đảo 36km) với tiêu chuẩn đường cấp A hoặc B (khuyến khích thực hiện theo cấp A);
+ Đường ngõ, xóm: 615 km (khu vực đồng bằng 585km; khu vực miền núi, hải đảo 30km) với tiêu chuẩn đường cấp D;
Tổng hợp khối lượng đường giao thông nông thôn để thực hiện đầu tư trong giai đoạn 2017 - 2020
ĐVT: Km
STT | Tên huyện, thành phố/khu vực | Khối lượng phân bổ giai đoạn 2017 - 2020 | ||||
Cộng | Đường xã, đường từ trung tâm xã đến đường huyện | Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp | Đường ngõ, xóm | Đường trục chính nội đồng | ||
|
1.945,00 | 306,00 | 311,00 | 615,00 | 713,00 | |
- |
1.770,00 | 270,00 | 285,00 | 585,00 | 630,00 | |
- |
175,00 | 36,00 | 26,00 | 30,00 | 83,00 | |
1 |
551,64 | 80,96 | 63,90 | 172,33 | 234,45 | |
- |
551,64 | 80,96 | 63,90 | 172,33 | 234,45 | |
2 |
273,84 | 49,35 | 32,57 | 102,62 | 89,30 | |
- |
204,63 | 36,04 | 25,81 | 88,28 | 54,50 | |
- |
69,21 | 13,31 | 6,76 | 14,34 | 34,80 | |
3 |
257,83 | 49,91 | 35,81 | 99,82 | 72,29 | |
- |
254,72 | 49,61 | 35,52 | 99,82 | 69,77 | |
- |
3,11 | 0,30 | 0,29 | 0,00 | 2,52 | |
4 |
131,65 | 26,11 | 25,62 | 24,47 | 55,45 | |
- |
108,51 | 22,54 | 22,48 | 22,22 | 41,27 | |
- |
23,14 | 3,57 | 3,14 | 2,25 | 14,18 | |
5 |
287,83 | 41,90 | 73,85 | 67,80 | 104,28 | |
- |
287,83 | 41,90 | 73,85 | 67,80 | 104,28 | |
6 |
225,81 | 30,37 | 42,32 | 70,98 | 82,14 | |
- |
225,81 | 30,37 | 42,32 | 70,98 | 82,14 | |
7 |
25,33 | 0,00 | 2,76 | 5,79 | 16,78 | |
- |
25,33 | 0,00 | 2,76 | 5,79 | 16,78 | |
8 |
33,20 | 11,62 | 11,75 | 5,35 | 4,48 | |
- |
33,20 | 11,62 | 11,75 | 5,35 | 4,48 | |
9 |
2,54 | 0,00 | 0,00 | 0,73 | 1,81 | |
- |
2,54 | 0,00 | 0,00 | 0,73 | 1,81 | |
10 |
7,06 | 0,26 | 0,28 | 1,54 | 4,98 | |
- |
7,06 | 0,26 | 0,28 | 1,54 | 4,98 | |
11 |
11,41 | 6,94 | 1,02 | 0,00 | 3,45 | |
- |
11,41 | 6,94 | 1,02 | 0,00 | 3,45 | |
12 |
136,86 | 8,58 | 21,12 | 63,57 | 43,59 | |
- |
136,86 | 8,58 | 21,12 | 63,57 | 43,59 |
Theo đơn giá xây dựng hiện hành, quy mô xây dựng: mặt đường rộng 3,5m là 1.400 triệu đồng/Km (đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện), mặt đường rộng 3m là 1.000 triệu đồng/Km (đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp), mặt đường rộng 2,5m là 800 triệu đồng/Km (đường ngõ, xóm; đường trục chính nội đồng) thì trong giai đoạn 2016 - 2020 tổng kinh phí để đầu tư cứng hóa 2.214Km đường giao thông nông thôn là 2.070.036 triệu đồng, trong đó:
- Giai đoạn 2017 - 2020: 1.801.800 triệu đồng.”
“b) Cơ chế phân bổ vốn đầu tư: Được xác định theo tỷ lệ % giữa vốn cấp tỉnh quản lý và vốn cấp huyện quản lý. Riêng đối với loại đường ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng, UBND tỉnh chỉ hỗ trợ 100% xi măng (tương ứng khoảng 30% tổng mức đầu tư); phần còn lại: UBND các huyện, thành phố, UBND các xã hỗ trợ và huy động đóng góp khác (các tổ chức, cá nhân, nhân dân chung tay góp sức) để thực hiện, cụ thể như sau:
TT | Loại đường | Tỷ lệ phân bố vốn đầu tư (%) | |||
Khu vực đồng bằng | Khu vực miền núi, hải đảo | ||||
Vốn cấp tỉnh quản lý | Vốn cấp huyện quản lý | Vốn cấp tỉnh quản lý | Vốn cấp huyện quản lý | ||
1 |
70 | 30 | 90 | 10 | |
2 |
50 | 50 | 80 | 20 | |
3 |
30 | 70 | 30 | 70 | |
4 |
30 | 70 | 30 | 70 |
Tổng nhu cầu vốn thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020 là 2.070.036 triệu đồng, trong đó:
- Giai đoạn 2017 - 2020: 1.801.800 triệu đồng (tính theo đơn giá xây dựng hiện hành), trong đó:
+ Vốn cấp huyện quản lý: 1.009.820 triệu đồng (56%).
Tổng hợp kinh phí phân kỳ đầu tư thực hiện giai đoạn 2016-2020
TT | Nội dung thực hiện | Đơn vị tính | Tổng cộng | Đã thực hiện năm 2016 | Phân kỳ đầu tư giai đoạn 2017 - | 2020 | |||
Cộng | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||
I |
Km | 2.214,00 | 269,00 | 1.945,00 | 420,22 | 492,87 | 473,64 | 558,28 | |
1 |
Km | 2.030,00 | 260,00 | 1.770,00 | 386,57 | 481,98 | 424,73 | 476,73 | |
2 |
Km | 184,00 | 9,00 | 175,00 | 33,65 | 10,89 | 48,91 | 81,55 | |
II |
Triệu đồng | 2.070.036 | 268.236 | 1.801.800 | 386.676 | 455.916 | 443.175 | 516.033 | |
1 |
Triệu đồng | 922.691 | 130.711 | 791.980 | 165.914 | 196.345 | 199.353 | 230.368 | |
2 |
Triệu đồng | 1.147.345 | 137.525 | 1.009.820 | 220.762 | 259.571 | 243.822 | 285.665 | |
* |
Triệu đồng | 1.162.400 | 100.000 | 1.062.400 | 235.512 | 274.512 | 252.992 | 299.384 | |
- |
Triệu đồng | 348.720 | 30.000 | 318.720 | 70.654 | 82.354 | 75.898 | 89.814 | |
- |
Triệu đồng | 813.680 | 70.000 | 743.680 | 164.858 | 192.158 | 177.094 | 209.570 |
Thực hiện trong giai đoạn 2017 - 2020
- Đối với đường ngõ, xóm; đường trục chính nội đồng (với tổng số tiền 1.062.400 triệu đồng) được xác định với tỷ lệ như sau: vốn tỉnh quản lý, hỗ trợ 30% (hỗ trợ 100% xi măng), tương ứng là 318.720 triệu đồng; còn lại vốn cấp huyện quản lý (kể cả huy động đóng góp khác như: tiền, vật liệu, nhân công) là 70%, tương ứng là 743.680 triệu đồng.
Tổng hợp khối lượng và kinh phí thực hiện trong giai đoạn 2017 - 2020
TT | Khu vực | Chỉ tiêu khối lượng (Km) | Kinh phí thực hiện (triệu đồng) | ||||
Cộng | Vốn tỉnh quản lý | Vốn cấp huyện quản lý | |||||
Tỷ lệ (%) | Kinh phí | Tỷ lệ (%) | Kinh phí | ||||
|
1.945,0 | 1.801.800 | 44 | 791.980 | 56 | 1.009.820 | |
- |
1.770,0 | 1.635.000 |
| 698.700 |
| 936.300 | |
- |
175,0 | 166.800 |
| 93.280 |
| 73.520 | |
1 |
306,0 | 428.400 |
| 309.960 |
| 118.440 | |
- |
270,0 | 378.000 | 70 | 264.600 | 30 | 113.400 | |
- |
36,0 | 50.400 | 90 | 45.360 | 10 | 5.040 | |
2 |
311,0 | 311.000 |
| 163.300 |
| 147.700 | |
- |
285,0 | 285.000 | 50 | 142.500 | 50 | 142.500 | |
- |
26,0 | 26.000 | 80 | 20.800 | 20 | 5.200 | |
3 |
615,0 | 492.000 |
| 147.600 |
| 344.400 | |
- |
585,0 | 468.000 | 30 | 140.400 | 70 | 327.600 | |
- |
30,0 | 24.000 | 30 | 7.200 | 70 | 16.800 | |
4 |
713,0 | 570.400 |
| 171.120 |
| 399.280 | |
- |
630,0 | 504.000 | 30 | 151.200 | 70 | 352.800 | |
- |
83,0 | 66.400 | 30 | 19.920 | 70 | 46.480 |
- Vốn cấp huyện quản lý: 1.147.345 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách huyện, thành phố: 90.000 triệu đồng.
Tổng hợp nguồn vốn để thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020
ĐVT: Triệu đồng
TT | Cơ cấu vốn | Tổng kinh phí xây dựng NTM, giai đoạn 2016 -2020 | Dự kiến phân bổ thực hiện tiêu chí số 02 cho toàn tỉnh (164 xã) | Phân bổ kinh phí thực hiện Đề án | Ghi chú | ||
Tỷ lệ % | Kinh phí | Tỷ lệ % | Kinh phí | ||||
I |
2.398.200 |
|
|
| 922.691 |
| |
1 |
898.200 |
| 404.190 |
| 242.514 |
| |
|
800.200 | 45% | 360.090 | 60% | 216.054 | Chiếm tối đa 60% kinh phí dự kiến phân bổ cho toàn tỉnh | |
|
98.000 | 45% | 44.100 | 60% | 26.460 | Chiếm tối đa 60% kinh phí dự kiến phân bổ cho toàn tỉnh | |
2 |
1.500.000 |
|
|
| 680.177 |
| |
- |
1.000.000 |
|
| 45% | 430.177 | Chiếm tối đa 45% kinh phí xây dựng nông thôn mới | |
- |
500.000 |
|
| 50% | 250.000 | Chiếm 50% kinh phí xây dựng nông thôn mới | |
II |
10.302.000 |
|
|
| 1.147.345 |
| |
1 |
6.477.000 | 15% | 971.550 | 60% | 573.650 | Chiếm tối đa 60% kinh phí dự kiến phân bổ cho toàn tỉnh | |
2 |
500.000 | 30% | 150.000 | 60% | 90.000 | Chiếm tối đa 60% kinh phí dự kiến phân bổ cho toàn tỉnh | |
3 |
3.325.000 | 25% | 831.250 | 60% | 483.695 | Chiếm tối đa 60% kinh phí dự kiến phân bổ cho toàn tỉnh | |
|
12.700.200 |
|
|
| 2.070.036 |
|
“b) Phạm vi thực hiện:
Điều 2. Thay đổi từ “Đường trục xã, liên xã” thành từ “Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện” và từ “Đường trục thôn, xóm” thành từ “Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp” của Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và PTNT;
- Cục kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư Pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ GTVT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, KT, TH, NNTN, CBTH;
- Lưu: VT, CNXD.npb.380.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
File gốc của Quyết định 44/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 47/2016/QĐ-UBND đang được cập nhật.
Quyết định 44/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 47/2016/QĐ-UBND
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Số hiệu | 44/2017/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành | 2017-07-06 |
Ngày hiệu lực | 2017-07-10 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Hết hiệu lực |