ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3227/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 29 tháng 8 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHDT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Công văn số 13933/BGTVT-KHĐT ngày 23/11/2016 của Bộ giao thông vận tải về việc góp ý đồ án Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 2753/SGTVT-KHTC ngày 11/8/2017 về việc phê duyệt Dự án Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, kèm theo Công văn số 1132/STP-XDVB ngày 09/8/2017 của Sở Tư pháp về việc thẩm định văn bản,
QUYẾT ĐỊNH:
2. Phát triển hệ thống giao thông vận tải một cách đồng bộ, từng bước hiện đại, đảm bảo, liên kết hợp lý giữa hệ thống giao thông đối nội và đối ngoại, giữa các vùng, giữa đô thị và nông thôn tạo thành mạng lưới giao thông thuận lợi đáp ứng được yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
4. Nâng cao chất lượng vận tải với chi phí hợp lý, an toàn, đảm bảo môi trường, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ vận tải tiên tiến, đặc biệt là vận tải đa phương thức và logistics.
Xây dựng hệ thống giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa phát triển đồng bộ, hiện đại tạo thành mạng lưới giao thông hợp lý, đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hoá và hành khách với chất lượng ngày càng cao góp phần đưa tỉnh Thanh Hóa trở thành tỉnh khá của cả nước theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Về vận tải
- Tổng khối lượng vận tải hàng hóa gần 123 triệu tấn, tăng bình quân 17,3%; trong đó đường bộ đảm nhận 59,2%; đường sắt 0,5%; đường thủy nội địa 8,3%; đường biển 32,0%.
- Từng bước đầu tư mở mới, nâng cấp, cải tạo các đoạn tuyến quốc lộ đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp IV; các đoạn tuyến đường tỉnh khu vực đồng bằng đạt tối thiểu cấp IV, khu vực miền núi đạt cấp V; hoàn thành cắm mốc lộ giới các tuyến đường tỉnh, đảm bảo quỹ đất dành cho đường giao thông các giai đoạn tiếp theo. Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường giao thông nông thôn; đến năm 2020, cứng hóa 100% đường ô tô đến trung tâm xã.
- Nâng cấp hệ thống thông tin tín hiệu, nhà ga đường sắt trên địa bàn tỉnh và xây dựng một số cầu đường bộ vượt đường sắt.
- Nâng cấp quản lý tuyến sông Chu, sông Yên lên trung ương quản lý. Cải tạo tuyến vận tải thủy Thanh Hóa - Ninh Bình; một số cảng, bến thủy nội địa như Hàm Rồng, Hoàng Lý, Bình Minh,...
a) Về vận tải
- Tổng khối lượng vận tải hành khách đạt 94 triệu hành khách; trong đó đường bộ đảm nhận 95,4%; đường sắt 0,8%; đường thủy nội địa 1,4% và hàng không 2,4%.
- Nâng cao tỷ trọng vận tải biển và thủy nội địa, từng bước hình thành cơ cấu vận tải hợp lý trên cơ sở phát huy ưu thế của mỗi phương thức vận tải.
b) Về kết cấu hạ tầng giao thông
- Đầu tư nâng cấp, cải tạo quốc lộ theo quy hoạch của Bộ Giao thông vận tải; quy mô đường tỉnh đến năm 2025 đối với khu vực địa hình đồng bằng, trung du, đồi núi thấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III, cấp IV; đối với khu vực địa hình miền núi cao đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, cấp V tùy theo điều kiện địa hình thực tế.
- Giao thông nông thôn: Cứng hóa 100% đường huyện, 85% đường xã. Hoàn thành cơ bản việc xây dựng cầu, xây dựng cầu treo trên địa bàn các huyện miền núi của tỉnh tại các vị trí có nhu cầu.
- Nạo vét các tuyến đường thủy nội địa chính của địa phương, đáp ứng nhu cầu và đảm bảo an toàn cho tàu thuyền đi lại; xây dựng, nâng cấp một số cảng, bến thủy nội địa chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Đầu tư nâng cấp các cơ sở đào tạo lái xe, Trung tâm sát hạch lái xe và Trung tâm Đăng kiểm, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Tổng khối lượng vận chuyển hành khách đến năm 2030 là 130 triệu hành khách, trong đó đường bộ đảm nhận 95,6%; đường sắt 0,8%; đường thủy nội địa 1,1% và hàng không 2,5%.
b) Về kết cấu hạ tầng giao thông
- Hoàn thành xây dựng hệ thống bến xe, bãi đỗ, trạm dừng nghỉ;
1.1. Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường hộ
a) Đường bộ cao tốc: Theo Quy hoạch phát triển mạng lưới đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Đoạn cao tốc Bắc - Nam phía Tây (cao tốc Hồ Chí Minh): Từng bước xây dựng các đoạn tuyến theo tiêu chuẩn đường cao tốc phù hợp với quy hoạch được phê duyệt, dài khoảng 130km, quy mô 4 - 6 làn xe.
- Quốc lộ 1A: Từ Bỉm Sơn đến Tĩnh Gia, dài 98km: duy trì cấp III, 4 làn xe. Bổ sung quy hoạch QL1A đoạn từ Sông Tào - cầu Nguyệt Viên, chiều dài 6km, quy mô đường cấp III, 4 làn xe.
- Quốc lộ 10: từ Nga Sơn đến Hoằng Hóa (giao QL1A), dài 451cm: Nâng cấp tối thiểu đạt quy mô cấp III, 2 làn xe; thay thế các cầu yếu. Quy hoạch kéo dài QL10 đoạn cầu từ Thắm đến cầu Ghép, dài 40km, quy mô tối thiểu cấp III, 2 làn xe.
- Quốc lộ 217: từ Lèn đến cửa khẩu Na Mèo, dài 194km: Nâng cấp đoạn Km0-Km 104+500 đạt cấp III; điều chỉnh đoạn tuyến quốc lộ 217 đoạn qua thị trấn Vĩnh Lộc và khu vực di tích thành nhà Hồ theo Quyết định số 1316/QĐ-TTg ngày 12/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Kéo dài QL217 đoạn từ QL1A đến đường ven biển (nâng cấp ĐT508), dài 14km, đạt cấp III, 2 làn.
+ Đoạn từ Cảng Hới đến Cảng hàng không Thọ Xuân: quy hoạch nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III, quy mô 04 làn xe.
+ Đoạn từ Thị trấn Thường Xuân đến Cửa khẩu Khẹo, quy hoạch nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, quy mô 02 làn xe.
- Quốc lộ 47C: từ xã Trung Chính, huyện Nông Cống đến xã Kiên Thọ, huyện Ngọc Lặc, dài 54,5km, nâng cấp tối thiểu quy mô cấp III, 2 làn xe.
- Quốc lộ 15: từ Vạn Mai, Hòa Bình đến đường Hồ Chí Minh tại thị trấn Ngọc Lặc, dài 861km, nâng cấp tối thiểu quy mô cấp III, 2 làn xe.
- Quốc lộ 217B: từ giao QL1 đến đường Hồ Chí Minh, dài 49,7km nâng cấp tối thiểu quy mô đạt cấp III, 2 làn xe. Quy hoạch kéo dài QL217B đến giao với đường bộ ven biển theo tuyến đường Bỉm Sơn - Nga Sơn, chiều dài khoảng 20km, cấp III, 2 làn xe.
1.1.2. Đường cao tốc nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ Xuân
1.1.3. Tuyến đường từ thành phố Thanh Hóa kết nối với các huyện phía Tây của tỉnh
1.1.4. Hệ thống đường tỉnh: Tổng số đường tỉnh sau khi điều chỉnh bổ sung là 69 tuyến/1.529,88km. Cụ thể:
a) Nâng 2 tuyến lên quốc lộ, chiều dài 48,2 km
- Nâng ĐT521B (Cành Nàng - Lũng Cao), dài 34,2km (nối với tỉnh Hòa Bình).
- Chuyển ĐT501 (Trường Thi - Hàm Rồng), dài 4,5km thành đường đô thị thành phố Thanh Hóa.
c) Các tuyến còn lại
- Kéo dài ĐT504 (Quảng Bình - Quảng Yên) tới đường ven biển và QL47 tại xã Đông Xuân, huyện Đông Sơn, dài 18,5km, quy mô tối thiểu cấp III, 2 làn xe.
- Kéo dài ĐT517 (Cầu Trâu - Nưa) đến Di tích lịch sử Am Tiên, xã Tân Ninh, huyện Triệu Sơn với chiều dài 8,6km đạt đường cấp III, 2-4 làn xe.
1.1.5. Quy hoạch xây dựng một số tuyến đường kết nối các khu vực trong tỉnh
- Nâng cấp đường giao thông từ cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn, đoạn từ xã Tân Ninh, huyện Triệu Sơn đến Cảng hàng không Thọ Xuân đạt tiêu chuẩn đường cao tốc; trước mắt giai đoạn đến năm 2025, xây dựng đạt quy mô đường cấp I.
- Đường Thiệu Khánh - Thiệu Giang, dài 8,55km, tối thiểu cấp IV.
- Đường Minh Sơn - Thành Minh, dài 42,5km, tối thiểu cấp IV.
- Đường nối Hồ Chí Minh (khu di tích Lam Kinh) với QL217 (Khu di tích Thành Nhà Hồ), dài 28km, tối thiểu cấp IV.
- Đầu tư xây dựng mới đường Đông Tây từ thị trấn Rừng Thông (huyện Đông Sơn) đến điểm giao đường tránh thành phố Thanh Hóa, chiều dài 8 km, quy mô đường phố chính đô thị.
- Phát triển mạng lưới giao thông đô thị phải phù hợp với Quy hoạch xây dựng đô thị được duyệt, 100% các tuyến đường đô thị được nhựa hóa và bê tông hóa.
- Thực hiện quy hoạch, dành quỹ đất hợp lý để xây dựng bãi đỗ xe (giao thông tĩnh) tại các huyện, thị xã và thành phố.
+ Vành đai 2 thành phố Thanh Hóa: hoàn thành đoạn vành đai phía Tây thành phố Thanh Hóa để kết nối với vành đai 2 phía Đông (theo Quyết định số 84/QĐ-TTg ngày 16/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ) để khép kín vành đai 2.
- Đối với các đô thị khác: Tiếp tục đầu tư phát triển các tuyến đường đô thị phù hợp với quy hoạch phát triển không gian đô thị được phê duyệt. Đầu tư xây dựng mới một số tuyến tránh các thị trấn, quy mô cấp III, IV, 2-4 làn xe.
- Đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, cứng hóa 100% đường huyện, 85% đường xã và 65% đường thôn xóm. Phấn đấu đưa vào cấp kỹ thuật, cụ thể: đường huyện đạt cấp V, đường xã cấp VI, đường thôn xóm cấp A, B, C - GTNT.
1.1.8. Đường tuần tra biên giới
1.1.9. Hệ thống đường giao thông kết hợp với đê
1.2. Quy hoạch hệ thống bến xe
Tại thành phố Thanh Hóa, chuyển đổi 03 bến xe khách hiện nay gồm: Bến xe phía Bắc, phía Nam, phía Tây thành bãi đỗ xe; xây dựng các bến xe mới: bến xe tạm phía Bắc thành phố Thanh Hóa (gần cầu Hoàng Long), bến xe phía Đông Bắc (gần cầu Nguyệt Viên), bến xe Trung tâm (phía Tây thành phố Thanh Hóa), bến xe phía Nam Thành phố Thanh Hóa (tại nút giao đường vành đai 2 và QL1A).
- Xây dựng hệ thống đường sắt theo quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Thực hiện cải tuyến đường cong ở đầu phía Bắc ga Thanh Hóa; xây dựng đường sắt nhánh kết nối ga Khoa trường với Cảng Nghi Sơn.
- Nghiên cứu tuyến đường sắt nối Khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng đến Khu kinh tế Nghi Sơn.
1.4.1. Hệ thống tuyến thủy nội địa
+ Đưa 6 đoạn tuyến dài 172,2km ra khỏi quy hoạch do hiện trạng nhu cầu không có và khai thác khó khăn gồm: Sông Cầu Chày (đoạn cầu Si đến cầu Vàng dài 17,5km); sông Nông Giang (Ngã ba Nấp đến đập Bái Thượng dài 48,7km); Kênh Than (Ngã ba Văn Mỹ đến Ngã ba Du Xuyên dài 34,5km); Sông Hoạt (Tống) (đoạn Hà Thanh đến Thành Tâm dài 28,51cm); Sông Chuối (Vạn Hoà đến Bao Trê dài 20km); Sông Thị Long (Ngã ba Tuần đến hồ Yên Mỹ dài 23 km).
+ Bổ sung quy hoạch các đoạn tuyến thuộc 2 vùng hồ 79km: hồ Cửa Đạt (43km), Bến En (36km).
- Điều chỉnh cấp kỹ thuật của một số tuyến đường thủy nội địa phương theo hướng tăng lên cấp cao hơn nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải. Thực hiện các dự án nạo vét, phá đá ngầm nối đường thủy lên khu vực phía Tây của tỉnh (thác Đền Hàn trên sông Mã,...). Cải tạo tuyến vận tải thủy Thanh Hóa - Ninh Bình (cải tạo kênh Nga, kênh De).
- Quy hoạch cảng thuỷ nội địa: Bổ sung quy hoạch các cảng tại các vùng cửa sông tạo điều kiện thuận lợi cho các tàu lớn ra vào. Quy hoạch đến năm 2025, có 01 cảng khách và 06 cảng tổng hợp, trong đó chuyển đổi cảng Hàm Rồng thành cảng khách, tiếp tục quy hoạch cảng Đò Lèn và bổ sung quy hoạch 5 cảng mới (Hoằng Lý, Nga Bạch, Hải Châu, Bình Minh, Lạch Trường).
- Đối với các bến khách ngang sông: tăng cường quản lý để đảm bảo an toàn giao thông. Từng bước hoàn thành xây dựng cầu cứng tại những vị trí thuận lợi thay thế cho các bến khách ngang sông.
Xây dựng cảng hàng không, sân bay theo quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải hàng không Việt Nam. Đưa Cảng hàng không Thọ Xuân vào quy hoạch cảng hàng không quốc tế và là cảng hàng không dự bị cho Cảng hàng không Quốc tế Nội Bài, mở các đường bay mới nội địa và các đường bay Thanh Hóa đi các nước trên thế giới.
- Thực hiện theo Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, trong đó:
+ Nâng cao năng lực Cảng Lễ Môn công suất thông qua khoảng 0,5-1 triệu tấn/năm.
- Về luồng hàng hải: thực hiện nạo vét, nâng cấp luồng tàu vào Cảng Nghi Sơn nhằm đáp ứng cho giai đoạn phát triển hoàn chỉnh của Cảng Nghi Sơn đến 2030. Ngoài ra chú trọng công tác nạo vét duy tu thường xuyên, định kỳ các tuyến luồng hàng hải hiện có và từng bước cải tạo, nâng cấp phù hợp với nguồn lực và quy mô, công năng của cảng xác định trong quy hoạch.
2.1. Quy hoạch phát triển vận tải hành khách
- Quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh thực hiện theo quy hoạch của Bộ Giao thông vận tải.
- Quy hoạch tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt: Ưu tiên phát triển ở khu vực phía Đông tỉnh; nghiên cứu mở tuyến xe buýt nội thị trong Khu kinh tế Nghi Sơn phục vụ nhu cầu đi lại của người lao động, nhân dân; mở các tuyến xe buýt nhanh từ thành phố Thanh Hóa đến thành phố Sầm Sơn,....
- Thực hiện đầu tư các điểm dừng đón, trả khách trên quốc lộ, đường tỉnh trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch được duyệt.
- Quy hoạch vận tải taxi: tỷ lệ phát triển taxi đối với thành phố Thanh Hóa (tỷ lệ 1,4-1,6 xe/1.000 dân), thị xã (0,9-1,3 xe/1.000 dân), các huyện (0,1-0,3 xe/1000 dân).
c) Quy hoạch vận tải hành khách hàng không: duy trì đường bay đến thành phố Hồ Chí Minh, Buôn Ma Thuật, Nha Trang. Mở mới đường bay đến Đà Nẵng, Đà Lạt, Cần Thơ, Điện Biên, Nà Sản, Lào Cai; đường bay quốc tế đến khu vực Asean và Đông Bắc Á.
Nghiên cứu đưa vào khai thác tuyến Hàm Rồng (Thanh Hóa) - Sầm Sơn (Âu trú bão, gần khu Đồng bào miền Nam tập kết ra Bắc).
2.2. Quy hoạch, phát triển vận tải hàng hóa
- Vận tải hàng hóa ở cự ly ngắn có phạm vi trong địa bàn tỉnh Thanh Hóa và các tỉnh lân cận là Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Nghệ An, Hòa Bình,...
b) Quy hoạch phát triển vận tải hàng hóa đường sắt
Ga hàng hóa chính trên địa bàn tỉnh là ga Thanh Hóa, ga Bỉm Sơn (ga khu công nghiệp) và ga Trường Lâm (sau khi được đầu tư nâng cấp và kéo dài vào cảng Nghi Sơn).
Tập trung phát triển năng lực vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu, vận tải tuyến đường biển Bắc Nam qua cảng Nghi Sơn; đẩy mạnh thu hút đầu tư hệ thống kho bãi, dịch vụ hỗ trợ phục vụ phát triển vận tải biển.
Phát triển tuyến vận tải biển pha sông chạy ven biển Bắc Nam từ khu vực cảng biển Lễ Môn, Nghi Sơn đi các cảng thủy nội địa khác.
Phát triển các tuyến vận tải hàng hóa địa phương trên sông Mã, sông Bưởi, sông Chu, sông Nhồi, sông Chuối, sông Yên, Lạch Bạng.
Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp lớn cần thực hiện việc quy hoạch và xây dựng khu vực hoặc trung tâm phân phối hàng hóa là một bộ phận quan trọng trong chuỗi cung ứng logistics để đảm bảo hiệu quả của sản xuất, vận tải và tiêu thụ hàng hóa (giảm chi phí logistics).
Để đáp ứng việc tổ chức điều hành, quản lý giao thông đô thị khi phát triển đô thị, tương lai cần thiết phải xây dựng mô hình quản lý, cụ thể:
- Xây dựng đề án và thành lập trung tâm Quản lý điều hành vận tải hành khách công cộng ở thành phố Thanh Hóa.
2.4. Quy hoạch, mạng lưới cơ sở đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
- Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất các cơ sở hiện tại (06 cơ sở đào tạo lái xe mô tô, 06 cơ sở đào tạo lái xe ô tô), mở mới 01 trung tâm sát hạch (hiện có 07 trung tâm) để đáp ứng nhu cầu của nhân dân; tăng cường quản lý công tác sát hạch cấp giấy phép lái xe theo đúng quy định.
3.1. Quy hoạch phát triển công nghiệp GTVT
Mở rộng quy mô, nâng cao năng lực các cơ sở sửa chữa, đóng mới phương tiện đường bộ, đường thủy vừa và nhỏ.
3.2. Quy hoạch trung tâm đăng kiểm
Thực hiện cổ phần hóa Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Thanh Hóa theo đúng lộ trình được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.
- Giai đoạn 2016 - 2025: 211.640 tỷ đồng.
VI. CÁC DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
- Tăng cường quản lý quy hoạch, chống lấn chiếm hành lang; triển khai phân cấp lập quy hoạch chi tiết để cắm mốc quản lý; tăng cường công tác quản lý phương tiện vận tải trên các tuyến (đặc biệt quản lý về tải trọng). Căn cứ quy hoạch này, các cấp chính quyền cần cụ thể hóa thành các kế hoạch đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông 5 năm và hàng năm; huy động mọi nguồn lực để thực hiện các mục tiêu đề ra.
2. Giải pháp về vốn, đầu tư
3. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
4. Giải pháp đảm bảo trật tự, an toàn giao thông
5. Giải pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường
Bảo vệ môi trường trong quá trình thi công, xây dựng các công trình giao thông, cam kết thực hiện các kế hoạch quản lý môi trường đầy đủ. Tiếp tục thực hiện tốt công tác bảo trì, thường xuyên làm sạch mặt đường, sửa chữa kịp thời hư hỏng, hạn chế đào mặt đường để làm đường nước, đường điện.
1. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện các nội dung sau:
b) Theo dõi, xây dựng quy hoạch chi tiết, các chương trình, nhiệm vụ, đề án, dự án và tổ chức thực hiện quy hoạch.
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị, doanh nghiệp giao thông vận tải thực hiện xây dựng hạ tầng mạng lưới và cung cấp dịch vụ giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh theo đúng quy hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với sở, ban, ngành liên quan căn cứ nội dung quy hoạch này để tham mưu cho UBND tỉnh về các nguồn lực đảm bảo việc thực hiện các chương trình, dự án phát triển giao thông vận tải.
4. Sở Nội vụ phối hợp với Sở Giao thông vận tải, các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan xây dựng các kế hoạch, cơ chế chính sách, đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực giao thông vận tải cho các ngành, các cấp trong tỉnh.
6. Các doanh nghiệp, Hiệp hội giao thông vận tải: Chấp hành nghiêm túc các quy định của nhà nước và tại quy hoạch này trong việc triển khai xây dựng hạ tầng, cung cấp dịch vụ giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh; tăng cường các hoạt động của mình nhằm phối hợp với các ngành, các cấp đẩy mạnh phát triển giao thông vận tải theo quy hoạch, kế hoạch của tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Sở Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội Vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Hiệp hội giao thông vận tải; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3 QĐ;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Giao thông vận tải (để b/c);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
CÁC DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Đơn vị: Tỷ đồng
I | Danh mục dự án | Địa điểm đầu tư | Quy mô đầu tư | Tổng mức đầu tư | Dự kiến nhu cầu vốn | Nguồn vốn | |||||
|
|
|
| 1.487,4 |
| ||||||
* |
|
|
|
|
| ||||||
1 |
Thành phố Thanh Hóa | 8 km, 4 làn xe | 1.283,00 | 300 | Ngân sách tỉnh | ||||||
2 |
Huyện Quảng Xương | 5 km | 1.480,00 | 50 | Ngân sách tỉnh | ||||||
3 |
Huyện Yên Định | 5km | 199,99 | 60 | Ngân sách tỉnh | ||||||
4 |
Khu kinh tế Nghi Sơn | 10km | 1.487,00 | 100 | Ngân sách tỉnh | ||||||
5 |
Huyện Hậu lộc | 4km | 23 | 17,8 | Ngân sách tỉnh | ||||||
6 |
Thành phố Thanh Hóa | 2km | 11,81 | 10 | Ngân sách tỉnh | ||||||
7 |
Huyện Quảng Xương | 9km | 173,5 | 147 | Ngân sách tỉnh | ||||||
8 |
Các huyện: Thiệu Hóa, Thọ Xuân | 22,5km | 120 | 100 | Ngân sách tỉnh | ||||||
9 |
Huyện Cẩm Thủy | 25km | 164,7 | 140 | Ngân sách tỉnh | ||||||
|
|
|
|
|
| ||||||
11 |
Thành phố Thanh Hóa | 12km | 150 | 45 | Ngân sách tỉnh | ||||||
12 |
Huyện Triệu Sơn | 13,5km | 135 | 55 | Ngân sách tỉnh | ||||||
13 |
Các huyện: Thiệu Hóa, Đông Sơn | 4km | 40 | 25 | Ngân sách tỉnh | ||||||
14 |
Huyện Hậu Lộc | 7,8km | 85 | 30 | Ngân sách tỉnh | ||||||
15 |
Các huyện: Thiệu Hóa, Triệu Sơn | 4km | 40 | 25 | Ngân sách tỉnh | ||||||
16 |
Huyện Hoằng Hóa | 5km | 98 | 30 | Ngân sách tỉnh | ||||||
17 |
Huyện Ngọc Lặc | 7,5km | 83 | 35 | Ngân sách tỉnh | ||||||
18 |
Huyện Hậu Lộc | 7km | 84 | 35 | Ngân sách tỉnh | ||||||
19 |
Huyện Như Xuân | 6km | 99,1 | 45 | Ngân sách tỉnh | ||||||
20 |
Huyện Như Thanh | 13,5km | 50 | 20 | Ngân sách tỉnh | ||||||
21 |
Huyện Thọ Xuân | 5 km | 54,9 | 25 | Ngân sách tỉnh | ||||||
22 |
Huyện Bá Thước | 7km | 95,3 | 45 | Ngân sách tỉnh | ||||||
23 |
Huyện Thường Xuân | 7,5km | 119,4 | 50 | Ngân sách tỉnh | ||||||
24 |
Huyện Tĩnh Gia | 12km | 168,8 | 60 | Ngân sách tỉnh | ||||||
25 |
Huyện Thọ Xuân | 3 km | 30 | 20 | Ngân sách tỉnh | ||||||
26 |
Huyện Nga Sơn | 3km | 25 | 17,6 | Ngân sách tỉnh | ||||||
|
|
|
| ||||||||
|
|
|
| 48.350 |
| ||||||
1 |
TP Thanh Hoá; Thị xã Bỉm Sơn; các huyện: Hà Trung, Hoằng Hoá, Quảng Xương, Nông Cống, Tĩnh Gia | Đường cao tốc loại A, 4 làn xe, dài 100km |
| 20.000 | BOT | ||||||
2 |
Các huyện: Bá Thước, Lang Chánh, Ngọc Lặc | Cấp III, 2 làn xe |
| 1.000 | Trung ương | ||||||
3 |
Huyện Quan Hóa | Cấp IV, 2 làn xe |
| 500 | Trung ương | ||||||
4 |
Thành phố Thanh Hóa; các huyện: Thạch Thành, Vĩnh Lộc, Yên Định, Thiệu Hóa, Đông Sơn | 58km; Cấp III, 2-4 làn xe |
| 2.000 | BOT | ||||||
5 |
Thành phố Thanh Hóa; các huyện: Đông Sơn, Triệu Sơn, Thọ Xuân | 31,5km, Cấp III, 4 làn xe |
| 2.000 | BOT | ||||||
6 |
Các huyện: Hà Trung, Cẩm Thủy, Bá Thước | Cấp III, 2 làn xe |
| 1.800 | ODA | ||||||
7 |
Thành phố Thanh Hóa; các huyện: Đông Sơn, Triệu Sơn | Đường cao tốc 6-8 làn xe |
| 2.000 | Trung ương và Địa phương | ||||||
8 |
Thành phố Thanh Hóa; các huyện: Đông Sơn, Thiệu Hóa, Yên Định, Ngọc Lặc, Lang Chánh, Quan Sơn, Quan Hóa, Mường Lát. |
|
| 3.000 | Trung ương và Địa phương | ||||||
9 |
Thành phố Thanh Hóa | 14,6 km đường đô thị lộ giới 67m |
| 1.500 | Địa phương | ||||||
10 |
Thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn | 12 km đường đô thị, lộ giới 40m |
| 1.000 | Địa phương | ||||||
11 |
Các huyện: Triệu Sơn, Như Thanh, Tĩnh Gia | 72,8 Km cấp III, 02 làn xe |
| 4.500 | BT | ||||||
12 |
Huyện Hà Trung | Cầu BTCT |
| 500 | Trung ương | ||||||
13 |
Thành phố Thanh Hóa | Cầu BTCT |
| 300 | Trung ương | ||||||
14 |
Thị xã Bỉm Sơn | Cầu BTCT |
| 300 | Trung ương | ||||||
15 |
Thành phố Thanh Hóa | Cầu BTCT |
| 500 | Địa phương | ||||||
16 |
Huyện Thường Xuân |
|
| 125 | Ngân sách Trung ương | ||||||
17 |
Khu kinh tế Nghi Sơn | Đầu tư theo quy hoạch |
| 5.000 | Trung ương, Địa phương, Doanh nghiệp | ||||||
18 |
Huyện Tĩnh Gia |
|
| 305 | PPP | ||||||
19 |
Thành phố Thanh Hoá Các huyện: Tĩnh Gia, Nga Sơn, Vĩnh Lộc, Bá Thước, Thạch Thành, Ngọc Lặc, Thọ Xuân, Như Xuân |
|
| 270 | Doanh nghiệp | ||||||
20 |
|
|
| 50 | Địa phương | ||||||
21 |
Tuyến Lạch Bạng - Đảo Hòn Mê, Cửa Hới, tuyến sông Tào đoạn từ Ngã ba sông Tào đến cửa Lạch Trường, sông Yên (cửa Lạch Ghép); Nâng cấp hệ thống thủy lợi sông Lèn | Nâng cấp, nạo vét, duy tu |
| 700 | ODA, Trung ương, Địa phương | ||||||
22 |
Xây dựng cụm cảng Đò Lèn, Hàm Rồng, bến Thiệu Khánh (bến Vồm), cầu Tào (cảng Hoằng Lý), Bút Sơn; khắc phục thác đền Hàn trên sông Mã; cải tạo kênh Nga, kênh De; xây dựng hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa | Xây dựng, nâng cấp, cải tạo |
| 500 | Trung ương, Địa phương | ||||||
23 |
7 bến xe tại trung tâm của 7 huyện chưa có bến xe; bến xe gần cầu Hoàng Long, bến xe phía Đông Bắc (gần cầu Nguyệt Viên), bến xe mới phía Tây Thành phố Thanh Hóa |
|
| 500 | Địa phương, Doanh nghiệp |
File gốc của Quyết định 3227/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đang được cập nhật.
Quyết định 3227/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Số hiệu | 3227/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Đình Xứng |
Ngày ban hành | 2017-08-29 |
Ngày hiệu lực | 2017-08-29 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |