BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1541/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2017 |
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19 tháng 06 năm 2017 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như điều 2;
- Hội đồng Quản lý BHXH Việt Nam (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- TGĐ và các Phó TGĐ;
- Website BHXH Việt Nam;
- Lưu: VT, KTĐT(3b).
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đào Việt Ánh
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 51/NQ-CP NGÀY 19 THÁNG 6 NĂM 2017 BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 07-NQ/TW NGÀY 18 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ CHỦ TRƯƠNG, GIẢI PHÁP CƠ CẤU LẠI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, QUẢN LÝ NỢ CÔNG ĐỂ BẢO ĐẢM NỀN TÀI CHÍNH QUỐC GIA AN TOÀN, BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1541/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 9 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
quyết số 51/NQ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững (Nghị quyết số 51/NQ-CP), Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 51/NQ-CP với những nội dung sau:
1. Mục tiêu
- Triển khai thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 51/NQ-CP của Chính phủ nhằm triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả đảm bảo an sinh xã hội. Thực hiện có hiệu quả các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT); tăng nhanh diện bao phủ đối tượng tham gia BHXH, nhất là BHXH tự nguyện; thực hiện mục tiêu BHYT toàn dân. Phấn đấu đến năm 2020, có khoảng 50% lực lượng lao động tham gia BHXH, 35% lực lượng lao động tham gia BHTN; trên 90% dân số tham gia BHYT.
- Sử dụng an toàn và bảo đảm cân đối Quỹ BHXH trong dài hạn; quản lý, sử dụng có hiệu quả và bảo đảm cân đối Quỹ BHYT, BHTN.
- Quán triệt và thực hiện Nghị quyết số 51/NQ-CP nhằm triển khai thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững đối với toàn thể công chức, viên chức trong ngành BHXH.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
- Chương trình hành động của BHXH Việt Nam thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 22/7/2016 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016- 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 3141/QĐ-BHXH ngày 12/12/2016);
- Chương trình hành động của BHXH Việt Nam thực hiện Nghị quyết số 100/NQ-CP ngày 18/11/2016 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2016-2021 (ban hành kèm theo Quyết định số 624/QĐ-BHXH ngày 19/4/2017);
- Kế hoạch số 1279/KH-BHXH ngày 14/4/2017 thực hiện Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 26/12/2016 về tăng cường thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ giải pháp phát triển đối tượng tham gia BHXH;
- Kế hoạch hàng năm thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
Tổ chức thực hiện tốt chế độ, chính sách BHXH, BHTN, BHYT. Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về BHXH, BHTN, BHYT đến các cấp, các ngành và toàn thể nhân dân qua đó tạo sự thống nhất giữa nhận thức và hành động trong việc thực hiện nghiêm chính sách, pháp luật về BHXH, BHTN, BHYT. Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại và cải cách thủ tục hành chính, đẩy mạnh áp dụng phương thức giao dịch điện tử trong việc thực hiện thu đóng, giải quyết và chi trả các chế độ BHXH, BHTN, BHYT.
Kiểm soát gia tăng chi phí khám, chữa bệnh BHYT bất hợp lý và lạm dụng, trục lợi quỹ BHYT. Tăng cường công tác giám định việc thực hiện khám bệnh, chữa bệnh BHYT, nhất là việc áp giá thuốc, vật tư y tế và dịch vụ y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT để hạn chế, ngăn chặn tình trạng lạm dụng dịch vụ kỹ thuật cao, thuốc bệnh đắt tiền không thực sự cần thiết.
Xây dựng dự toán thu, chi hàng năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước giai đoạn 3 năm theo đúng các quy định của pháp luật, bám sát các mục tiêu và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của Ngành, tổ chức điều hành dự toán chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định.
Nghiên cứu hoàn thiện quy chế và quy trình quản lý hoạt động đầu tư và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro trong hoạt động đầu tư quỹ, đảm bảo chặt chẽ, an toàn, hiệu quả theo quy định của pháp luật. Thực hiện đầu tư trái phiếu Chính phủ chủ yếu thông qua phương thức đấu thầu trên thị trường phù hợp với việc cải cách quản lý dòng tiền và phương thức đầu tư các quỹ bảo hiểm.
Thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và Chương trình tổng thể của Ngành về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2020. Tăng cường công tác kiểm toán nội bộ nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý, đảm bảo an toàn tài chính, tài sản của Ngành. Rà soát, hoàn thiện công tác kê khai tài sản, thu nhập của công chức, viên chức, nhất là cán bộ lãnh đạo, đảm bảo việc phản ánh trung thực, bao quát tài sản, thu nhập và nguồn gốc hình thành.
thoát, lãng phí nguồn vốn của Nhà nước. Xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản. Tăng cường công tác quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn chi đầu tư phát triển, xử lý dứt điểm tình trạng tồn đọng quyết toán, thực hiện nghiêm các chế tài xử lý vi phạm trong công tác quyết toán các dự án hoàn thành.
8. Kiện toàn tổ chức bộ máy và nhân sự ngành BHXH. Đẩy mạnh tinh giản biên chế gắn với cải cách chế độ công vụ, công chức, viên chức; thực hiện đánh giá, bổ nhiệm, đề bạt cán bộ chủ yếu dựa trên thành tích, kết quả công việc; tăng cường trách nhiệm giải trình của người đứng đầu với công chức, viên chức thuộc quyền quản lý và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của cơ quan, đơn vị. Xây dựng tổ chức bộ máy của ngành BHXH phù hợp với tinh thần Chính phủ kiến tạo phát triển, trong sạch, vững mạnh, liêm chính, quyết liệt hành động, lấy nhân dân và doanh nghiệp làm đối tượng phục vụ, đồng thời đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu nhiệm vụ của Ngành trong giai đoạn mới. Nâng cao năng lực phân tích, đánh giá, dự báo, hoạch định kế hoạch trong thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, tài chính, ngân sách của ngành BHXH.
1. Căn cứ Chương trình hành động này, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao xác định cụ thể mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ chủ yếu của đơn vị mình, đưa việc thực hiện Chương trình hành động vào Chương trình công tác trọng tâm hàng năm của đơn vị và tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện.
3. Giao Vụ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Chương trình hành động. Trong quá trình tổ chức thực hiện chủ động báo cáo, kiến nghị với Tổng Giám đốc về các biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo Chương trình hành động được thực hiện hiệu quả./.
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 51/NQ-CP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1541/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 9 năm 2017 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Nhiệm vụ đã giao tại Kế hoạch/ Chương trình của BHXH Việt Nam | Thời gian thực hiện |
I |
|
|
|
| |
1 |
Ban Thu | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP hàng năm | Giai đoạn 2017-2020 | |
2 |
Ban Thu | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP; Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP hàng năm | Giai đoạn 2017-2020 | |
3 |
|
|
|
| |
3.1 |
Ban Thực hiện chính sách BHXH, Ban Thực hiện chính sách BHYT | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP; 27/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 | |
3.2 |
Ban Thực hiện chính sách BHXH | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP; 27/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 | |
3.3 |
Ban Thực hiện chính sách BHYT | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP; 27/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 | |
3.4 |
Văn phòng | Ban Thu, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Ban Thực hiện chính sách BHXH, Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Thi đua khen thưởng | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP; Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP hàng năm | Năm 2017 | |
4 |
|
|
|
| |
4.1 |
Trung tâm Truyền thông | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP; 27/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 | |
4.2 |
Trung tâm Truyền thông; Tạp chí BHXH; Báo BHXH; BHXH tỉnh | Các cơ quan báo đài Trung ương và địa phương | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP; Kế hoạch 595/KH-BHXH | Giai đoạn 2017-2020 | |
5 | hệ thông tin hiện đại và cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
|
5.1 |
Ban Sổ, thẻ | Ban Thu, Trung tâm Công nghệ thông tin, Ban Thực hiện chính sách BHXH, Ban Thực hiện chính sách BHYT | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP; Kế hoạch 595/KH-BHXH | Giai đoạn 2017-2020 | |
5.2 |
Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP; Kế hoạch 595/KH-BHXH | Giai đoạn 2017-2018 | |
5.3 |
Vụ Pháp chế | Trung tâm Công nghệ thông tin, Ban Thu, Ban Sổ, thẻ, Ban Thực hiện chính sách BHXH, | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP; Kế hoạch 595/KH-BHXH | Giai đoạn 2017-2018 | |
5.4 | Đơn giản hóa hồ sơ, quy trình quản lý thu BHXH, BHTN, BHYT; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT. | Ban Thu, Ban Sổ, thẻ | Trung tâm Công nghệ thông tin, BHXH tỉnh | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP; Kế hoạch 595/KH-BHXH | Giai đoạn 2017-2020 |
5.5 |
Vụ Tài chính - Kế toán | Trung tâm Công nghệ thông tin, Vụ Pháp chế, BHXH tỉnh | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP; Kế hoạch 595/KH-BHXH | Giai đoạn 2017-2020 | |
5.6 |
Ban Thực hiện chính sách BHXH | Vụ Pháp chế, BHXH tỉnh | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP; Kế hoạch 595/KH-BHXH | Giai đoạn 2017-2020 | |
5.7 |
Vụ Pháp chế | BHXH tỉnh | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP; Kế hoạch 595/KH-BHXH | Giai đoạn 2017-2020 | |
II |
|
|
|
| |
1 |
Vụ Tài chính - Kế toán | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP hàng năm | Giai đoạn 2017-2020 | |
2 | thoát | Trung tâm Giám định và thanh toán đa tuyến khu vực Phía Bắc | Ban Thực hiện chính sách BHYT, Trung tâm Công nghệ thông tin | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP; Kế hoạch số 595/KH-BHXH | Giai đoạn 2017-2020 |
III |
|
|
|
| |
1 |
Vụ Tài chính - Kế toán | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP; Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP hàng năm | Giai đoạn 2017-2020 | |
2 |
Ban Thực hiện chính sách BHYT | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP; Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP hàng năm | Giai đoạn 2017-2020 | |
3 |
Viện Khoa học BHXH | Các đơn vị liên quan |
| Giai đoạn 2017-2020 | |
IV |
|
|
|
| |
1 |
Vụ Kiểm toán nội bộ | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP; 27/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 | |
2 | thoát, lãng phí, tham nhũng. | Vụ Tài chính - Kế toán | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP; 27/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 |
3 |
Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP; Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP hàng năm | Giai đoạn 2017-2020 | |
4 | trình theo thứ tự ưu tiên. | Vụ Kế hoạch và Đầu tư | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP hàng năm | Giai đoạn 2017-2020 |
5 |
Vụ Kế hoạch và Đầu tư | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP; Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP hàng năm | Giai đoạn 2017-2020 | |
6 |
Vụ Kế hoạch và Đầu tư | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP: Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP hàng năm | Giai đoạn 2017-2020 | |
V |
|
|
|
| |
1 |
Vụ Thanh tra kiểm tra | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP; 27/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 | |
2 |
Vụ Thanh tra kiểm tra | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 19/2017/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 | |
3 | của pháp luật; kết hợp thanh tra, kiểm tra liên ngành nhiều nội dung trong một đợt thanh tra, kiểm tra, trừ trường hợp thanh tra, kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật rõ ràng | Vụ Thanh tra kiểm tra | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP; 27/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 |
VI |
|
|
|
| |
1 |
Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 | |
2 |
Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP; 27/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 | |
3 |
Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP; 27/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 | |
4 |
Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị liên quan | Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 63/NQ-CP; 27/NQ-CP | Giai đoạn 2017-2020 |
File gốc của Quyết định 1541/QĐ-BHXH năm 2017 về Chương trình hành động của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện Nghị quyết 51/NQ-CP đang được cập nhật.
Quyết định 1541/QĐ-BHXH năm 2017 về Chương trình hành động của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện Nghị quyết 51/NQ-CP
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Số hiệu | 1541/QĐ-BHXH |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đào Việt Ánh |
Ngày ban hành | 2017-09-22 |
Ngày hiệu lực | 2017-09-22 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |