ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7828/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HIỆP HỘI VẬN TẢI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP; Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP của Chính phủ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
- Như điều 3; | KT. CHỦ TỊCH |
HIỆP HỘI VẬN TẢI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành theo Quyết định số 7828/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Tên tiếng Việt: Hiệp hội Vận tải thành phố Hà Nội.
3. Hiệp hội được chọn biểu tượng riêng theo quy định của pháp luật.
Hiệp hội Vận tải thành phố Hà Nội (sau đây gọi tắt là Hiệp hội) là một tổ chức xã hội tự nguyện, tập hợp các cá nhân, tổ chức Việt Nam đang sinh sống và hoạt động hợp pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội, hoạt động trong lĩnh vực vận tải hoặc liên quan đến vận tải không phân biệt thành phần kinh tế, nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của hội viên, động viên, hỗ trợ hội viên hoạt động có hiệu quả, góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô và đất nước.
1. Hiệp hội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng (tài khoản tiền Việt) tại ngân hàng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hiệp hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
2. Hiệp hội tổ chức và hoạt động theo Điều lệ được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt, chịu sự quản lý Nhà nước của Sở Giao thông vận tải và các Sở, Ban, Ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội.
1. Tự nguyện, tự quản.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
1. Tuyên truyền mục đích của Hiệp hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hiệp hội và lĩnh vực Hiệp hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hiệp hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hiệp hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hiệp hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của Hiệp hội.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
1. Hội viên của Hiệp hội gồm: Hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự.
a) Hội viên chính thức: Cá nhân, tổ chức Việt Nam hiện đang sinh sống, hoạt động hợp pháp tại thành phố Hà Nội hoạt động trong lĩnh vực vận tải hoặc liên quan đến vận tải, tán thành Điều lệ của Hiệp hội, tự nguyện viết đơn gia nhập Hiệp hội và tuân thủ các quy định của Hiệp hội đều có thể trở thành hội viên chính thức của Hiệp hội.
c) Hội viên danh dự: Công dân, tổ chức Việt Nam là những người hoạt động xuất sắc, có nhiều đóng góp cho sự phát triển của Hiệp hội, được Hiệp hội mời, suy tôn làm hội viên danh dự.
1. Được Hiệp hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hiệp hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hiệp hội.
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hiệp hội.
3. Bảo vệ uy tín của Hiệp hội, không được nhân danh Hiệp hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hiệp hội phân công bằng văn bản.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hiệp hội.
1. Thể thức gia nhập Hiệp hội:
2. Chấm dứt tư cách hội viên khi:
b) Hoạt động trái với Pháp luật Việt Nam, trái với mục đích Hiệp hội, gây tổn hại đến uy tín của Hiệp hội, không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của hội viên, không thực hiện đúng hoặc vi phạm nghiêm trọng những quy định hoặc Nghị quyết của Hiệp hội;
3. Thủ tục ra Hiệp hội
b) Việc chấm dứt tư cách hội viên phải được thông báo cho lãnh đạo Hiệp hội và toàn thể hội viên biết.
1. Đại hội.
3. Ban Thường vụ.
5. Văn phòng, các ban chuyên môn và các pháp nhân, tổ chức trực thuộc Hiệp hội.
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hiệp hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 5 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất ½ (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
3. Đại hội có nhiệm vụ:
b) Thảo luận và biểu quyết thông qua việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của Hiệp hội hoặc chia tách, hợp nhất, sáp nhập, đổi tên và giải thể Hiệp hội (nếu có);
d) Bầu Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra Hiệp hội;
3. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được trên 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tán thành.
1. Ban Chấp hành Hiệp hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hiệp hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hiệp hội;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 1/3 so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có từ 2/3 ủy viên Ban Chấp hành trở lên tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
Điều 15. Ban Thường vụ Hiệp hội
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:
b) Ban Thường vụ 03 tháng họp 01 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hiệp hội hoặc trên 2/3 tổng số ủy viên Ban Thường vụ;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 50% tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành.
Điều 16. Ban Kiểm tra Hiệp hội
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hiệp hội.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hiệp hội:
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hiệp hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hiệp hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội về mọi hoạt động của Hiệp hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hiệp hội theo quy định Điều lệ Hiệp hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hiệp hội;
Điều 18. Phó Chủ tịch Hiệp hội
2. Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hiệp hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hiệp hội theo sự phân công của Chủ tịch Hiệp hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hiệp hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hiệp hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hiệp hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội phù hợp với Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật.
Tổng Thư ký chịu sự lãnh đạo và phân công của Chủ tịch Hiệp hội. Tổng Thư ký là người giúp việc cho Chủ tịch và trực tiếp điều hành hoạt động của Văn phòng Hiệp hội, các cơ quan chuyên môn, các tổ chức trực thuộc Hiệp hội và được Chủ tịch phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác cụ thể.
1. Văn phòng, các ban chuyên môn là bộ phận giúp việc cho Ban Chấp hành, Ban thường vụ. Chịu sự chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và hoạt động theo quy chế được Ban Chấp hành phê duyệt.
3. Hiệp hội được thành lập các Ban chuyên môn nghiệp vụ và liên chi hội, chi hội, phân hội, tổ hội thuộc Hiệp hội (gọi chung là tổ chức cơ sở thuộc Hiệp hội) theo quy định của Điều lệ Hiệp hội. Tổ chức cơ sở do Hiệp hội thành lập không có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.
CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hiệp hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
1. Tài chính của Hiệp hội:
- Lệ phí gia nhập Hiệp hội, hội phí hàng năm của hội viên;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Các khoản thu hợp pháp khác;
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hiệp hội theo quy định của Ban Chấp hành Hiệp hội phù hợp với quy định của pháp luật;
2. Tài sản của Hiệp hội: Tài sản của Hiệp hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hiệp hội. Tài sản của Hiệp hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hiệp hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
1. Tài chính, tải sản của Hiệp hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hiệp hội.
3. Ban Chấp hành Hiệp hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hiệp hội.
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hiệp hội khen thưởng hoặc được Hiệp hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Chỉ có Đại hội Hiệp hội vận tải thành phố Hà Nội mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội phải được từ trên 50% số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
1. Điều lệ gồm 8 Chương, 27 Điều đã được Đại hội Hiệp hội vận tải thành phố Hà Nội thông qua ngày 30 tháng 8 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt.
File gốc của Quyết định 7828/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Vận tải thành phố Hà Nội đang được cập nhật.
Quyết định 7828/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Điều lệ Hiệp hội Vận tải thành phố Hà Nội
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 7828/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Văn Sửu |
Ngày ban hành | 2017-11-08 |
Ngày hiệu lực | 2017-11-08 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |