Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Bảo hiểm » Công văn 5591/BHXH-TCKT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v hướng dẫn khóa sổ, lập báo cáo quyết toán năm 2017

Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2017

Kính gửi:

Ngày 16/11/2016, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ban hành Công văn số 4593/BHXH-TCKT về hướng dẫn công tác khóa sổ, lập báo cáo tài chính hàng năm. Để thực hiện công tác khóa sổ và lập Báo cáo tài chính năm 2017 đảm bảo chất lượng, đúng quy định, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn bổ sung một số nội dung sau:

1.1. Thu BHYT

- Hằng năm, căn cứ vào số tiền phải hoàn trả ngân sách địa phương (NSĐP) theo thông báo của Bộ Tài chính, kết luận của cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước về kết quả rà soát cấp trùng thẻ BHYT, BHXH Việt Nam thực hiện trích quỹ dự phòng KCB BHYT chuyển cho BHXH các tỉnh để hoàn trả NSĐP theo đúng quy định.

- Trường hợp các năm trước BHXH tỉnh đã bù trừ kinh phí cấp trùng thẻ BHYT với số NSNN đóng, hỗ trợ đóng BHYT nhưng chưa hạch toán kế toán theo hướng dẫn tại Công văn số 4428/BHXH-TCKT, thực hiện hạch toán kế toán như sau:

Nợ TK 311 - Các khoản phải thu (3118)

Đồng thời ghi Nợ TK013 - Phải thu BHYT

Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ (3428)

Đồng thời ghi: Có TK 013 - Phải thu BHYT

Nợ TK 351 - Thanh toán về thu các loại bảo hiểm giữa Trung ương với tỉnh

b) Đối với số tiền đóng, hỗ trợ BHYT năm 2016 NSNN chuyển trả trong năm 2017, BHXH tỉnh thực hiện hạch toán vào số thu BHYT trong năm 2017. Số thu này được tính để xác định quỹ KCB BHYT năm 2017 của tỉnh.

d) Đối với khoản 20% phần kinh phí chưa sử dụng hết khi số thu BHYT dành cho KCB lớn hơn số chi KCB trong năm của BHXH tỉnh (gọi chung là khoản 20% được sử dụng tại đơn vị): Trường hợp UBND tỉnh phê duyệt hỗ trợ mức đóng BHYT cho một số nhóm đối tượng, BHXH tỉnh hạch toán vào số thu BHYT của tỉnh theo hướng dẫn tại Công văn số 4057/BHXH-TCKT ngày 18/10/2016 của BHXH Việt Nam về việc hướng dẫn một số nội dung hạch toán kế toán. Số thu này được tính để xác định quỹ KCB BHYT của tỉnh.

2. Quyết toán thu, chi quỹ khám bệnh, chữa bệnh (KCB) BHYT

Đối với các cơ sở KCB sử dụng hóa đơn điện tử khi thanh quyết toán kinh phí KCB BHYT: Thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 3991/BHXH-TCKT ngày 11/9/2017 của BHXH Việt Nam về việc sử dụng hóa đơn điện tử trong thanh toán chi phí KCB BHYT.

Trường hợp, phần kinh phí được để lại địa phương chưa sử dụng hoặc không sử dụng hết, BHXH tỉnh chịu trách nhiệm thu hồi và chuyển về BHXH Việt Nam để bổ sung quỹ dự phòng theo quy định tại Điểm c, Khoản 3, Điều 7 Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về BHXH, BHYT, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN

Trường hợp quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu lớn hơn số chi KCB và chi phí vận chuyển trong năm: Phần kinh phí chưa dùng hết được sử dụng theo quy định tại Khoản 2, Điều 21 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an tổng hợp vào quyết toán chi KCB BHYT của BHXH Bộ Quốc phòng, Bộ Công an nhưng không tính vào chi phí KCB BHYT trong năm để cân đối quỹ.

3.1. Một số nội dung chi như: Chi thù lao cho tổ chức làm đại lý thu BHXH tự nguyện, BHYT của người tham gia theo hộ gia đình, của học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Chi hỗ trợ cho UBND xã, phường, thị trấn lập danh sách người tham gia BHYT trên địa bàn; Chi phí chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp thất nghiệp; Chi rà soát và bàn giao sổ BHXH cho người lao động; Chi cấp mã số BHXH cho người tham gia BHXH, BHYT; Kinh phí CSSKBĐ của y tế cơ quan. Trong năm đơn vị chi không hết số dự toán được BHXH Việt Nam giao, phải chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng, không được sử dụng cho mục đích khác, không được tính là kinh phí tiết kiệm chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN.

3.3. Chi ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)

4. Hạch toán, quản lý tài sản nhà nước

Mục VI Công văn số 4593/BHXH-TCKT ngày 16/11/2016 của BHXH Việt Nam.

4.3. Đối với tài sản cố định hình thành qua mua sắm tập trung và đầu tư: Thực hiện bàn giao, tiếp nhận và xác định nguyên giá tài sản cố định theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam tại Công văn số 4311/BHXH-TCKT ngày 28/9/2017.

5.1. Các đơn vị khẩn trương hoàn thành công tác lập báo cáo tài chính Quý IV, báo cáo tài chính năm 2017 nộp về BHXH Việt Nam theo đúng quy định. Đơn vị nộp báo cáo tài chính chậm so với thời gian quy định, không đảm bảo chất lượng sẽ trừ vào điểm thi đua năm. Các bộ phận nghiệp vụ thực hiện rà soát kỹ các chi phí phát sinh trong quý, năm để tổng hợp đầy đủ, kịp thời vào báo cáo tài chính; tăng cường phối hợp để đối chiếu thống nhất số liệu trước khi lập báo cáo tài chính Quý IV và năm 2016.

5.3. Bãi bỏ phụ lục số 01 và phụ lục số 03 ban hành kèm theo Công văn số 4593/BHXH-TCKT.

 

- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Các Tổ chức giúp việc TGĐ;
- Website BHXH Việt Nam;
- Lưu: VT, TCKT (10 bản).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Đình Khương

 

Phụ lục số 01

TỔNG HỢP THU HỒI CHI SAI BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ NĂM TRƯỚC

Năm...

(Phụ lục ban hành kèm theo Công văn số 5591/BHXH-TCKT ngày 13/12/2017 của BHXH Việt Nam)

ĐVT: Đồng

STT

CHỈ TIÊU

THỰC HIỆN THU HỒI CỦA TỈNH

NỘP SỐ THU HỒI CHI SAI BHXH, BHTN, BHYT VỀ BHXH

Số còn phải thu hồi năm trước chuyển sang

Số phải thu trong năm

Số đã thu hồi trong năm

Số còn phải thu hồi chuyển năm sau

Số năm trước còn phải nộp

Số phải nộp trong năm

Số đã nộp trong năm

Số còn phải nộp chuyển năm sau

Trong đó

Số tiền đã thu chưa nộp

Số còn phải thu hồi

A

B

1

2

3

4 = 1+2-3

5

6=2

7

8-5+6-7=9+10

9

10

I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 


Người lập biểu
(Ký tên)


Trưởng phòng KHTC
(Ký tên)

..., Ngày...tháng...năm...
Giám đốc BHXH
(Ký tên, đóng dấu)

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Số tiền

Thuyết minh thu hồi chi sai

Đơn vị tính: Đồng

A

B

1

2

THN00

THN01

THN02

THN03

THN04

THN05

THN06

THN07

THN08

THN09

THN10

THN11

THN12

THQ00

THQ01

THQ02

THQ03

THQ04

THQ05

THQ06

THQ07

THQ08

THQ09

THQ10

THQ11

THQ13

THQ13

THQ14

THQ15

THQ16

THQ17

THQ18

THQ19

THQ20

 

Phụ lục số 03

BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, TP....

BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN SỬ DỤNG KINH PHÍ 20% ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG

Năm: ..............................

(Phụ lục ban hành kèm theo Công văn số 5591/BHXH-TCKT ngày 13/12/2017 của BHXH Việt Nam)

ĐVT: Đồng

STT

Chỉ tiêu

Mã số

Số tiền

I

Tình hình sử dụng kinh phí năm trước chuyển sang (được sử dụng tính đến hết ngày .....)

01

 

1

Tổng kinh phí năm trước chuyển sang

02=03+04

 

1.1

Kinh phí hỗ trợ quỹ KCB cho người nghèo

03

 

1.2

Kinh phí mua trang thiết bị y tế, mua phương tiện vận chuyển người bệnh ở tuyến huyện

04

 

2

Kinh phí đề nghị quyết toán

05=06+07

 

2.1

Hỗ trợ quỹ KCB cho người nghèo

06

 

2.2

Chi mua trang thiết bị y tế, mua phương tiện vận chuyển người bệnh ở tuyến huyện

07

 

3

Kinh phí chưa sử dụng hoặc không sử dụng hết nộp về Quỹ Dự phòng BHYT (BHXH Việt Nam)

08=02-05

 

II

Tình hình sử dụng kinh phí năm nay

09

 

1

Kinh phí 20% kết dư quỹ KCB BHYT năm...

(theo Thông báo... của BHXHVN)

10

 

2

Kế hoạch sử dụng kinh phí 20% (theo Quyết định số.... của Chủ tịch UBND tỉnh...)

11=12+13+14

 

2.1

Kinh phí hỗ trợ quỹ KCB cho người nghèo

12

 

2.2

Kinh phí hỗ trợ mức đóng BHYT cho 1 số nhóm đối tượng

13

 

2.3

Kinh phí mua trang thiết bị y tế, mua phương tiện vận chuyển người bệnh ở tuyến huyện

14

 

3

Kinh phí thực nhận trong năm

15=16+17

 

3.1

Cấp trên cấp

16

 

3.2

Kinh phí ghi thu hỗ trợ mức đóng BHYT cho 1 số nhóm đối tượng

17

 

4

Kinh phí đề nghị quyết toán

18=19+20+21

 

4.1

Hỗ trợ quỹ KCB cho người nghèo

19

 

4.2

Hỗ trợ mức đóng BHYT cho 1 số nhóm đối tượng

20

 

4.3

Chi mua trang thiết bị y tế, mua phương tiện vận chuyển người bệnh ở tuyến huyện

21

 

5

Kinh phí còn chưa sử dụng chuyển năm sau (được sử dụng tính đến hết ngày.......)

22=23+24

 

5.1

Kinh phí hỗ trợ quỹ KCB cho người nghèo

23=12-19

 

5.2

Kinh phí mua trang thiết bị y tế, mua phương tiện vận chuyển người bệnh ở tuyến huyện

24=14-21

 

III

Tổng cộng kinh phí đề nghị quyết toán trong năm

25=05+18

 


Người lập biểu
(Ký tên)


Kế toán Trưởng
(Ký tên)

......., ngày…… tháng ..... năm …
Giám đốc BHXH
(Ký tên, đóng dấu)

Phụ lục số 05

ĐỐI CHIẾU KINH PHÍ CHI TRẢ, THU HỒI CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, BHTN VỚI CƠ QUAN BƯU ĐIỆN

Năm...

(Phụ lục ban hành kèm theo Công văn số 5591/BHXH-TCKT ngày 13/12/2017 của BHXH Việt Nam)

Đvt: Đồng

STT

LOẠI CHẾ ĐỘ

MÃ CHỈ TIÊU

KINH PHÍ CHI TRẢ

KINH PHÍ THU HỒI

KP còn dư năm trước chuyển sang

KP cấp trong năm

KP đã quyết toán trong năm

KP còn dư cuối năm

Phải hoàn trả

Đã hoàn trả

Còn phải hoàn trả

Số ngày hoàn trả quỹ BHXH kể từ ngày phát hiện chi sai chi vượt

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

Số người

Số tiền

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7=1+3-5

8=2+4-6

9

10

11

12

13=9-11

14=10-12

15

I

Ngân sách Nhà nước đảm bảo, trong đó:

37CBH00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi hàng tháng

37CBH01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi một lần

37CBH02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Quỹ BHXH

37CBH03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

1

Quỹ Hưu trí, tử tuất

37CBH04

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Quỹ BHXH bắt buộc trong đó:

37CBH05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.1

Chi hàng tháng

37CBH06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.2

Chi một lần

37CBH07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Quỹ BHXH tự nguyện, trong đó:

37CBH08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.1

Chi hàng tháng

37CBH09

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.2.

Chi một lần

37CBH10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Quỹ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp, trong đó:

37CBH11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Chi hàng tháng

37CBH12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Chi một lần

37CBH13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Quỹ bảo hiểm thất nghiệp

37CBH15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng I+II+III

37CBH16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

......, ngày   tháng    năm
Giám đốc BHXH tỉnh...
(Ký, họ tên, đóng dấu)


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

......, ngày   tháng    năm
Giám đốc Bưu điện tỉnh...
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Công văn 4593/BHXH-TCKT năm 2016 hướng dẫn công tác khóa sổ, lập báo cáo tài chính hàng năm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

VI. Hạch toán, quản lý tài sản nhà nước
1. Tính hao mòn tài sản cố định (TSCĐ)
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC. Công văn số 11546/BTC-QLCS ngày 29/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn hạch toán hao mòn tài sản cố định và thống nhất số liệu trong phần mềm quản lý đăng ký tài sản nhà nước và Công văn số 3896/BHXH-BC ngày 01/10/2013 của BHXH Việt Nam về việc rà soát chuẩn hóa dữ liệu tài sản. Công văn số 3125/BHXH-TCKT ngày 26/8/2014 của BHXH Việt Nam về hướng dẫn tính hao mòn TSCĐ vô hình. Công văn số 297/BHXH-TCKT ngày 26/01/2015 của BHXH Việt Nam về hướng dẫn tính hao mòn TSCĐ.
2. Đối với TSCĐ đặc thù: Thực hiện theo quy định tại Công văn số 3204/BHXH-TCKT ngày 23/8/2016 của BHXH Việt Nam về ban hành danh mục TSCĐ đặc thù thực hiện theo dõi và hạch toán công cụ, dụng cụ từ ngày 01/7/2016.
3. Đối với tài sản thuê ngoài: Thực hiện hạch toán theo hướng dẫn tại Công văn số 3728/BHXH-TCKT ngày 27/9/2016 của BHXH Việt Nam về việc quản lý, sử dụng và hạch toán tài sản thuê ngoài.
4. Hạch toán giá trị quyền sử dụng đất vào giá trị tài sản
Hạch toán đầy đủ giá trị quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 13/2006/NĐ-CP ngày 24/11/2006 của Chính phủ về việc xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất. Trường hợp đơn vị chưa hạch toán hoặc hạch toán chưa đầy đủ giá trị quyền sử dụng đất theo quy định thì phải thuyết minh rõ nguyên nhân.
Đối với cơ sở nhà đất thực hiện bàn giao cho đơn vị ngoài Ngành theo quyết định của Bộ Tài chính, bàn giao cho đơn vị trong Ngành theo Quyết định của BHXH Việt Nam, đơn vị rà soát, đối chiếu giá trị bàn giao theo quyết định và giá trị theo dõi trên sổ kế toán. Trường hợp có sự chênh lệch, báo cáo BHXH Việt Nam để có biện pháp xử lý kịp thời.
5. Tài sản đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB đưa vào sử dụng do đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng nhưng chưa có quyết toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 4057/BHXH-TCKT ngày 18/10/2016.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 20/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 7. Quản lý và sử dụng kinh phí dành cho khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế chưa sử dụng hết từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020
...
3. Đối với BHXH cấp tỉnh:
...
c) Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ghi trong thông báo của BHXH Việt Nam theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, phần kinh phí được để lại địa phương chưa sử dụng hoặc không sử dụng hết, BHXH cấp tỉnh chịu trách nhiệm thu hồi và chuyển về BHXH Việt Nam để nộp vào quỹ dự phòng.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 70/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế đối với Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu

Điều 21. Sử dụng quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
...
2. Trường hợp quỹ khám bệnh, chữa bệnh của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an lớn hơn số chi khám bệnh, chữa bệnh và chi phí vận chuyển trong năm, bao gồm các chi phí trong phạm vi, mức hưởng quy định tại các Điều 10 và 11 Nghị định này, sau khi được Bảo hiểm xã hội Việt Nam thẩm định quyết toán, phần kinh phí chưa dùng hết được sử dụng như sau:
a) Từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020, được giữ toàn bộ tại Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an sử dụng, điều tiết chung trong các cơ sở y tế thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh. mua trang thiết bị y tế phù hợp với năng lực, trình độ của cán bộ y tế. mua phương tiện vận chuyển người bệnh ở đơn vị cơ sở.
b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, 70% được giữ lại tại Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an sử dụng, Điều tiết chung trong các cơ sở y tế thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để hỗ trợ thực hiện các nội dung như quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này. 30% chuyển Bảo hiểm xã hội Việt Nam hạch toán vào Quỹ dự phòng để điều tiết chung.

Từ khóa: Công văn 5591/BHXH-TCKT, Công văn số 5591/BHXH-TCKT, Công văn 5591/BHXH-TCKT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Công văn số 5591/BHXH-TCKT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Công văn 5591 BHXH TCKT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 5591/BHXH-TCKT

File gốc của Công văn 5591/BHXH-TCKT về hướng dẫn khóa sổ, lập báo cáo quyết toán năm 2017 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đang được cập nhật.

Bảo hiểm

  • Công văn 3535/LĐTBXH-VL năm 2021 về xác định đối tượng hưởng hỗ trợ theo Quyết định 28/2021/QĐ-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
  • Công văn 2658/SGDĐT-CTTT năm 2021 về tăng cường thực hiện công tác bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Công văn 3138/BHXH-CSXH năm 2021 về xác định đối tượng hưởng hỗ trợ theo Quyết định 28/2021/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
  • Công văn 3215/UBND-VX năm 2021 về tăng cường thực hiện công tác bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2021-2022 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Quyết định 926/QĐ-BHXH năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19
  • Nghị quyết 118/NQ-CP năm 2021 thông qua dự thảo Báo cáo của Chính phủ về tình hình thực hiện chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội năm 2020 sau khi tiếp thu ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội do Chính phủ ban hành
  • Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp do Chính phủ ban hành
  • Kế hoạch 621/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
  • Nghị quyết 2919/NQ-HĐQL năm 2021 về Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội
  • Quyết định 3375/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm, bảo hiểm thất nghiệp, bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An

Công văn 5591/BHXH-TCKT về hướng dẫn khóa sổ, lập báo cáo quyết toán năm 2017 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Số hiệu 5591/BHXH-TCKT
Loại văn bản Công văn
Người ký Nguyễn Đình Khương
Ngày ban hành 2017-12-13
Ngày hiệu lực 2017-12-13
Lĩnh vực Bảo hiểm
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Công văn 4593/BHXH-TCKT năm 2016 hướng dẫn công tác khóa sổ, lập báo cáo tài chính hàng năm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
  • Thông tư 20/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Nghị định 70/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế đối với Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu