BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ; Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 484/QĐ-BHXH ngày 02/4/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ủy quyền quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng của ngành Bảo hiểm- xã hội;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế cho Quyết định số 508/QĐ-BHXH ngày 06/4/2015 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong ngành Bảo hiểm xã hội.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ban hành theo Quyết định số: 54/QĐ-BHXH ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Quy định việc cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng đối với tổ chức, cá nhân trong các đơn vị thuộc hệ thống ngành Bảo hiểm xã hội (BHXH).
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
" là một dạng chứng thư điện tử chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội do Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ cấp.
3. “Đơn vị quản lý trực tiếp thuê bao” là các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
5. “Thiết bị lưu khóa bí mật” là thiết bị vật lý chứa chứng thư số và khóa bí mật của thuê bao.
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
1. Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng;
3. Số hiệu chứng thư số;
5. Khóa công khai;
7. Các hạn chế về Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
1. Chứng thư số của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là 10 năm.
Điều 5. Phân loại chứng thư số
2. Chứng thư số cho cơ quan, tổ chức;
1. Điều kiện cấp mới chứng thư số cho cá nhân:
b) Có văn bản đề nghị và được người đứng đầu tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận;
2. Điều kiện cấp mới chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu:
b) Có văn bản đề nghị và được người đứng đầu tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận;
3. Điều kiện cấp chứng thư số cho tổ chức:
b) Có văn bản đề nghị của người được giao quản lý chứng thư số của tổ chức và được người đứng đầu tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận;
Điều 7. Hồ sơ cấp chứng thư số
Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân có xác nhận của đơn vị quản lý trực tiếp;
a) Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, có xác nhận của đơn vị quản lý trực tiếp;
c) Bản sao có công chứng quyết định bổ nhiệm hoặc xác thực bằng văn bản của đơn vị quản lý trực tiếp người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
a) Văn bản đề nghị của người được cơ quan giao quản lý chứng thư số của đơn vị và được người đứng đầu đơn vị quản lý trực tiếp xác nhận;
c) Bản sao có công chứng quyết định bổ nhiệm hoặc xác thực bằng văn bản của đơn vị quản lý trực tiếp người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan giao quản lý chứng thư số của đơn vị.
Điều 8. Trình tự, thủ tục cấp chứng thư số
a) Chứng thư số cho cá nhân:
b) Chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu:
c) Căn cứ vào văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân và người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý trực tiếp lập danh sách theo mẫu 02a-CTS (có xác nhận của đơn vị) gửi về Trung tâm CNTT.
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của đơn vị phải có văn bản đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 03-CTS của Phụ lục kèm theo Quy chế này có xác nhận của đơn vị quản lý trực tiếp và hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 của Quy chế này gửi về Trung tâm CNTT.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm CNTT có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, lập danh sách đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 02b-CTS hoặc Mẫu 04b-CTS của Phụ lục kèm theo Quy chế này, kèm theo bản sao hồ sơ hợp lệ gửi về Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có văn bản đề nghị, được Người quản lý thuê bao phê duyệt và đề nghị gia hạn chứng thư số.
1. Đề nghị gia hạn chứng thư số
Cá nhân phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số theo Mẫu 01- CTS của Phụ lục kèm theo quy chế này có xác nhận của đơn vị quản lý trực tiếp gửi về Trung tâm CNTT;
Cá nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số theo Mẫu 01-CTS của Phụ lục kèm theo quy chế này (không kèm theo tài liệu quy định tại điểm b, điểm c Khoản 2, Điều 7 Quy chế này) có xác nhận của đơn vị quản lý trực tiếp gửi về Trung tâm CNTT;
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số theo Mẫu 03-CTS của Phụ lục kèm theo Quy chế này (không kèm theo tài liệu quy định tại điểm b, điểm c Khoản 3, Điều 7 Quy chế này) có xác nhận của đơn vị quản lý trực tiếp gửi về Trung tâm CNTT.
Trường hợp không được Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin chấp nhận đề nghị gia hạn chứng thư số, Trung tâm CNTT thông báo bằng văn bản cho đơn vị quản lý trực tiếp thuê bao biết.
Thu hồi chứng thư số trong các trường hợp sau:
a) Chứng thư số hết hạn sử dụng;
c) Theo yêu cầu từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh;
đ) Thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật được quy định tại Điều 15 của Quy chế này.
a) Các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này;
c) Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, từ trần;
a) Các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này;
4. Đối với chứng thư số của cơ quan, tổ chức:
b) Cơ quan, tổ chức giải thể, đổi tên hoặc địa chỉ hoạt động mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số.
Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư số
a) Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số của cá nhân có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp;
c) Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số (bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực) của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh.
Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị thu hồi chứng thư số từ thuê bao hoặc người có trách nhiệm đề nghị thu hồi chứng thư số, Trung tâm CNTT gửi đề nghị thu hồi chứng thư số theo Mẫu 07-CTS của Phụ lục kèm theo Quy chế này tới Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin; đồng thời gửi cho Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền;
a) Cơ quan quản lý trực tiếp thuê bao có trách nhiệm thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật khi chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc bị thu hồi chứng thư số hoặc trường hợp thuê bao là cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác, từ trần hoặc thuê bao là cơ quan, tổ chức giải thể, đổi tên bàn giao cho Trung tâm CNTT.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thu hồi chứng thư số, Trung tâm CNTT có trách nhiệm thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật của chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số bị thu hồi, bàn giao cho Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền;
4. Thuê bao có nhu cầu cấp chứng thư số sau khi chứng thư số cũ hết hạn hoặc chứng thư số bị thu hồi nếu đủ Điều kiện quy định tại Điều 6 Quy chế này được xem xét cấp chứng thư số mới. Hồ sơ, trình tự, thủ tục như cấp chứng thư số lần đầu.
1. Điều kiện thay đổi thông tin chứng thư số:
b) Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức nghỉ hưu, thôi việc, chuyển cơ quan khác, từ trần.
a) Cơ quan, tổ chức quyết định giao trách nhiệm quản lý chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu thay thế người quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức nghỉ hưu, thôi việc, chuyển cơ quan khác, từ trần. Quyết định giao trách nhiệm quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức theo Mẫu 09-CTS của Phụ lục kèm theo Quy chế này;
c) Mọi trường thay đổi thông tin chứng thư số phải có văn bản đề nghị thay đổi thông tin chứng thư số theo Mẫu 12-CTS của Phụ lục kèm theo Quy chế này có xác nhận của đơn vị quản lý trực tiếp gửi về Trung tâm CNTT kèm theo 03 bản Quyết định giao trách nhiệm quản lý chứng thư số hoặc Biên bản bàn giao quản lý chứng thư số (đối với trường hợp người quản lý chứng thư số nghỉ hưu, thôi việc, chuyển cơ quan khác), Trung tâm CNTT lưu 01 bộ và gửi Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin 01 bộ, gửi Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền 01 bộ.
1. Trường hợp phải khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật:
b) Để thiết bị lưu khóa bí mật hoạt động trở lại, cần phải thực hiện quy trình khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật;
Văn bản đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp.
a) Thuê bao đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật bằng văn bản điện tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực theo Mẫu 11-CTS của Phụ lục kèm theo Quy chế gửi vào địa chỉ thư điện tử [email protected];
Điều 15. Quản lý thiết bị lưu khóa bí mật
2. Không được dùng các công cụ, Chương trình hay bất cứ hình thức nào khác làm thay đổi dữ liệu hoặc làm hư hỏng thiết bị lưu khóa bí mật.
4. Văn thư của đơn vị là người được giao quản lý và sử dụng chữ ký số của tổ chức.
TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Quản lý các thuê bao chứng thư số chuyên dùng do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp cho BHXH Việt Nam.
3. Tiếp nhận và bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật tới các đơn vị quản lý trực tiếp thuê bao.
5. Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị quản lý trực tiếp thuê bao trong quá trình quản lý, sử dụng chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật, dịch vụ chứng thực chữ ký số và việc thực hiện các quy định tại Quy chế này.
7. Quản lý, lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thu hồi chứng thư số, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao thuộc quyền quản lý và biên bản giao nhận chứng thư số giữa Trung tâm CNTT và các bên có liên quan.
9. Phối hợp với các đơn vị liên quan của BHXH Việt Nam và các đơn vị của Ban Cơ yếu Chính phủ tổ chức đào tạo, tập huấn về chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Điều 17. Trách nhiệm của các đơn vị trực tiếp quản lý thuê bao
2. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin về thuê bao đề nghị cấp, gia hạn, thu hồi chứng thư số, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật.
4. Tổ chức triển khai quản lý, sử dụng có hiệu quả chứng thư số đã cấp cho thuê bao thuộc đơn vị quản lý.
Điều 18. Trách nhiệm của cá nhân quản lý, sử dụng chữ ký số
2. Thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý trực tiếp thuê bao thu hồi chứng thư số.
4. Đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật trong trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị khóa.
6. Sử dụng chứng thư số đúng Mục đích và tuân thủ các quy trình, quy định của Quy chế này và các văn bản về quy trình ký số trong giao dịch điện tử, văn bản pháp luật có liên quan về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN
Kính gửi: Trung tâm Công nghệ thông tin - Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Ngày sinh: …………./ …………/ ……………………Nơi sinh: .............................................
Địa chỉ thư điện tử (1): .......................................................................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Điện thoại: ............................................................ Fax: ....................................................
Thời hạn hiệu lực của chứng thư số (tối đa là 10 năm): năm.............................................
a) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;
| , ngày ….tháng ….năm…. |
Ghi chú:
(2) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| , ngày … tháng … năm … |
Đề nghị cấp (gia hạn) chứng thư số cho cá nhân
Kính gửi: Trung tâm Công nghệ thông tin - Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Danh sách đăng ký:
STT | Họ tên | Ngày sinh | Số CMND/ Hộ chiếu/ ngày cấp/ nơi cấp | Tên cơ quan, đơn vị | Tỉnh/ Thành phố | Chức vụ | Chức danh của người có thẩm quyền (1) | Địa chỉ thư điện tử | Số chứng thư số cũ (nếu có) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đã đăng ký (hoặc xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp) mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Đề nghị cấp (gia hạn) chứng thư số cho cá nhân
Kính gửi:...................................................................
Danh sách đăng ký:
STT | Họ tên | Ngày sinh | Số CMND/ Hộ chiếu/ ngày cấp/ nơi cấp | Tên cơ quan, đơn vị | Tỉnh/ Thành phố | Chức vụ | Chức danh của người có thẩm quyền (1) | Địa chỉ thư điện tử | Số chứng thư số cũ (nếu có) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đã đăng ký (hoặc xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp) mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| , ngày … tháng … năm … |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) CHỨNG THƯ SỐ CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Kính gửi: Trung tâm Công nghệ thông tin - Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Tên cơ quan, tổ chức được cấp chứng thư số (1): ..........................................................
Địa chỉ thư điện tử (2): .....................................................................................................
Thời hạn hiệu lực của chứng thư số (tối đa là 10 năm): ........................................... năm
Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………..Giới tính:... x... Nam... x... Nữ..........
Số CMND/Hộ chiếu: ………………………..Ngày cấp: ………………….Nơi cấp: ..............
Cơ quan, tổ chức công tác (4): ..........................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Tài liệu kèm theo:
b) Bản sao có công chứng quyết định hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(2) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp thư công vụ của tổ chức được BHXH Việt Nam cấp.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| , ngày … tháng … năm … |
Đề nghị cấp (gia hạn) chứng thư số cho cơ quan, tổ chức
Kính gửi: Trung tâm Công nghệ thông tin - Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Danh sách đăng ký:
STT | Thông tin người quản lý chứng thư số | Thông tin đăng ký chứng thư số | Số chứng thư số cũ (nếu có) | ||||||
Họ tên | Ngày sinh | Số CMND/ Ngày cấp/ Nơi cấp | Cơ quan, tổ chức công tác (1) | Địa chỉ thư điện tử | Tên cơ quan, tổ chức (2) | Tỉnh/ Thành phố | Địa chỉ thư điện tử |
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Đề nghị cấp (gia hạn) chứng thư số cho cơ quan, tổ chức
Kính gửi:.......................................................................................
Danh sách đăng ký:
STT | Thông tin người quản lý chứng thư số | Thông tin đăng ký chứng thư số | Số chứng thư số cũ (nếu có) | ||||||
Họ tên | Ngày sinh | Số CMND/ Ngày cấp/ Nơi cấp | Cơ quan, tổ chức công tác (1) | Địa chỉ thư điện tử | Tên cơ quan, tổ chức (2) | Tỉnh/ Thành phố | Địa chỉ thư điện tử |
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| , ngày … tháng … năm … |
Thời điểm thuê bao nhận thiết bị lưu khóa bí mật và hiệu lực của chứng thư số
Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin - Ban Cơ yếu Chính phủ
Danh sách đăng ký:
STT | Họ tên | Địa chỉ thư điện tử (1) | Số hiệu chứng thư số | Thời gian bàn giao chứng thư số cho thuê bao (giờ/phút/ngày/tháng/năm) | |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
Người quản lý thuê bao
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
(1) Địa chỉ thư điện tử của thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Trung tâm Công nghệ thông tin - Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Ngày sinh: ......................................... Nơi sinh: ................................................................
Cơ quan, tổ chức công tác (1):...........................................................................................
Đề nghị thu hồi chứng thư số:
Địa chỉ thư điện tử (3): .......................................................................................................
Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật: .........................................................................................
Xác nhận của Cơ quan quản lý trực tiếp | , ngày ….tháng….năm……… |
Ghi chú:
(2) Đăng ký đầy đủ theo thông tin tại trường Subject của chứng thư số.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| , ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Trung tâm Công nghệ thông tin - Bảo hiểm xã hội
Danh sách thu hồi:
STT | Thông tin của thuê bao | Thông tin của chứng thư số | Lý do thu hồi | ||||||||
Họ tên | Ngày sinh | Số CMND/ Ngày cấp/ Nơi cấp | Cơ quan, tổ chức công tác(1) | Chức vụ | Tên chứng thư số(2) | Địa chỉ thư điện tử(3) | Số hiệu chứng thư | Số hiệu thiết bị lưu khóa | Ngày cấp | ||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(2) Đăng ký đầy đủ theo thông tin tại trường Subject của chứng thư số.,
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN BẢN GIAO NHẬN THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT
I. Bên giao:.......................................................................................................................
Cơ quan, tổ chức công tác:................................................................................................
Đại diện:............................................................................................................................
II. Bên nhận:
Cơ quan, tổ chức công tác:................................................................................................
Đại diện:............................................................................................................................
Hai bên thống nhất việc giao nhận thiết bị lưu khóa bí mật như sau:
STT
Họ tên
Số hiệu chứng thư số
Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật
Lý do giao nhận (1)
Thời điểm có hiệu lực của chứng thư số (2) (Ngày/tháng/năm)
Ghi chú (3)
1
2
…
Đại diện Bên giao
(Ký tên, đóng dấu)
Đại diện Bên nhận
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(2) Ghi rõ thời điểm có hiệu lực của chứng thư số đối với trường hợp cấp mới.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| , ngày … tháng … năm … |
Về việc thay đổi người quản lý chứng thư số
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BHXH ngày / / của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong ngành Bảo hiểm xã hội;
Căn cứ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Thay đổi người quản lý chứng thư số từ ông (bà)...,
1. Các đồng chí có tên tại Điều 1 có trách nhiệm tổ chức bàn giao và lập biên bản bàn giao quản lý chứng thư số.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và các cá nhân có liên quan tại Điều 1 chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Trung tâm CNTT;
- Cục Chứng thực số và BMTT/BCYCP;
- Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền/BCYCP;
- Lưu: VT,....
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO QUẢN LÝ CHỨNG THƯ SỐ
I. Bên giao:
Số CMND (Hộ chiếu): ………………………….Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ...............
Cơ quan, tổ chức công tác: ..............................................................................................
Ông (bà): ........................................ Ngày sinh: ................................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Hai bên tổ chức bàn giao trách nhiệm quản lý các chứng thư số của
STT | Tên chứng thư số | Số hiệu chứng thư số | Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật (nếu có) | Loại chứng thư số(1) | Ngày hết hạn sử dụng chứng thư số (Ngày/tháng/ năm) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
Biên bản giao nhận được làm thành 05 bản, Bên giao giữ 01 bản, Bên nhận giữ 01 ban, Trung tâm Công nghệ thông tin 03 bản(2),
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(2) Trung tâm Công nghệ thông tin gửi 02 bản cho Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền và Cục Chứng thư số và Bảo mật thông tin.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT
Kính gửi: Trung tâm Công nghệ thông tin - Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Ngày sinh: ......................................... Nơi sinh:.................................................................
Cơ quan, tổ chức công tác(1) : ............................................................................................
Đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật:
Tên chứng thư số(2): ..........................................................................................................
Số hiệu chứng thư số …………………Ngày cấp …………………..Ngày hết hạn.............
Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
danh>, ngày....tháng.... năm ….
Người khai
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Ghi chú:
(2) Đăng ký đầy đủ theo thông tin tại trường Subject của chứng thư số.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| , ngày … tháng … năm … |
Đề nghị thay đổi thông tin chứng thư số
Kính gửi: Trung tâm Công nghệ thông tin - Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Danh sách đề nghị:
STT | Thông tin người quản lý (sở hữu) chứng thư số | Thông tin đề nghị thay đổi trong chứng thư số | Số hiệu chứng thư số cũ | |||||
Họ tên | Số CMND/ Ngày cấp/ Nơi cấp | Cơ quan, tổ chức công tác(1) | Địa chỉ thư điện tử | Trường thông tin thay đổi(2) | Thông tin cũ | Thông tin mới | ||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(2) Đề nghị gửi kèm các tài liệu:
- Trường hợp bổ sung hoặc thay đổi chức danh của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu đề nghị gửi kèm theo:
b) Bản sao có công chứng quyết định hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
File gốc của Quyết định 54/QĐ-BHXH năm 2018 về quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong ngành Bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 54/QĐ-BHXH năm 2018 về quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong ngành Bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Số hiệu | 54/QĐ-BHXH |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Phạm Lương Sơn |
Ngày ban hành | 2018-01-05 |
Ngày hiệu lực | 2018-01-05 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Hết hiệu lực |