ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2018/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 12 tháng 02 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC BÀN GIAO CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Giao thông Đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- TTTU, TT-HĐND thành phố;
- Các Bộ: GTVT, XD;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Sở Tư pháp;
- Các Chủ đầu tư;
- Các Đơn vị điều hành dự án;
- UBND các quận, huyện;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, SGTVT, QLĐTh.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
VỀ CÔNG TÁC BÀN GIAO CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 của UBND thành phố Đà Nẵng)
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về công tác bàn giao, tiếp nhận, quản lý đối với các công trình giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn Nhà nước hoặc từ nguồn vốn khác được Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) thành phố giao cho Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng, UBND các quận, huyện tiếp nhận quản lý, khai thác, vận hành.
1. Công trình giao thông:
b) Công trình đường thủy nội địa gồm: đường thủy nội địa, hành lang bảo vệ luồng, cảng, bến thủy nội địa; khu neo đậu ngoài cảng; báo hiệu đường thủy nội địa và các công trình phụ trợ khác.
2. Công tác bàn giao phải đảm bảo theo đúng trình tự pháp luật quy định, nhằm phục vụ tốt cho công tác quản lý, khai thác, vận hành đúng với khả năng thực tế của các công trình giao thông trên địa bàn thành phố.
1. Thời gian gửi hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình xây dựng về đơn vị quản lý, sử dụng tối thiểu 07 ngày làm việc trước khi tiến hành bàn giao.
Tất cả các tài liệu được xếp theo trình tự của danh mục hồ sơ hoàn thành công trình tại Phụ lục III Thông tư số 26/2016/TT-BXD. Ngoài ra, còn có hồ sơ các công trình ngầm lắp đặt trên tuyến trong đó phải thể hiện vị trí lắp đặt các công trình ngầm (theo phương ngang và chiều sâu lắp đặt).
4. Hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình xây dựng được đóng thành tập theo khổ giấy A4 (kể cả các bản vẽ có kích thước khác với khổ giấy A4), cho vào hộp cứng. Trường hợp bản vẽ khổ lớn nhiều có thể đóng thành tập riêng theo khổ giấy A3 (đặc biệt có thể đóng thành tập theo khổ giấy A2 hoặc A1).
6. Hồ sơ giao nộp phải đảm bảo tính pháp lý, các chứng chỉ thí nghiệm là bản gốc hoặc bản phô tô có công chứng. Trường hợp đặc biệt như công trình xây dựng đã lâu bị thất lạc bản gốc, được UBND thành phố cho phép bàn giao theo hiện trạng hoặc các công trình duy tu sửa chữa có tính chất đơn giản, nhỏ lẻ, cho phép chủ đầu tư ký xác nhận và đóng dấu.
1. Đối với các công trình được xây dựng bằng nguồn vốn sự nghiệp kinh tế giao thông, vốn An toàn giao thông hoặc Quỹ bảo trì đường bộ: Hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình xây dựng được lập theo đúng quy định hiện hành và giao nộp 02 bộ (đơn vị chủ quản lý, sử dụng công trình 01 bộ, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng 01 bộ) và kèm theo file mềm theo số lượng hồ giao nộp (nội dung file mềm theo khoản 3 Điều 4 Quy định này) đối với công trình, hạng mục công trình sửa chữa lớn.
2. Trường hợp chủ đầu tư không phải là chủ quản lý, chủ sử dụng công trình thì khi nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng, chủ đầu tư có thể mời chủ quản lý sử dụng công trình tham gia chứng kiến nghiệm thu.
1. Các công trình giao thông trên địa bàn thành phố (có quy mô bất kỳ) được bàn giao cho chủ quản lý sử dụng công trình theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP. Ngoài ra, phải bàn giao các mốc tọa độ, mốc cao độ đối với các công trình cầu; công trình cảng, bến thủy nội địa và công trình đòi hỏi phải quan trắc trong quá trình khai thác. Trường hợp chưa bàn giao được công trình cho chủ quản lý, chủ sử dụng thì chủ đầu tư có trách nhiệm tạm thời quản lý, vận hành và bảo trì công trình xây dựng. Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao hồ sơ bảo trì công trình xây dựng cho chủ quản lý sử dụng công trình trước khi bàn giao công trình, hạng mục công trình đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định tại Khoản 8 Điều 40 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
3. Chủ đầu tư phải tổ chức cho chủ quản lý, chủ sử dụng công trình đi kiểm tra thực tế hiện trường khi tổ chức bàn giao. Hiện trường công trình đã được thi công xong; bổ sung, sửa chữa các hư hỏng thiếu sót (nếu có theo kết quả kiểm tra hiện trường được thực hiện trước khi bàn giao) và phải tổng dọn vệ sinh trước khi bàn giao. Đặc biệt lưu ý kiểm tra các vị trí lắp đặt các công trình thành phần theo khoản 4 Điều 7 Quy định này.
a) Bên giao: Chủ đầu tư (đại diện chủ đầu tư)
- Đơn vị chủ quản lý, chủ sử dụng công trình, hạng mục công trình hoặc đơn vị được giao trách nhiệm quản lý Nhà nước về đường bộ.
(Biên bản được lập theo mẫu tại phụ lục số 1 của Quy định này).
Điều 8. Các yêu cầu khi bàn giao
2. Có đầy đủ hệ thống báo hiệu đường bộ theo đúng nội dung “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ” bao gồm: Biển báo hiệu các loại, vạch kẻ đường, tín hiệu đèn giao thông (nếu có) và các công trình phụ trợ khác nhằm tăng cường đảm bảo an toàn giao thông; ngoài những yêu cầu trên cần phải có:
- Mốc lộ giới đối với đường Quốc lộ (QL), đường tỉnh (ĐT), đường huyện (ĐH), đường xã (ĐX);
3. Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng phải được chủ đầu tư tổ chức lập đầy đủ trước khi đưa hạng mục công trình hoặc công trình vào khai thác, vận hành theo đúng quy định tại Điều 33 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
5. Chủ đầu tư tổ chức lập một bộ hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì công trình theo quy định tại Phụ lục IV Thông tư số 26/2016/TT-BXD, bàn giao cho chủ quản lý, chủ sử dụng công trình và đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng công trình. Chủ quản lý, chủ sử dụng công trình và đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ này trong suốt quá trình khai thác, sử dụng công trình. Danh mục hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì công trình lập theo Phụ lục 4 Quy định này.
Các công trình giao thông trên địa bàn thành phố đã hoàn thành nếu không thực hiện đúng các nội dung của Quy định này thì các bên liên quan lập thành Biên bản ghi rõ những tồn tại, thiếu sót và cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác, vận hành có quyền phát văn bản từ chối tiếp nhận bàn giao các hạng mục công trình hoặc công trình và chủ đầu tư phải tự chịu trách nhiệm về quản lý, khai thác và bảo trì (nếu cần thiết).
1. Sau khi bàn giao hạng mục công trình, công trình giao thông cho chủ quản lý sử dụng, chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm bảo hành công trình theo đúng quy định tại Điều 35 và Điều 36 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
3. Các công trình hoặc hạng mục công trình đã được bàn giao cho đơn vị quản lý sử dụng nếu trong thời gian bảo hành có phát sinh các hư hỏng, khiếm khuyết có thể sửa chữa được (hư hỏng, khiếm khuyết phát sinh do lỗi của nhà thầu) thì đơn vị quản lý sử dụng có văn bản gửi chủ đầu tư để chỉ đạo nhà thầu thi công xây dựng sửa chữa kịp thời. Trường hợp sau 15 ngày làm việc (sau 24 giờ đối với các công trình, hạng mục công trình ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn giao thông như đèn tín hiệu giao thông, camera, biển báo hiệu...) kể từ khi đơn vị trực tiếp quản lý sử dụng có ý kiến bằng văn bản mà đơn vị thi công vẫn chưa tiến hành sửa chữa thì đơn vị trực tiếp quản lý sử dụng mời chủ đầu tư và Sở Giao thông vận tải kiểm tra, xác nhận khối lượng, phương án sửa chữa và tổ chức thực hiện. Kinh phí sửa chữa được Sở Giao thông vận tải (đối với các công trình, hạng mục công trình do Sở Giao thông vận tải quản lý) hoặc UBND các quận, huyện (đối với các công trình, hạng mục công trình do UBND quận, huyện quản lý) thẩm định và được chủ đầu tư chi trả từ chi phí bảo hành công trình đã được giữ lại trong thời gian bảo hành.
Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt trong việc thực hiện quy định Nhà nước về công tác bàn giao các công trình giao thông trên địa bàn thành phố và Quy định này sẽ được khen thưởng theo quy định chung.
Tổ chức cá nhân có hành vi vi phạm về công tác bàn giao các công trình giao thông trên địa bàn thành phố tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Trường hợp gây thiệt hại về vật chất thì phải bồi thường theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các ngành, địa phương, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Giao thông vận tải để nghiên cứu, tổng hợp, trình UBND thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đà Nẵng, ngày 12 tháng 02 năm 2018
BÀN GIAO HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH HOẶC CÔNG TRÌNH ĐỂ QUẢN LÝ SỬ DỤNG, VẬN HÀNH VÀ KHAI THÁC
Công trình:............................................................................................
Hạng mục công trình:...........................................................................
Địa điểm xây dựng:...............................................................................
1. Bên giao:
2. Bên nhận:
- Đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng công trình hoặc hạng mục công trình: (đơn vị được giao theo phân cấp của UBND thành phố và cấp có thẩm quyền).
Bắt đầu: …………. ngày ………. tháng ………. năm ……….
III. Tiến hành bàn giao:
- Thuyết minh hồ sơ hoàn thành công trình (theo Phụ lục số 2 Quyết định số /2018/QĐ-UBND ngày của UBND thành phố Đà Nẵng);
- Hồ sơ khảo sát, thiết kế xây dựng công trình (theo Phụ lục số 3 Quyết định số /2018/QĐ-UBND ngày của UBND thành phố Đà Nẵng);
- Hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bảo trì công trình (theo Phụ lục số 4 Quyết định số /2018/QĐ-UBND ngày của UBND thành phố Đà Nẵng);
- Khối lượng bàn giao quản lý, sử dụng:
Số TT | Hạng mục | Đơn vị | Khối lượng | |
Theo thiết kế được phê duyệt | Theo thực tế được bàn giao | |||
1 |
2 |
IV. Giá trị hạng mục công trình hoặc công trình bàn giao: 2. Giá trị quyết toán được cấp thẩm quyền thẩm tra và phê duyệt: bàn giao sau 10 ngày kể từ ngày có quyết định quyết toán hạng mục công trình hoặc công trình 1. Chủ đầu tư (đơn vị điều hành dự án) phải tiến hành tổ chức phúc tra đánh giá kết quả thực hiện công tác bảo hành công trình hoặc hạng mục công trình và lập thành văn bản (thành phần gồm chủ đầu tư hoặc đơn vị điều hành dự án dự án, đơn vị quản lý sử dụng, vận hành, khai thác và đơn vị thi công); VI. Kết luận: 2. Yêu cầu và thời hạn phải sửa xong các khiếm khuyết mới chấp nhận hạng mục công trình hoặc công trình được bàn giao quản lý sử dụng và khai thác.
Đại diện chủ đầu tư
Đại diện đơn vị chủ quản lý, chủ sở hữu hoặc
Đại diện đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng
1 Đối với công trình hoặc hạng mục công trình do Sở Giao thông vận tải Đà Nẵng quản lý
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đà Nẵng, ngày 12 tháng 02 năm 2018 THUYẾT MINH HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH 2. Hạng mục công trình:.................................................................................................... I. GIỚI THIỆU CHUNG: Chủ đầu tư:.......................................................................................................................... Cơ quan thẩm tra/ thẩm định:............................................................................................... Tư vấn khảo sát, thiết kế:..................................................................................................... Đơn vị thi công:.................................................................................................................... Phòng kỹ thuật của nhà thầu thi công xây dựng:................................................................ Phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp:................................................................................... II. QUI MÔ CÔNG TRÌNH: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. IV. NHỮNG THAY ĐỔI SO VỚI THIẾT KẾ ĐƯỢC DUYỆT: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. VI. THIẾT BỊ THI CÔNG CHỦ YẾU: Liệt kê các thiết bị về số lượng và năng suất của từng thiết bị ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. VIII. BIỆN PHÁP THI CÔNG: ............................................................................................................................................. Khởi công ngày:.................................................................................................................. X. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG: .............................................................................................................................................
| ||
Người viết thuyết minh | ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU XÂY LẮP |
DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
TT | Tài liệu | Tình trạng | Đánh giá | Ghi chú I |
1 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
2 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
3 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
4 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
5 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
6 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
7 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
8 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
9 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
10 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
11 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
II |
1 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
2 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
3 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
4 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
5 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
III |
1 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
2 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
3 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
4 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
5 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
6 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
7 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
8 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
9 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
10 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
11 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
12 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
a |
□ Không có | □ Không phù hợp |
b |
□ Không có | □ Không phù hợp |
c |
□ Không có | □ Không phù hợp |
d |
□ Không có | □ Không phù hợp |
e |
□ Không có | □ Không phù hợp |
f |
□ Không có | □ Không phù hợp |
g |
□ Không có | □ Không phù hợp |
13 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
14 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
15 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
16 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
17 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
18 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
19 |
□ Không có | □ Không phù hợp |
DANH MỤC HỒ SƠ PHỤC VỤ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
File gốc của Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy định công tác bàn giao công trình giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đang được cập nhật.
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về quy định công tác bàn giao công trình giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Số hiệu | 08/2018/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Huỳnh Đức Thơ |
Ngày ban hành | 2018-02-12 |
Ngày hiệu lực | 2018-02-28 |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
Tình trạng | Còn hiệu lực |