\r\n BỘ\r\n Y TẾ | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 2594/QĐ-BYT \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP\r\nngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg\r\nngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt\r\nChương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững\r\ngiai đoạn 2021-2025;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Sức\r\nkhỏe Bà mẹ-Trẻ em, Bộ Y tế.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động\r\nnăm 2022 của Bộ Y tế thực hiện “Cải thiện dinh dưỡng” trong Chương trình mục\r\ntiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
\r\n\r\nCác đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch\r\nđược duyệt nêu trên theo đúng các quy định tại Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày\r\n28/7/2022 của Bộ Tài chính về Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí\r\nsự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc\r\ngia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và các quy định hiện hành đảm bảo mục\r\ntiêu, tiến độ, hiệu quả.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban\r\nhành.
\r\n\r\nĐiều 3. Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ:\r\nSức khỏe Bà mẹ-Trẻ em, Kế hoạch-Tài chính, Viện trưởng Viện Dinh dưỡng, Thủ trưởng\r\ncác cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM 2022 CỦA BỘ Y TẾ
\r\n\r\nTHỰC HIỆN CẢI THIỆN DINH DƯỠNG TRONG TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC\r\nGIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 2594/QĐ-BYT, ngày 23 tháng 9\r\nnăm 2022)
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN\r\nNĂM 2021
\r\n\r\n1. Công tác chỉ đạo, điều hành
\r\n\r\nTrong những năm qua, nhiều văn kiện,\r\nchính sách của Đảng, Nhà nước, các Bộ, Ngành được ban hành đã tạo hành lang\r\npháp lý và định hướng cho công tác phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em, đặc biệt là trẻ em vùng nghèo, vùng dân tộc thiểu số. Nghị\r\nquyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành TW khóa XII về\r\ntăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình\r\nhình mới đã đề cập đến các vấn đề sức khỏe còn nhiều bất cập,\r\nđặc biệt là tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi, tầm vóc người Việt Nam và sự chênh lệch các chỉ số giữa các vùng miền. Mục tiêu tổng quát là “Nâng cao sức khỏe cả về thể chất và\r\ntinh thần, tầm vóc, tuổi thọ, chất lượng cuộc sống của người Việt Nam” và trong các mục tiêu cụ thể có đưa ra các chỉ\r\ntiêu về dinh dưỡng: Đến 2030: Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em dưới\r\n5 tuổi dưới 15%. Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt Chương trình “Chăm sóc dinh\r\ndưỡng 1000 ngày đầu đời” nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em,\r\nnâng cao tầm vóc người Việt Nam” tại Quyết định số 1896/QĐ-TTg ngày 25/12/2019.\r\nChính phủ đã ban hành Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 quy định chuẩn\r\nnghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 đã nhấn mạnh chỉ số dinh dưỡng là một chỉ\r\nsố quan trọng để xác định mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản về y\r\ntế. Giảm tỷ lệ trẻ 0-16 tuổi suy dinh dưỡng góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo và cận\r\nnghèo, cũng như góp phần cho mục tiêu giảm nghèo một cách bền vững.
\r\n\r\n2. Kết\r\nquả thực hiện các chính sách, cơ chế giảm nghèo thường\r\nxuyên
\r\n\r\nNhầm thực hiện các cơ chế, chính sách\r\nliên quan đến công tác cải thiện tình trạng dinh dưỡng bà mẹ vả trẻ em, đặc biệt\r\nlà tại vùng nghèo, vùng đặc biệt khó khăn, Bộ Y tế đã xây dựng các mục tiêu tổng\r\nquát, mục tiêu cụ thể, các chỉ tiêu chuyên môn và hướng dẫn thực hiện nội Cải\r\nthiện dinh dưỡng thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai\r\nđoạn 2021-2025 đã được ban hành tại Quyết định số\r\n1768/QĐ-BYT ngày 30/6/2022. Trong năm 2022, khi kinh phí của Chương trình được\r\nphê duyệt, Bộ Y tế sẽ tiến hành triển khai các hoạt động theo mục tiêu và kế hoạch\r\nđã đề ra.
\r\n\r\n3. Đánh giá chung
\r\n\r\n- Thuận lợi: Được sự ủng hộ, quan tâm, chỉ đạo của Đảng và Nhà nước dành cho các\r\nchương trình dinh dưỡng, đặc biệt là các chương trình tại các vùng đặc biệt khó\r\nkhăn, vùng nghèo. Các hoạt động dinh dưỡng được triển khai\r\nsâu rộng từ trung ương xuống đến tận các xã, phường trong\r\ncả nước nhờ mạng lưới chuyên trách và cộng tác viên dinh\r\ndưỡng và huy động được các ban/ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội và cộng đồng cùng tham gia.
\r\n\r\n- Khó khăn: năm 2021, nguồn lực cho công tác\r\nphòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em nói chung và bà mẹ trẻ em ở vùng nghèo, vùng\r\nkhó khăn chưa đáp ứng được nhu cầu dẫn đến nhiều hoạt động dinh dưỡng chưa được\r\ntriển khai hoặc triển khai rất hạn chế ở nhiều địa phương. Hơn nữa, ảnh hưởng của\r\nđại dịch COVID-19, biến đổi khí hậu đang ảnh hưởng rất lớn đến an ninh thực phẩm\r\nvà an ninh dinh dưỡng với người dân ở vùng nghèo, vùng đặc biệt khó khăn.
\r\n\r\nII. CĂN CỨ XÂY DỰNG\r\nKẾ HOẠCH
\r\n\r\n- Luật trẻ em năm 2016.
\r\n\r\n- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, ngày\r\n19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương\r\ntrình mục tiêu quốc gia;
\r\n\r\n- Nghị định số 07/2021/NĐ-CP, ngày 27\r\ntháng 01 năm 2021 của Chính phủ Quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 -\r\n2025;
\r\n\r\n- Quyết định số 1705/QĐ-TTg, ngày\r\n12/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số\r\n24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư\r\nChương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
\r\n\r\n- Quyết định số 02/QĐ-TTg, ngày\r\n05/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng\r\ngiai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến 2045;
\r\n\r\n- Quyết định số 90/QĐ-TTg, ngày\r\n18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm\r\nnghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
\r\n\r\n- Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg, ngày\r\n18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức\r\nphân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực\r\nhiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
\r\n\r\n- Quyết định số 353/QĐ-TTg, ngày 15/3/2022\r\ncủa Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn\r\nvùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025;
\r\n\r\n- Quyết định số 1185/QĐ-BTC, ngày\r\n20/6/2022 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn\r\nngân sách trung ương năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm\r\nnghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 của Bộ Y tế;
\r\n\r\n- Quyết định số 1768/QĐ-BYT, ngày\r\n30/6/2022 của Bộ Y tế về việc banh ban hành Hướng dẫn thực hiện nội dung “Cải\r\nthiện dinh dưỡng” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai\r\nđoạn 2021-2025.
\r\n\r\n- Quyết định số ……./QĐ-BYT, ngày …../…./2022 của\r\nBộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch hoạt động tổng thể của Bộ Y tế thực hiện “Cải\r\nthiện dinh dưỡng” trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai\r\nđoạn 2021-2025.
\r\n\r\nIII. KẾ HOẠCH HOẠT\r\nĐỘNG NĂM 2022 CỦA BỘ Y TẾ
\r\n\r\n1. Mục tiêu
\r\n\r\n1.1. Mục tiêu chung
\r\n\r\nQuản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ kỹ\r\nthuật địa phương bước đầu thực hiện được các can thiệp cải thiện tình trạng\r\ndinh dưỡng và giảm suy dinh dưỡng thấp còi, chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng\r\nvà tầm vóc của trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát\r\nnghèo và trẻ em sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng\r\nbãi ngang, ven biển và hải đảo.
\r\n\r\n1.2. Mục tiêu cụ thể
\r\n\r\n1.2.1. Nâng cao năng lực cho các địa\r\nphương bước đầu thực hiện được các can thiệp trực tiếp phòng, chống suy dinh dưỡng,\r\nthiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ, phụ nữ tuổi sinh đẻ, trẻ em dưới 5 tuổi thuộc\r\nhộ gia đình nghèo và cận nghèo tại các xã thuộc huyện nghèo, xã đặc biệt khó\r\nkhăn vùng ven biển, hải đảo.
\r\n\r\n1.2.2. Ban hành hướng dẫn chuyên môn\r\nkỹ thuật về bữa ăn học đường và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ học đường\r\n(từ 5 đến dưới 16 tuổi) tại các xã thuộc huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng\r\nven biển, hải đảo.
\r\n\r\n1.2.3. Các thông điệp, nội dung công tác thông tin, truyền thông và tư vấn cho phụ nữ có\r\nthai, bà mẹ nuôi con nhỏ, người chăm sóc trẻ về lợi ích của việc chăm sóc dinh\r\ndưỡng cho phụ nữ và trẻ em 0-16 tuổi được xây dựng và phổ biến.
\r\n\r\n1.2.4. Nâng cao năng lực cho cán bộ y\r\ntế tuyến cơ sở, nhân viên y tế thôn bản; tăng cường nguồn lực và vai trò phối hợp\r\nliên ngành về cải thiện chăm sóc dinh dưỡng phụ nữ, trẻ em 0-16 tuổi.
\r\n\r\n1.2.5. Tổ chức theo dõi, giám sát hỗ\r\ntrợ kỹ thuật và báo cáo kết quả hoạt động.
\r\n\r\n2. Giải pháp thực hiện
\r\n\r\n2.1. Giải pháp về chính sách và điều hành
\r\n\r\n- Thực hiện hiệu quả các văn bản quy\r\nphạm pháp luật, cơ chế, chính sách, quy định có liên quan/hỗ trợ cho dinh dưỡng\r\nđã ban hành.
\r\n\r\n- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện hệ thống\r\nvăn bản chuyên môn về dinh dưỡng nhằm bảo đảm tính phù hợp với thực tế.
\r\n\r\n- Tăng cường phối hợp liên ngành\r\ntrong chỉ đạo, điều phối và hợp tác về dinh dưỡng.
\r\n\r\n2.2. Giải pháp về nhân lực
\r\n\r\n- Đào tạo liên tục cho nhân viên y tế,\r\nđặc biệt là những địa bàn khó khăn
\r\n\r\n- Nâng cao năng lực cho cán bộ liên\r\nngành giáo dục, nông nghiệp, bảo trợ xã hội, phụ nữ.
\r\n\r\n2.3. Giải pháp về truyền thông
\r\n\r\n- Tổ chức các chiến dịch truyền\r\nthông.
\r\n\r\n- Xây dựng các tài liệu truyền thông\r\nvà các công cụ hỗ trợ cho tư vấn, giáo dục truyền thông dinh dưỡng.
\r\n\r\n- Tăng cường truyền thông trên mạng\r\nxã hội.
\r\n\r\n2.4. Giải pháp về chuyên môn kỹ\r\nthuật
\r\n\r\n- Xây dựng, chuẩn hóa, phổ biến quy\r\ntrình, hướng dẫn kỹ thuật các can thiệp dinh dưỡng thiết yếu.
\r\n\r\n- Thực hiện các can thiệp dinh dưỡng\r\nthiết yếu tại cộng đồng.
\r\n\r\n- Xây dựng và triển khai kế hoạch sẵn\r\nsàng ứng phó khẩn cấp hàng năm, chuẩn bị về nhân lực và vật tư thiết yếu.
\r\n\r\n2.5. Giải pháp về nghiên cứu\r\nkhoa học
\r\n\r\n- Nghiên cứu về dinh dưỡng cơ bản, thực\r\nphẩm, an toàn thực phẩm.
\r\n\r\n- Nghiên cứu đánh giá biến động tình\r\ntrạng dinh dưỡng của trẻ em, học sinh và các giải pháp can thiệp phòng chống\r\nsuy dinh dưỡng thấp còi, thiếu vi chất dinh dưỡng trên địa bàn khó khăn.
\r\n\r\n2.6. Theo dõi, giám sát, đánh\r\ngiá
\r\n\r\n- Xây dựng bộ chỉ tiêu giám sát, đánh\r\ngiá các lĩnh vực dinh dưỡng đặc thù.
\r\n\r\n- Đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ\r\nem thông qua điều tra hàng năm và theo định kỳ.
\r\n\r\n- Xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm\r\ntra, giám sát hoạt động các tuyến, liên ngành.
\r\n\r\n3. Nội dung hoạt động năm 2022
\r\n\r\n3.1. Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh\r\ndưỡng (thuộc Dự án 3)
\r\n\r\nChủ Tiểu dự án: Bộ Y tế
\r\n\r\nNội dung hoạt động:
\r\n\r\n3.1.1. Nhóm hoạt động 1. Tăng\r\ncường việc tiếp cận với các can thiệp trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu\r\nvi chất dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo và cận\r\nnghèo, vùng đặc biệt khó khăn
\r\n\r\n- Tổ chức các hội thảo, cuộc họp tham\r\nvấn kỹ thuật để triển khai các mô hình, hoạt động can thiệp đặc thù về phòng chống\r\nsuy dinh dưỡng và thiếu vi chất dinh dưỡng theo từng vùng, từng nhóm đối tượng.
\r\n\r\n- Phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ chuyên\r\nmôn kỹ thuật cho cán bộ dinh dưỡng tuyến dưới của các tỉnh trong triển khai các\r\nhoạt động can thiệp cải thiện dinh dưỡng tại địa phương, đánh giá, theo dõi,\r\ncan thiệp tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi.
\r\n\r\n- Khảo sát, điều tra tình trạng dinh\r\ndưỡng, khẩu phần và thói quen tiêu thụ thực phẩm của trẻ em dưới 5 tuổi, phụ nữ\r\nvùng nghèo, vùng đặc biệt khó khăn.
\r\n\r\n- Tiến hành nghiên cứu các giải pháp can\r\nthiệp và nghiên cứu phát triển sản phẩm dinh dưỡng nhằm cải thiện tình trạng\r\ndinh dưỡng, vi chất dinh dưỡng, phục hồi dinh dưỡng cho các đối tượng trẻ em và\r\nphụ nữ vùng nghèo, vùng khó khăn (nghiên cứu giai đoạn 1).
\r\n\r\n- Thực hiện theo đúng quy định việc mua,\r\ntiếp nhận, vận chuyển trang thiết bị đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ để\r\ntriển khai các hoạt động đánh giá, can thiệp tại cộng đồng.
\r\n\r\n- Xây dựng và triển khai mô hình cải\r\nthiện dinh dưỡng, đảm bảo an ninh lương thực hộ gia đình đặc thù cho từng vùng,\r\nmiền; xây dựng thực đơn dinh dưỡng cho trẻ dưới 5 tuổi đặc thù cho vùng nghèo,\r\nvùng đặc biệt khó khăn và áp dụng thực đơn tại các trường mầm non thuộc các\r\nvùng này (giai đoạn 1).
\r\n\r\n- Xây dựng các tài liệu chuyên môn về\r\ndinh dưỡng phụ nữ tiền mang thai, phụ nữ mang thai, dinh dưỡng 1000 ngày đầu đời,\r\ndinh dưỡng trẻ 2-5 tuổi cho vùng nghèo, vùng đặc biệt khó khăn; các hướng dẫn kỹ\r\nthuật về triển khai can thiệp dinh dưỡng, vi chất dinh dưỡng, đánh giá dinh dưỡng\r\ncho trẻ em hộ nghèo và cận nghèo, vùng đặc biệt khó khăn; các hướng dẫn bảo đảm\r\nan ninh thực phẩm, an ninh dinh dưỡng, ứng phó về dinh dưỡng với tình huống khẩn\r\ncấp cho trẻ em tại các khu vực khó khăn và bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu và ứng dụng phần mềm công nghệ số trong tư vấn dinh dưỡng cho\r\ncác vùng nghèo, vùng khó khăn
\r\n\r\n3.1.2. Nhóm hoạt động 2. Tăng\r\ncường hoạt động chất lượng bữa ăn học đường và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng cho\r\ntrẻ học đường (trẻ 5-16 tuổi)
\r\n\r\n- Tổ chức hội thảo/cuộc họp tham vấn\r\nchuyên môn kỹ thuật để triển khai mô hình, hoạt động can thiệp cải thiện chất\r\nlượng bữa ăn học đường và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ học đường.
\r\n\r\n- Tổ chức đánh giá, theo dõi định kỳ\r\ntình trạng dinh dưỡng, vi chất dinh dưỡng, khẩu phần, chế độ ăn, thói quen tiêu\r\nthụ thực phẩm của trẻ học đường (từ 5 đến dưới 16 tuổi) vùng nghèo, vùng đặc biệt\r\nkhó khăn, kết hợp tư vấn dinh dưỡng, đưa ra giải pháp cụ thể cùng với gia đình\r\nđối với học sinh bị suy dinh dưỡng.
\r\n\r\n- Xây dựng, cập nhật các tài liệu\r\nchuyên môn, hướng dẫn kỹ thuật về dinh dưỡng trẻ từ đủ 5 đến 16 tuổi cho vùng\r\nnghèo, vùng đặc biệt khó khăn.
\r\n\r\n- Xây dựng thực đơn dinh dưỡng bữa ăn\r\nhọc đường (từ 5 đến dưới 16 tuổi) nhằm đảm bảo dinh dưỡng cho học sinh bán\r\ntrú/nội trú vùng nghèo, vùng khó khăn, dân tộc thiểu số và hướng dẫn, tổ chức\r\nthực hiện bữa ăn đảm bảo dinh dưỡng cho học sinh bán trú/nội trú.
\r\n\r\n- Phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ chuyên\r\nmôn kỹ thuật cho cán bộ y tế trường học về xác định các vấn đề liên quan đến\r\ntình trạng dinh dưỡng của trẻ tuổi học đường, phương pháp đánh giá tình trạng\r\ndinh dưỡng của học sinh, bữa ăn học đường, giáo dục dinh dưỡng, vệ sinh an toàn\r\nthực phẩm
\r\n\r\n3.2. Tiểu dự án 2: Truyền thông về\r\ngiảm nghèo đa chiều (thuộc Dự án 6)
\r\n\r\nChủ Tiểu dự án: Bộ Lao động-\r\nThương binh và Xã hội
\r\n\r\nNội dung hoạt động phần công việc\r\ncủa Bộ Y tế:
\r\n\r\nTăng cường công tác thông tin, truyền\r\nthông và tư vấn cho phụ nữ có thai, bà mẹ nuôi con nhỏ, người chăm sóc trẻ về lợi\r\ních của việc chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ và trẻ em 0-16 tuổi:
\r\n\r\n- Xây dựng tài liệu truyền thông,\r\ncung cấp thông tin, tài liệu, nội dung thiết yếu về truyền thông dinh dưỡng bà\r\nmẹ, trẻ em thông qua việc sản xuất, biên tập thông tin, chuyên trang về dinh dưỡng\r\ntrong giảm nghèo tại trang Web của Bộ Y tế và Viện Dinh dưỡng, tài liệu truyền\r\nthông, nội dung về phòng chống suy dinh dưỡng và thiếu vi\r\nchất dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em 0-16 tuổi, phù hợp theo dân tộc, vùng miền.
\r\n\r\n- Tập huấn nâng cao năng lực truyền\r\nthông cho cán bộ y tế và liên quan tuyến tỉnh và huyện.
\r\n\r\n- Xây dựng, tổ chức thực hiện các\r\nchương trình thông tin và truyền thông về công tác cải thiện dinh dưỡng cho bà\r\nmẹ và trẻ em trong Chương trình giảm nghèo bằng hình thức tổ chức các hội nghị,\r\nhội thảo, chiến dịch, lễ phát động về dinh dưỡng.
\r\n\r\n3.3. Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh\r\ngiá (thuộc Dự án 7)
\r\n\r\nChủ Tiểu dự án: Bộ Lao động-\r\nThương binh và Xã hội
\r\n\r\nNội dung hoạt động phần công việc\r\ncủa Bộ Y tế:
\r\n\r\n- Tổ chức hướng dẫn các địa phương thực\r\nhiện kiểm tra, giám sát và đánh giá trên địa bàn; cách thức tổ chức thu thập\r\nthông tin và đánh giá theo biểu mẫu.
\r\n\r\n- Thiết lập quy trình kiểm tra và\r\ngiám sát, đánh giá thực hiện; các mẫu biểu thu thập thông tin, mẫu báo cáo kiểm\r\ntra và giám sát, đánh giá thực hiện Tiểu dự án 2 trong Chương trình giảm nghèo.
\r\n\r\n- Tổ chức các hoạt động giám sát thường\r\nxuyên và định kỳ cập nhật các thông tin liên quan đến tình hình thực hiện Tiểu\r\ndự án 2; tổng hợp, phân tích, đánh giá thông tin, đề xuất các phương án phục vụ\r\nviệc ra quyết định của các cấp quản lý nhằm đảm Tiểu dự án 2 thực hiện đúng mục\r\ntiêu, đúng tiến độ, đạt chất lượng và trong khuôn khổ các nguồn lực đã được xác\r\nđịnh.
\r\n\r\n4. Thời gian thực hiện kế hoạch: Dự kiến từ tháng 9 đến tháng 12/2022.
\r\n\r\n5. Vốn và nguồn vốn năm 2022: (Chi\r\ntiết tại Phụ lục)
\r\n\r\n- Tiểu dự án 2- thuộc Dự án 3 do Bộ Y\r\ntế làm Chủ tiểu dự án 2: 10 tỷ đồng.
\r\n\r\n- Tiểu dự án 2- thuộc Dự án 6: 500\r\ntriệu đồng (Bộ Tài chính đã cấp cho Bộ Y tế).
\r\n\r\n- Tiểu dự án 2- thuộc Dự án 7: 01 tỷ\r\nđồng (Bộ Tài chính đã cấp cho Bộ Y tế).
\r\n\r\n- Nguồn vốn:
\r\n\r\n+ Ngân sách trung ương cấp: 11,5 tỷ đồng.
\r\n\r\n+ Khả năng huy động vốn: chưa có
\r\n\r\n6. Phân công thực hiện kế hoạch hoạt\r\nđộng năm 2022
\r\n\r\n6.1. Vụ Sức khỏe Bà mẹ-Trẻ em:
\r\n\r\nChủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm\r\ntra, giám sát việc triển khai Kế hoạch năm 2022.
\r\n\r\n6.2. Viện Dinh dưỡng:
\r\n\r\n- Đầu mối, chủ trì, chịu trách nhiệm\r\ntổ chức, quản lý, triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2022 của Bộ Y tế\r\nthực hiện “Cải thiện dinh dưỡng” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm\r\nnghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (gọi là kế hoạch năm 2022).
\r\n\r\n- Phối hợp và hướng dẫn các địa\r\nphương triển khai thực hiện “Cải thiện dinh dưỡng” thuộc Chương trình mục tiêu\r\nquốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
\r\n\r\n6.3. Vụ Kế hoạch-Tài chính:
\r\n\r\nChủ trì phối hợp với Vụ Sức khỏe Bà mẹ-Trẻ\r\nem, Viện Dinh dưỡng và các đơn vị liên quan, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát công\r\ntác quản lý tài chính, kế toán trong việc thực hiện Kế hoạch năm 2022.
\r\n\r\n6.4. Các Vụ, Cục, đơn vị liên quan:
\r\n\r\nTheo chức năng, nhiệm vụ, chủ động phối\r\nhợp với Vụ Sức khỏe Bà mẹ-Trẻ em, Viện Dinh dưỡng để triển khai thực hiện các\r\nhoạt động của Kế hoạch năm 2022 được phê duyệt.
\r\n\r\n6.5. Các Viện khu vực trực thuộc Bộ\r\n(Viện Pasteur Nha Trang, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên, Viện Y tế công cộng\r\nTP Hồ Chí Minh):
\r\n\r\nĐẩy mạnh công tác chỉ đạo tuyến, hỗ\r\ntrợ kỹ thuật cho tuyến dưới thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn cập nhật kiến\r\nthức cho cán bộ làm công tác dinh dưỡng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Đơn vị:\r\ntriệu đồng
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung hoạt động \r\n | \r\n \r\n Kinh\r\n phí năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tiểu dự án 2- Cải thiện dinh dưỡng (thuộc Dự án 3) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Nhóm hoạt động 1. Tăng cường việc tiếp cận với các can thiệp trực tiếp\r\n phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất\r\n dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo và cận\r\n nghèo, vùng đặc biệt khó khăn. \r\n | \r\n \r\n 7.500 \r\n | \r\n
\r\n 1.1.1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức các hội thảo, cuộc họp tham\r\n vấn kỹ thuật để triển khai các mô hình, hoạt động can\r\n thiệp đặc thù về phòng chống suy dinh dưỡng và thiếu vi chất dinh dưỡng theo\r\n từng vùng, từng nhóm đối tượng. \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n 1.1.2 \r\n | \r\n \r\n Phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ chuyên\r\n môn kỹ thuật cho cán bộ dinh dưỡng tuyến dưới của các tỉnh trong triển khai các\r\n hoạt động can thiệp cải thiện dinh dưỡng tại địa phương, đánh giá, theo dõi,\r\n can thiệp tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi. \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n
\r\n 1.1.3 \r\n | \r\n \r\n Khảo sát, điều tra tình trạng dinh\r\n dưỡng, khẩu phần và thói quen tiêu thụ thực phẩm của trẻ em dưới 5 tuổi, phụ\r\n nữ vùng nghèo, vùng đặc biệt khó khăn \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n
\r\n 1.1.4 \r\n | \r\n \r\n Nghiên cứu các giải pháp can thiệp\r\n và nghiên cứu phát triển sản phẩm dinh dưỡng nhằm cải thiện tình trạng dinh\r\n dưỡng, vi chất dinh dưỡng, phục hồi dinh dưỡng cho các đối tượng trẻ em và phụ\r\n nữ vùng nghèo, vùng khó khăn (nghiên cứu giai đoạn 1) \r\n | \r\n \r\n 1.800 \r\n | \r\n
\r\n 1.1.5 \r\n | \r\n \r\n Mua, tiếp nhận, vận chuyển trang\r\n thiết bị đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ gồm cân, thước đo (chiều cao\r\n đứng/chiều dài nằm), thước đo vòng cánh tay, biểu đồ theo dõi tăng trưởng trẻ\r\n em, thuốc men, sản phẩm dinh dưỡng, tài liệu để triển khai các hoạt động đánh\r\n giá, can thiệp tại cộng đồng. \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n 1.1.6 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng và triển khai mô hình cải\r\n thiện dinh dưỡng, đảm bảo an ninh lương thực hộ gia đình đặc thù cho từng vùng,\r\n miền; xây dựng thực đơn dinh dưỡng cho trẻ dưới 5 tuổi đặc thù cho vùng\r\n nghèo, vùng đặc biệt khó khăn và áp dụng thực đơn tại các trường mầm non thuộc\r\n các vùng này (giai đoạn 1). \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n
\r\n 1.1.7 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng các tài liệu chuyên môn về\r\n dinh dưỡng phụ nữ tiền mang thai, phụ nữ mang thai, dinh dưỡng 1000 ngày đầu\r\n đời, dinh dưỡng trẻ 2-5 tuổi cho vùng nghèo, vùng đặc biệt\r\n khó khăn; các hướng dẫn kỹ thuật về triển khai can thiệp dinh dưỡng, vi chất\r\n dinh dưỡng, đánh giá dinh dưỡng cho trẻ em hộ nghèo và cận nghèo, vùng đặc biệt\r\n khó khăn; các hướng dẫn bảo đảm an ninh thực phẩm, an ninh dinh dưỡng, ứng\r\n phó về dinh dưỡng với tình huống khẩn cấp cho trẻ em tại các khu vực khó khăn\r\n và bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu và ứng dụng phần mềm\r\n công nghệ số trong tư vấn dinh dưỡng cho các vùng nghèo, vùng khó khăn. \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Nhóm hoạt động 2. Tăng cường hoạt động chất lượng bữa ăn học đường và\r\n giáo dục chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ học đường (trẻ 5-16 tuổi) \r\n | \r\n \r\n 2.500 \r\n | \r\n
\r\n 1.2.1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức hội thảo/cuộc họp tham vấn\r\n chuyên môn kỹ thuật để triển khai mô hình, hoạt động can\r\n thiệp cải thiện chất lượng bữa ăn học đường và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng\r\n cho trẻ học đường. \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n 1.2.2 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức đánh giá, theo dõi định kỳ tình trạng dinh dưỡng, vi chất dinh dưỡng, khẩu phần, chế độ\r\n ăn, thói quen tiêu thụ thực phẩm của trẻ học đường (từ 5\r\n đến 16 tuổi) vùng nghèo, vùng đặc biệt khó khăn, kết hợp tư vấn dinh dưỡng,\r\n đưa ra giải pháp cụ thể cùng với gia đình đối với học sinh bị suy dinh dưỡng \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n
\r\n 1.2.3 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng, cập nhật các tài liệu\r\n chuyên môn, hướng dẫn kỹ thuật về dinh dưỡng trẻ từ đủ 5 đến 16 tuổi cho vùng\r\n nghèo, vùng đặc biệt khó khăn \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n 1.2.4 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng thực đơn dinh dưỡng bữa ăn học đường (từ 5-16 tuổi) nhằm\r\n đảm bảo dinh dưỡng cho học sinh bán trú/nội trú vùng nghèo, vùng khó khăn,\r\n dân tộc thiểu số và hướng dẫn, tổ chức thực hiện bữa ăn đảm bảo dinh dưỡng\r\n cho học sinh bán trú/nội trú. \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n 1.2.5 \r\n | \r\n \r\n Phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ chuyên\r\n môn kỹ thuật cho cán bộ y tế trường học về xác định các\r\n vấn đề liên quan đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ tuổi học đường, phương\r\n pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng của học sinh, bữa ăn học đường, giáo dục\r\n dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm. \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng mục 1 \r\n | \r\n \r\n 10.000 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tiểu\r\n dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa thuộc Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo\r\n về thông tin. Phần công việc của Bộ Y tế: \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng tài liệu truyền thông,\r\n cung cấp thông tin, tài liệu, nội dung thiết yếu về truyền thông dinh dưỡng\r\n bà mẹ, trẻ em thông qua việc sản xuất, biên tập thông tin, chuyên trang về\r\n dinh dưỡng trong giảm nghèo tại trang Web của Viện Dinh dưỡng, tài liệu truyền\r\n thông, nội dung về phòng, chống suy dinh dưỡng và thiếu vi chất dinh dưỡng\r\n cho bà mẹ và trẻ em 0-16 tuổi, phù hợp theo dân tộc, vùng miền. \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Tập huấn nâng cao năng lực truyền\r\n thông cho cán bộ y tế và liên quan tuyến tỉnh và huyện. \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng, tổ chức thực hiện các\r\n chương trình thông tin và truyền thông về công tác cải\r\n thiện dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em trong Chương trình giảm nghèo bằng hình\r\n thức tổ chức các hội nghị, hội thảo, chiến dịch, lễ phát động về dinh dưỡng. \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá\r\n thuộc Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình. Phần công\r\n việc của Bộ Y tế: \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức hướng dẫn các địa phương thực\r\n hiện kiểm tra, giám sát và đánh giá trên địa bàn; cách thức tổ chức thu thập\r\n thông tin và đánh giá theo biểu mẫu. \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Thiết lập quy trình kiểm tra và\r\n giám sát, đánh giá thực hiện; các mẫu biếu thu thập thông tin, mẫu báo cáo kiểm\r\n tra và giám sát, đánh giá thực hiện Tiểu dự án 2. \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức các hoạt động giám sát thường\r\n xuyên và định kỳ cập nhật các thông tin liên quan đến tình hình thực hiện Tiểu\r\n dự án 2; tổng hợp, phân tích, đánh giá thông tin, đề xuất các phương án phục\r\n vụ việc ra quyết định của các cấp quản lý nhằm đảm bảo Tiểu\r\n dự án 2 thực hiện đúng mục tiêu, đúng tiến độ, đạt chất lượng và trong khuôn\r\n khổ các nguồn lực đã được xác định. \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng mục 2+3 \r\n | \r\n \r\n 1.500 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng mục 1+2+3 \r\n | \r\n \r\n 11.500 \r\n | \r\n
*Ghi chú: mục 2+3: Bộ Tài chính đã\r\ncó QĐ 1185/QĐ-BTC ngày 20/6/2022 giao dự toán cho Bộ Y tế: 1,5 tỷ đồng.
\r\n\r\nFile gốc của Quyết định 2594/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2022 của Bộ Y tế thực hiện “Cải thiện dinh dưỡng” trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 đang được cập nhật.
Quyết định 2594/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2022 của Bộ Y tế thực hiện “Cải thiện dinh dưỡng” trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Y Tế |
Số hiệu | 2594/QĐ-BYT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thị Liên Hương |
Ngày ban hành | 2022-09-23 |
Ngày hiệu lực | 2022-09-23 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |