BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đôn đốc đảm bảo oxy y tế cho công tác cấp cứu, điều trị người bệnh COVID-19 trong tình hình mới. | Hà Nội, ngày 27 tháng 08 năm 2021 |
Kính gửi: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
[1] theo chủ trương “4 tại chỗ” của Chính phủ, Bộ Y tế đề nghị Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đặc biệt quan tâm, quyết liệt tập trung chỉ đạo, thực hiện một số nội dung sau:
2. Chỉ đạo các cơ sở điều trị trên địa bàn quan tâm lưu ý một số nội dung sau:
(ii) Sở Y tế địa phương cần chủ động chỉ đạo cơ sở điều trị khảo sát, lập kế hoạch về nhu cầu sử dụng. Lưu ý cần tính toán lựa chọn hệ thống thiết bị phù hợp với nhu cầu sử dụng Oxy y tế (Chi tiết nhu cầu sử dụng Oxy y tế điều trị bệnh nhân COVID-19 theo phụ lục 1, 2, 3, 4 đính kèm), có tính dự phòng ở mức cao để chủ động kế hoạch đáp ứng nhu cầu sử dụng Oxy y tế tăng đột biến khi xảy ra trường hợp dịch bệnh có diễn biến phức tạp.
+ Bổ sung bồn Oxy lỏng, các đường cấp khí, van giảm áp, đầu giắc nối đến giường bệnh, mask, dây thở... đáp ứng yêu cầu điều trị. Lưu ý về hệ số sử dụng đồng thời khi tính toán dung tích bồn Oxy và công suất dàn hóa hơi, van giảm áp phải đáp ứng yêu cầu sử dụng cao của công tác điều trị người bệnh COVID-19.
+ Mỗi cơ sở điều trị cần phân công cán bộ theo dõi liên tục, thường xuyên về nhu cầu và lượng ô xy cần bổ sung tại đơn vị. Khuyến khích lắp đặt thiết bị theo dõi tự động lượng ô xy trong bồn để có dự báo, đảm bảo theo dõi ô xy được cung cấp đầy đủ.
+ Các đơn vị chủ động liên hệ với các nhà sản xuất, cung cấp Oxy y tế trong phạm vi khu vực để có cam kết đảm bảo nguồn cung ứng và thống nhất phương án cung cấp, vận chuyển, bổ sung theo yêu cầu.
[2]. Chủ động có giải pháp hỗ trợ các công ty cung ứng về giao thông, vận chuyển bồn, bình Oxy y tế trong tình hình nhiều khu vực bị cách ly, phong tỏa hoặc các khu vực có vị trí không thuận lợi về giao thông.
(v) Lưu ý việc đảm bảo an toàn lao động, phòng chống cháy nổ trong sản xuất, vận chuyển, cung ứng, sử dụng Oxy y tế nói chung và trong phòng chống dịch Covid-19 nói riêng.
3. Đề nghị Sở Y tế tổng hợp và báo cáo Bộ Y tế thông tin về hiện trạng, kế hoạch cải tạo, nâng cấp các cơ sở thu dung, điều trị bệnh nhân COVID-19 trên địa bàn (Biểu mẫu báo cáo theo phụ lục 5 đính kèm) trước ngày 05/9/2021 để phối hợp theo dõi, quản lý [3].
- Như trên (để thực hiện); | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo văn bản số 7138/BYT-TB-CT ngày 27/8/2021 của Bộ Y tế)
Dự kiến số người mắc COVID-19 trong mỗi tầng điều trị theo các tình huống số ca mắc
TT | Nội dung | Tỷ lệ % trong tổng số ca mắc | Tỷ lệ % trong mỗi tầng | Số người mắc COVID-19 trong mỗi tầng theo các tình huống mắc (= tổng số BN mắc x tỷ lệ % BN theo mức độ lâm sàng) | ||||||
1.000 | 5.000 | 10.000 | 50.000 | 100.000 | 200.000 | 300.000 | ||||
1. |
83,6% | 100% | 836 | 4.180 | 8.360 | 41.800 | 83.600 | 167.200 | 250.800 | |
1.1 |
79,4% | 95% | 794 | 3.971 | 7.942 | 39.710 | 79.420 | 158.840 | 238.260 | |
1.2 |
2,1% | 2,5% | 21 | 105 | 209 | 1.045 | 2.090 | 4.180 | 6.270 | |
1.3 |
2,1% | 2,5% | 21 | 105 | 209 | 1.045 | 2.090 | 4.180 | 6.270 | |
2. |
11,20% | 100% | 112 | 560 | 1.120 | 5.600 | 11.200 | 22.400 | 33.600 | |
2.1 |
7,00% | 62,5% | 70 | 350 | 700 | 3.500 | 7.000 | 14.000 | 21.000 | |
2.3 |
0,60% | 5,4% | 6 | 30 | 60 | 300 | 600 | 1.200 | 1.800 | |
2.2 |
3,20% | 28,6% | 32 | 160 | 320 | 1.600 | 3.200 | 6.400 | 9.600 | |
2.4 |
0,40% | 3,6% | 4 | 20 | 40 | 200 | 400 | 800 | 1.200 | |
3. |
5,20% | 100% | 52 | 260 | 520 | 2.600 | 5.200 | 10.400 | 15.600 | |
3.1 |
1,45% | 27,9% | 15 | 73 | 145 | 725 | 1.450 | 2.900 | 4.350 | |
3.2 |
3,70% | 71,2% | 37 | 185 | 370 | 1.850 | 3.700 | 7.400 | 11.100 | |
3.3 |
0,05% | 1,0% | 1 | 3 | 5 | 25 | 50 | 100 | 150 |
(Kèm theo văn bản số: 7138/BYT-TB-CT ngày 27/8/2021 của Bộ Y tế)
TT
Nội dung
Diễn giải cách tính nhu cầu oxy theo tổng số ca mắc (lít khí)
Diễn giải cách tính nhu cầu oxy theo số ca mắc tại một thời điểm (lít khí)
1.
1.1
1.2
1.3
2.
2.1
2.3
2.2
2.4
3.
3.1
3.2
3.3
(Kèm theo văn bản số: 7138/BYT-TB-CT ngày 27/8/2021 của Bộ Y tế)
Bảng 1. Ước tính nhu cầu oxy trong tình huống 1000 ca mắc và 5.000 ca mắc
TT | Nội dung | Tỷ lệ % trong tổng số ca mắc | Số BN tại mỗi tầng khi có 1000 ca mắc | Nhu cầu oxy trong tình huống 1000 ca mắc COVID-19 | Số BN tại các tầng khi có 5000 ca mắc | Nhu cầu oxy trong tình huống 5000 ca mắc COVID-19 | ||||||
Tại mỗi tầng | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | Trong 1 ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí) | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | Tại mỗi tầng | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | Nhu cầu trong 1 ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí) | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | |||||
1. |
83,6% | 836 | 151.200 | 0,2 | 151.200 | 0,2 | 4.180 | 756.000 | 1,0 | 756.000 | 1,0 | |
1.1 |
79,4% | 794 |
|
|
|
| 3.971 |
|
|
|
| |
1.2 |
2,1% | 21 | 37.800 |
| 37.800 |
| 105 | 189.000 |
| 189.000 |
| |
1.3 |
2,1% | 21 | 113.400 |
| 113.400 |
| 105 | 567.000 |
| 567.000 |
| |
2. |
11,20% | 112 | 3.931.200 | 5,1 | 1.080.000 | 1,4 | 560 | 19.656.000 | 25,3 | 5.400.000 | 6,9 | |
2.1 |
7,00% | 70 |
|
|
|
| 350 |
|
|
|
| |
2.3 |
0,60% | 6 | 129.600 |
| 43.200 |
| 30 | 648.000 |
| 216.000 |
| |
2.2 |
3,20% | 32 | 2.073.600 |
| 691.200 |
| 160 | 10.368.000 |
| 3.456.000 |
| |
2.4 |
0,40% | 4 | 1.728.000 |
| 345.600 |
| 20 | 8.640.000 |
| 1.728.000 |
| |
3. |
5,20% | 52 | 22.717.800 | 29,2 | 3.245.400 | 4,2 | 260 | 113.589.000 | 146,2 | 16.227.000 | 20,9 | |
3.1 |
1,45% | 15 | 4.019.400 |
| 574.200 |
| 73 | 20.097.000 |
| 2.871.000 |
| |
3.2 |
3,70% | 37 | 18.648.000 |
| 2.664.000 |
| 185 | 93.240.000 |
| 13.320.000 |
| |
3.3 |
0,05% | 1 | 50.400 |
| 7.200 |
| 3 | 252.000 |
| 36.000 |
| |
|
|
| 26.800.200 | 34,5 | 4.476.600 | 5,8 |
| 134.001.000 | 172 | 22.383.000 | 29 | |
|
|
| 26.800 |
| 4.477 |
|
| 134.001 |
| 22.383 |
| |
|
|
| 34,5 |
| 6 |
|
| 172,5 |
| 29 |
|
Bảng 2. Ước tính nhu cầu oxy trong tình huống 10.000 và 50.000 ca mắc
TT | Nội dung | Tỷ lệ % trong tổng số ca mắc | Số BN tại mỗi tầng khi có 10.000 ca mắc | Nhu cầu oxy trong tình huống 10.000 ca mắc COVID-19 | Số BN tại các tầng khi có 50.000 ca mắc | Nhu cầu oxy trong tình huống 50.000 ca mắc COVID-19 | ||||||
Tại mỗi tầng | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | Trong 1 ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí) | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | Tại mỗi tầng | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | Nhu cầu trong 1 ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí) | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | |||||
1. | Tầng 1: NB nhẹ, không triệu chứng: | 83,6% | 8.360 | 1.512.000 | 1,9 | 1.512.000 | 1,9 | 41.800 | 7.560.000 | 9,7 | 7.560.000 | 9,7 |
1.1 | BN nhẹ, không cần thở oxy | 79,4% | 7.942 |
|
|
|
| 39.710 |
|
|
|
|
1.2 | BN thở oxy gọng kính | 2,1% | 209 | 378.000 |
| 378.000 |
| 1.045 | 1.890.000 |
| 1.890.000 |
|
1.3 | Thở oy qua mass | 2,1% | 209 | 1.134.000 |
| 1.134.000 |
| 1.045 | 5.670.000 |
| 5.670.000 |
|
2. | Tầng 2: NB mức độ vừa, nặng | 11,20% | 1.120 | 39.312.000 | 50,6 | 10.800.000 | 13,9 | 5.600 | 196.560.000 | 253,0 | 54.000.000 | 69,5 |
2.1 | NB mức độ vừa | 7,00% | 700 |
|
|
|
| 3.500 |
|
|
|
|
2.3 | NB suy hô hấp, oxy gọng kính | 0,60% | 60 | 1.296.000 |
| 432.000 |
| 300 | 6.480.000 |
| 2.160.000 |
|
2.2 | NB suy hô hấp, thở oxy qua mass | 3,20% | 320 | 20.736.000 |
| 6.912.000 |
| 1.600 | 103.680.000 |
| 34.560.000 |
|
2.4 | Thở oxy dòng cao HFNC | 0,40% | 40 | 17.280.000 |
| 3.456.000 |
| 200 | 86.400.000 |
| 17.280.000 |
|
3. | Tầng 3: NB nặng, nguy kịch | 5,20% | 520 | 227.178.000 | 292,4 | 32.454.000 | 41,8 | 2.600 | 1.135.890.000 | 1.461,9 | 162.270.000 | 208,8 |
3.1 | Thở máy không xâm nhập | 1,45% | 145 | 40.194.000 |
| 5.742.000 |
| 725 | 200.970.000 |
| 28.710.000 |
|
3.2 | Rất nặng: Thở máy xâm nhập | 3,70% | 370 | 186.480.000 |
| 26.640.000 |
| 1.850 | 932.400.000 |
| 133.200.000 |
|
3.3 | ECMO | 0,05% | 5 | 504.000 |
| 72.000 |
| 25 | 2.520.000 |
| 360.000 |
|
| Tổng số (lít) |
|
| 268.002.000 | 345 | 44.766.000 | 58 |
| 1.340.010.000 | 1.725 | 223.830.000 | 288 |
| Quy đổi ra oxy khí (m3): lít/1000 |
|
| 268.002 |
| 44.766 |
|
| 1.340.010 |
| 223.830 |
|
| Quy đổi ra oxy lỏng (tấn): m3/777 |
|
| 345 |
| 58 |
|
| 1.725 |
| 288 |
|
Bảng 3. Ước tính nhu cầu oxy trong tình huống 100.000 và 200.000 ca mắc
TT | Nội dung | Tỷ lệ % trong tổng số ca mắc | Số BN tại mỗi tầng khi có 100.000 ca mắc | Nhu cầu oxy trong tình huống 100.000 ca mắc COVID-19 | Số BN tại các tầng khi có 200.000 ca mắc | Nhu cầu oxy trong tình huống 200.000 ca mắc COVID-19 | ||||||
Tại mỗi tầng | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | Trong 1 ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí) | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | Tại mỗi tầng | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | Nhu cầu trong 1 ngày khi số ca mắc tại 1 thời điểm (lít khí) | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | |||||
1. | Tầng 1: NB nhẹ, không triệu chứng: | 83,6% | 83.600 | 15.120.000 | 19,5 | 15.120.000 | 19,5 | 167.200 | 30.240.000 | 38,9 | 30.240.000 | 38,9 |
1.1 | BN nhẹ, không cần thở oxy | 79,4% | 79.420 |
|
|
|
| 158.840 |
|
|
|
|
1.2 | BN thở oxy gọng kính | 2,1% | 2.090 | 3.780.000 |
| 3.780.000 |
| 4.180 | 7.560.000 |
| 7.560.000 |
|
1.3 | Thở oy qua mass | 2,1% | 2.090 | 11.340.000 |
| 11.340.000 |
| 4.180 | 22.680.000 |
| 22.680.000 |
|
2. | Tầng 2: NB mức độ vừa, nặng | 11,2% | 11.200 | 393.120.000 | 505,9 | 108.000.000 | 139,0 | 22.400 | 786.240.000 | 1.011,9 | 216.000.000 | 278,0 |
2.1 | NB mức độ vừa | 7,00% | 7.000 |
|
|
|
| 14.000 |
|
|
|
|
2.3 | NB suy hô hấp, oxy gọng kính | 0,60% | 600 | 12.960.000 |
| 4.320.000 |
| 1.200 | 25.920.000 |
| 8.640.000 |
|
2.2 | NB suy hô hấp, thở oxy qua mass | 3,20% | 3.200 | 207.360.000 |
| 69.120.000 |
| 6.400 | 414.720.000 |
| 138.240.000 |
|
2.4 | Thở oxy dòng cao HFNC | 0,40% | 400 | 172.800.000 |
| 34.560.000 |
| 800 | 345.600.000 |
| 69.120.000 |
|
3. | Tầng 3: NB nặng, nguy kịch | 5,20% | 5.200 | 2.271.780.000 | 2.923,8 | 324.540.000 | 417,7 | 10.400 | 4.543.560.000 | 5.847,6 | 649.080.000 | 835,4 |
3.1 | Thở máy không xâm nhập | 1,45% | 1.450 | 401.940.000 |
| 57.420.000 |
| 2.900 | 803.880.000 |
| 114.840.000 |
|
3.2 | Rất nặng: Thở máy xâm nhập | 3,70% | 3.700 | 1.864.800.000 |
| 266.400.000 |
| 7.400 | 3.729.600.000 |
| 532.800.000 |
|
3.3 | ECMO | 0,05% | 50 | 5.040.000 |
| 720.000 |
| 100 | 10.080.000 |
| 1.440.000 |
|
| Tổng số (lít) |
|
| 2.680.020.000 | 3.449 | 447.660.000 | 576 |
| 5.360.040.000 | 6.898 | 895.320.000 | 1.152 |
| Quy đổi ra oxy khí (m3): lít/1000 |
|
| 2.680.020 |
| 447.660 |
|
| 5.360.040 |
| 895.320 |
|
| Quy đổi ra oxy lỏng (tấn): m3/777 |
|
| 3.449 |
| 576 |
|
| 6.898 |
| 1.152 |
|
(Kèm theo văn bản số: 7138/BYT-TB-CT ngày 27/8/2021 của Bộ Y tế)
TT
Nội dung
Tỷ lệ % trong mỗi tầng
Ước tính nhu cầu oxy của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo quy mô giường bệnh
Quy mô giường bệnh tại mỗi tầng
Nhu cầu oxy trong 1 ngày
Quy đổi ra oxy lỏng (tấn)
Quy mô giường bệnh tại mỗi tầng
Nhu cầu oxy trong 1 ngày
Quy đổi ra oxy lỏng (tấn)
Quy mô GB tại mỗi tầng
Nhu cầu oxy trong 1 ngày
Quy đổi ra oxy lỏng (tấn)
1.
Tầng 1: BN nhẹ, không triệu chứng:
100%
100
18.000
0,02
500
90.000
0,12
3000
540.000
0,69
1.1
BN nhẹ, không cần thở oxy
95%
1.2
BN thở oxy gọng kính
2,5%
2,5
4.500
13
22.500
75
135.000
1.3
Thở oy qua mass
2,5%
2,5
13.500
13
67.500
75
405.000
2.
Tầng 2: NB mức độ vừa, nặng
100%
100
967.680
1,2
300
2.903.040
3,7
500
4.838.400
6,2
2.1
NB mức độ vừa
62,5%
2.3
NB suy hô hấp, oxy gọng kính
5,4%
5
38.880
16
116.640
27
194.400
2.2
NB suy hô hấp, thở oxy qua mass
28,6%
29
617.760
86
1.853.280
143
3.088.800
2.4
Thở oxy dòng cao HFNC
3,6%
4
311.040
11
933.120
18
1.555.200
3.
Tầng 3: NB nặng, nguy kịch
100%
20
1.249.128
1,6
50
3.122.820
4,0
100
6.245.640
8,0
3.1
Thở máy không xâm nhập
27,9%
5,6
220.968
14
552.420
28
1.104.840
3.2
Rất nặng: Thở máy xâm nhập
71,2%
14,2
1.025.280
36
2.563.200
71
5.126.400
3.3
ECMO
1,0%
0,2
2.880
0,5
7.200
1,0
14.400
Ước tính nhu cầu oxy của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo quy mô giường bệnh theo 3 tầng điều trị
TT | Nội dung | Tỷ lệ % trong mỗi tầng | Ước tính nhu cầu oxy của cơ sở thu dung, điều trị COVID-19 theo quy mô giường bệnh | |||||
Quy mô giường bệnh tại mỗi tầng | Nhu cầu oxy trong 1 ngày | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | Quy mô giường bệnh tại mỗi tầng | Nhu cầu oxy trong 1 ngày | Quy đổi ra oxy lỏng (tấn) | |||
1. | Tầng 1: BN nhẹ, không triệu chứng: | 100% | 5.000 | 900.000 | 1,16 | 10.000 | 1.800.000 | 2,32 |
1.1 | BN nhẹ, không cần thở oxy | 95% |
|
|
|
|
|
|
1.2 | BN thở oxy gọng kính | 2,5% | 125 | 225.000 |
| 250 | 450.000 |
|
1.3 | Thở oy qua mass | 2,5% | 125 | 675.000 |
| 250 | 1.350.000 |
|
2. | Tầng 2: NB mức độ vừa, nặng | 100% | 1.000 | 9.676.800 | 12,5 | 2.000 | 19.353.600 | 24,9 |
2.1 | NB mức độ vừa | 62,5% |
|
|
|
|
|
|
2.3 | NB suy hô hấp, oxy gọng kính | 5,4% | 54 | 388.800 |
| 108 | 777.600 |
|
2.2 | NB suy hô hấp, thở oxy qua mass | 28,6% | 286 | 6.177.600 |
| 572 | 12.355.200 |
|
2.4 | Thở oxy dòng cao HFNC | 3,6% | 36 | 3.110.400 |
| 72 | 6.220.800 |
|
3. | Tầng 3: NB nặng, nguy kịch | 100% | 200 | 12.491.280 | 16,1 | 500 | 31.228.200 | 40,2 |
3.1 | Thở máy không xâm nhập | 27,9% | 56 | 2.209.680 |
| 140 | 5.524.200 |
|
3.2 | Rất nặng: Thở máy xâm nhập | 71,2% | 142 | 10.252.800 |
| 356 | 25.632.000 |
|
3.3 | ECMO | 1,0% | 2,0 | 28.800 |
| 5,0 | 72.000 |
|
(Kèm theo văn bản số: 7138/BYT-TB-CT ngày 27/8/2021 của Bộ Y tế)
STT
Thông tin chung các bệnh viện (theo các tầng điều trị)
Tình trạng giường bệnh nhân
Hiện trạng Hệ thống khí oxy y tế tại đơn vị sử dụng
Tên bệnh viện
Địa chỉ
Họ và tên/ Số điện thoại lãnh đạo đơn vị
Họ và tên/ điện thoại cán bộ đầu mối
Số lượng giường điều trị BN COVID theo kế hoạch
Số lượng giường ICU, giường có thiết bị hỗ trợ thở
Oxy lỏng
Bình chứa loại 40L/50L
Bình chứa loại khác
Số lượng bồn oxy lỏng (cái)
Dung tích bồn (m3)
Số lượng đơn vị sở hữu
Số lượng mượn/ thuê
Loại Dung tích
Số lượng đơn vị sở hữu
Số lượng mượn/ thuê
STT
Kế hoạch giường bệnh nhân
Kế hoạch xây dựng Hệ thống khí oxy y tế
Số lượng giường điều trị BN COVID
Số lượng giường ICU
Oxy lỏng
Bình chứa loại 40L/50L
Bình chứa loại khác
Số lượng bồn oxy lỏng (cái)
Dung tích bồn (m3)
Số lượng đơn vị sở hữu
Số lượng mượn/ thuê
Loại Dung tích
Số lượng đơn vị sở hữu
Số lượng mượn/ thuê
.............., ngày ... tháng... 2021.
Người lập | Lãnh đạo đơn vị |
* Báo cáo đề nghị gửi về Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế - Bộ Y tế; Địa chỉ: 138A, Phố Giảng Võ, Quận Ba Đình, Tp Hà Nội; Email: [email protected]: Đầu mối hướng dẫn: Đồng chí Nguyễn Thanh Toàn; Số ĐT: 0989097181.
[1] Được phê duyệt tại Quyết định số 3616/QĐ-BYT ngày 29/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
[2] Các bệnh viện, cơ sở y tế cần phải phối hợp với Sở Y tế để dự báo trước nhu cầu bổ sung Oxy y tế để chủ động phối hợp với đơn vị cung ứng điều tiết, giảm thời gian chờ đợi vận chuyển, sang chiết không làm gián đoạn, ảnh hưởng đến công tác điều trị bệnh nhân
[3] Báo cáo gửi về Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế - Bộ Y tế; Địa chỉ: 138A, Phố Giảng Võ, Quận Ba Đình, Tp Hà Nội; Email: [email protected]; Đầu mối hướng dẫn: Đồng chí Nguyễn Thanh Toàn; Số ĐT: 0989097181.
File gốc của Công văn 7138/BYT-TB-CT năm 2021 về đôn đốc đảm bảo oxy y tế cho công tác cấp cứu, điều trị người bệnh COVID-19 trong tình hình mới do Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 7138/BYT-TB-CT năm 2021 về đôn đốc đảm bảo oxy y tế cho công tác cấp cứu, điều trị người bệnh COVID-19 trong tình hình mới do Bộ Y tế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Số hiệu | 7138/BYT-TB-CT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Trần Văn Thuấn |
Ngày ban hành | 2021-08-27 |
Ngày hiệu lực | 2021-08-27 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |