BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/2016/TT-BQP | Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016 |
QUY ĐỊNH VỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng như sau:
1. Thông tư này quy định về hình thức, Điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cho phép các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sau đây viết tắt là KBCB) và cơ sở KBCB quân - dân y thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng (sau đây gọi chung là các cơ sở KBCB thuộc Bộ Quốc phòng) thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo (sau đây viết tắt là KBCBNĐ).
2. Thông tư này không áp dụng đối với trường hợp KBCB trong các tình huống khi có chiến tranh, tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo là đoàn do các cơ sở KBCB thuộc Bộ Quốc phòng tổ chức hoặc chủ trì phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài tổ chức hoạt động KBCBNĐ.
1. Các cơ sở KBCB thuộc Bộ Quốc phòng tham gia KBCBNĐ phải có đủ các Điều kiện sau:
b) Phải đáp ứng đủ các Điều kiện quy định tại các Điều 5, 6, 7 và Điều 8 Thông tư này.
a) Đoàn KBCBNĐ tại các cơ sở KBCB thuộc Bộ Quốc phòng do cơ sở KBCB tự tổ chức hoặc phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài để KBCBNĐ (sau đây gọi tắt là Đoàn KBCBNĐ tại các cơ sở KBCB);
ĐIỀU KIỆN; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC; THẨM QUYỀN CHO PHÉP KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO
1. Hoạt động KBCBNĐ phải tuân thủ theo Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.
3. Nguồn tài chính KBCB hợp pháp theo quy định của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.
5. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải đáp ứng một trong các Điều kiện sau đây:
Điều 22 Luật KBCB;
Điều 22 Luật KBCB nếu thực hiện KBCB bằng y học cổ truyền.
Điều 22 Luật KBCB.
Điều 23 Luật KBCB.
Điều 6. Điều kiện đối với Đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
a) Đối với Đoàn KBCBNĐ tại các cơ sở KBCB thuộc Bộ Quốc phòng, cơ sở KBCB đó phải có GPHĐ;
- Có nơi đón tiếp, buồng khám bệnh các chuyên khoa, buồng cấp cứu, buồng lưu người bệnh; trường hợp thực hiện tiểu phẫu phải có buồng tiểu phẫu;
- Bảo đảm đủ điện, nước và các Điều kiện khác phục vụ KBCBNĐ.
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của Đoàn KBCBNĐ phải đáp ứng một trong các Điều kiện sau:
- Là lương y hoặc người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền có CCHN do Bộ Y tế hoặc Bộ Quốc phòng cấp theo quy định của pháp luật về KBCB nếu thực hiện KBCBNĐ bằng y học cổ truyền.
c) Trường hợp có thực hiện cấp phát thuốc, người cấp phát thuốc phải có bằng cấp chuyên môn tối thiểu là dược tá hoặc bác sỹ, y sỹ có CCHN;
3. Điều kiện về trang thiết bị y tế và thuốc:
b) Trang thiết bị phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và thuốc sử dụng để KBCBNĐ phải thuộc danh Mục được phép lưu hành tại Việt Nam và còn thời hạn sử dụng.
a) Thực hiện đúng các quy định về chuyên môn kỹ thuật và phạm vi hoạt động chuyên môn được Bộ Y tế hoặc Bộ Quốc phòng cho phép;
5. Trường hợp Đoàn KBCBNĐ thực hiện KBCB tại cơ sở KBCB phải được cơ sở KBCB đó đồng ý bằng văn bản.
7. Có văn bản chứng minh nguồn gốc tài chính ổn định bảo đảm cho hoạt động KBCBNĐ.
1. Hồ sơ đề nghị cho phép KBCBNĐ:
b) Hồ sơ tư pháp hoặc lý lịch (đối với tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài);
d) Bản kê khai danh sách các thành viên tham gia KBCBNĐ thực hiện theo Mẫu 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của người trực tiếp tham gia KBCB nhưng không thuộc diện phải có CCHN theo quy định của pháp luật về KBCB;
h) Văn bản đồng ý của cơ sở KBCB đối với Đoàn KBCBNĐ tại các cơ sở KBCB hoặc của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, người đứng đầu địa Điểm dự kiến tổ chức hoạt động KBCBNĐ đối với Đoàn KBCBNĐ lưu động;
2. Trình tự thực hiện:
b) Đối với các cơ sở KBCB thuộc đơn vị cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng: Cơ sở KBCB gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này đến Phòng, Ban Quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng, trừ trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này;
- Cục Tài chính;
- Cục Tác chiến (trường hợp cơ sở KBCB là cơ quan, đơn vị thuộc diện trọng yếu, cơ mật, sẵn sàng chiến đấu).
đ) Trong trường hợp hồ sơ đề nghị chưa hoàn chỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, các cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho các cơ sở KBCB, nêu cụ thể những tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung;
4. Trường hợp KBCBNĐ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, các cơ sở KBCB nộp hồ sơ theo quy định tại các Điểm b, c, d, đ, e, g và Điểm h Khoản 1 Điều này kèm theo bản sao văn bản giao nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền về Cục Quân y (Phòng, Ban Quân y) trước khi thực hiện KBCBNĐ.
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cho phép KBCBNĐ đối với các cơ sở KBCB trực thuộc Bộ Quốc phòng và các cơ sở KBCB thuộc đơn vị cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng nhưng không có cơ quan quân y.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Cục Quân y/Bộ Quốc phòng có trách nhiệm tham mưu, đề xuất giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quản lý, chỉ đạo và chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện KBCBNĐ trong phạm vi toàn quân.
3. Phòng (Ban) Quân y các đơn vị cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm tham mưu, đề xuất giúp Thủ trưởng đơn vị cấp mình quản lý, chỉ đạo và chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện KBCBNĐ trong phạm vi thuộc quyền.
1. Chỉ thực hiện KBCBNĐ khi được sự cho phép của cấp có thẩm quyền.
3. Quản lý, sử dụng, thanh quyết toán thuốc, trang thiết bị, dụng cụ và vật tư y tế tiêu hao phục vụ KBCBNĐ theo quy định của pháp luật hiện hành hoặc theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài hỗ trợ nguồn tài chính nhưng không trái với quy định của pháp luật Việt Nam. Kết thúc KBCBNĐ, các loại thuốc, trang thiết bị, dụng cụ, vật tư y tế bàn giao lại cho địa phương hoặc cho cơ quan, đơn vị phải có biên bản thực hiện theo Mẫu 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cung cấp đầy đủ hồ sơ và tạo Điều kiện thuận lợi để các cơ quan chức năng liên quan của Bộ Quốc phòng trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực hiện KBCBNĐ.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Chỉ huy các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP, BÁO CÁO KẾT QUẢ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2016/TT-BQP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Mẫu 1 |
Mẫu 2 |
Mẫu 3 |
Mẫu 4 |
Mẫu 5 |
|
... (Cơ quan chủ quản).... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |||||
| (Địa danh), ngày…. tháng….. năm 201.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cho phép khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
Kính gửi: |
................................................................................................................................... Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh số: ……………………… Ngày cấp: ........ Điện thoại: …………………… Fax: ……………………….. E-mail: .................................... - Tên (tổ chức); Họ và tên (cá nhân): ............................................................................. - Ngày thành lập (tổ chức); ngày, tháng, năm sinh (cá nhân): ......................................... ................................................................................................................................... Điện thoại: ………………..…. Fax: ………… E-mail: ……………………………………… ................................................................................................................................... 1. Bản sao có chứng thực giấp phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; 3. Hồ sơ tư pháp của tổ chức hoặc lý lịch của cá nhân trong nước, nước ngoài tham gia phối hợp; 5. Bản kê khai các thành viên tham gia khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo; 7. Văn bản chứng minh nguồn gốc tài chính ổn định cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo dự kiến sẽ tổ chức.
Mẫu 2. Danh sách thành viên tham gia khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA
| ||||||||||||||||||||||||||||
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG |
Mẫu 3. Kế hoạch khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
... (Cơ quan chủ quản).... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
| (Địa danh), ngày…. tháng….. năm 201.... |
KẾ HOẠCH KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO
1. Địa Điểm thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo ...................................................................................................................................
- Dự kiến số lượng người bệnh được khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo: ………………..;
………………….. người nghèo; người có hoàn cảnh khó khăn, đặc biệt khó khăn, dị tật bẩm sinh, người tàn tật, nạn nhân chất độc Da cam/Dioxin...;
3. Tổng kinh phí dự kiến hỗ trợ cho đợt khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo: .................
4. Nguồn kinh phí ...................................................................................................................................
1. Phạm vi hoạt động chuyên môn: ..............................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Danh Mục kỹ thuật:
STT | Thứ tự kỹ thuật theo danh Mục của Bộ Y tế | Tên kỹ thuật | Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
1. Danh Mục thuốc:
STT | Tên hoạt chất (nồng độ/hàm lượng) | Tên thương mại | Đơn vị tính | Số lượng | Nơi sản xuất | Số đăng ký | Hạn dùng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
STT | Tên thiết bị | Ký hiệu (model) | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Tình trạng hoạt động | Số lượng |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
THỦ TRƯỞNG
CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Mẫu 4. Báo cáo kết quả khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
... (Cơ quan chủ quản).... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
| (Địa danh), ngày…. tháng….. năm 201.... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO
1. Địa Điểm thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo ...................................................................................................................................
3. Tổng kinh phí dự kiến hỗ trợ cho đợt khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo: .....................
4. Nguồn kinh phí Phần II. Tổ chức thực hiện
STT
Họ và tên
Số chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (của Việt Nam hoặc được Chính phủ Việt Nam thừa nhận)
Phạm vi hoạt động chuyên môn
Thời gian đăng ký tham gia khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
Vị trí chuyên môn
1
2
….
1. Danh Mục thuốc đã dùng:
STT | Tên hoạt chất (nồng độ/hàm lượng) | Tên thương mại | Đơn vị tính | Số lượng | Nơi sản xuất | Số đăng ký | Hạn dùng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
STT | Tên thiết bị | Ký hiệu (model) | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Tình trạng hoạt động | Số giờ |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
1. Số lượng người bệnh được khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo:
STT | Tên người bệnh | Chẩn đoán | Hướng Điều trị |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
STT | Tên kỹ thuật theo danh Mục của Bộ Y tế | Số lượng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
STT | Tên người bệnh | Ghi cụ thể tai biến, tai nạn | Phương án xử lý |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG |
Mẫu 5. Biên bản bàn giao thuốc, trang thiết bị, dụng cụ, vật tư y tế
... (Cơ quan chủ quản).... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
| (Địa danh), ngày…. tháng….. năm 201.... |
BIÊN BẢN BÀN GIAO THUỐC,
TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ Y TẾ
...................................................................................................................................
Phần II. Nội dung bàn giao
STT | Tên hoạt chất (nồng độ/hàm lượng) | Tên thương mại | Đơn vị tính | Số lượng | Nơi sản xuất | Số đăng ký | Hạn dùng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
STT | Tên thiết bị, dụng cụ, vật tư y tế | Ký hiệu (model) | Đơn vị tính | Số lượng | Nước sản xuất | Năm sản xuất |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
BÊN GIAO
BÊN NHẬN
(4) Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên (đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có con dấu).
(6) Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên (với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có con dấu).
(8) Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc địa Điểm khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.
(9) Ghi rõ nguồn kinh phí của tổ chức, tổ chức theo đúng văn bản chứng minh nguồn gốc tài chính.
(10) Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên (với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có con dấu).
(12) Ghi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc địa Điểm khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.
(13) Ghi rõ nguồn kinh phí của tổ chức, tổ chức theo đúng văn bản chứng minh nguồn gốc tài chính.
(14) Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên (đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có con dấu).
(16) Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc cá nhân (họ và tên, chức vụ, địa chỉ) giao, nhận.
(17) Chủ tịch Ủy ban Nhân dân hoặc trạm trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn hoặc người đứng đầu địa Điểm tổ chức hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.
File gốc của Thông tư 103/2016/TT-BQP quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng đang được cập nhật.