(4) Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp từ cấp trung đoàn và tương đương trlên (đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có con dấu).

(6) Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên (với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có con dấu).

(8) Tên cơ s khám bệnh, chữa bệnh hoặc địa Điểm khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.

(9) Ghi rõ nguồn kinh phí của tổ chức, tổ chức theo đúng văn bn chứng minh nguồn gốc tài chính.

(10) Th trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên (với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có con dấu).

(12) Ghi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc địa Điểm khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.

(13) Ghi rõ nguồn kinh phí của tổ chức, tổ chức theo đúng văn bản chứng minh nguồn gốc tài chính.

(14) Thủ trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp từ cấp trung đoàn và tương đương tr lên (đối với các cơ skhám bệnh, chữa bệnh không có con dấu).

(16) Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc cá nhân (họ và tên, chức vụ, địa ch) giao, nhận.

(17) Chủ tịch Ủy ban Nhân dân hoặc trạm trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn hoặc người đứng đầu địa Điểm tổ chức hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.

File gốc của Thông tư 103/2016/TT-BQP quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng đang được cập nhật.

Y tế

Thông tư 103/2016/TT-BQP quy định về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Tóm tắt

Cơ quan ban hành
Số hiệu
Loại văn bản
Người ký
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực
Tình trạng

Văn bản Được hướng dẫn