BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2834/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 09 tháng 06 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Nghị định số 75/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện thực hiện xét nghiệm HIV và Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
- Như Điều 3; | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN XÉT NGHIỆM PHÁT HIỆN NHIỄM MỚI HIV VÀ SỬ DỤNG SỐ LIỆU XÉT NGHIỆM PHÁT HIỆN NHIỄM MỚI HIV TRONG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2834/QĐ-BYT, ngày 09 tháng 6 năm 2021 của Bộ Y tế)
a. Phương pháp và kỹ thuật thực hiện xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV.
b. Thực hiện xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV cho tất cả các trường hợp đồng ý xét nghiệm và có kết quả xét nghiệm khẳng định HIV dương tính. Lưu ý cho các đối tượng thuộc nhóm có hành vi nguy cơ cao, bao gồm nam quan hệ tình dục đồng giới (MSM), người chuyển giới nữ, người nghiện chích ma túy (NCMT), phụ nữ bán dâm, bạn tình, bạn chích chung của người nhiễm HIV và các nhóm có hành vi nguy cơ cao.
a. Tư vấn xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV được lồng ghép vào quy trình cung cấp dịch vụ tư vấn xét nghiệm HIV tại cơ sở y tế cho tất cả các đối tượng xét nghiệm HIV.
c. Không nên thực hiện xét nghiệm nhiễm mới HIV cho các trường hợp sau:
- Người có hành vi nguy cơ cao đang điều trị PrEP.
- Người nhiễm HIV có các biểu hiện lâm sàng của việc nhiễm trùng cơ hội, nhiễm HIV ở giai đoạn 3 hoặc 4.
4.2. Xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV: là phương pháp áp dụng các kỹ thuật xét nghiệm HIV để phân biệt một trường hợp đã khẳng định HIV dương tính là nhiễm mới hoặc nhiễm lâu.
a. Xét nghiệm nhiễm mới HIV bằng sinh phẩm nhanh (RTRI - Rapid Test for Recent Infection): sử dụng sinh phẩm nhanh để xét nghiệm sàng lọc phát hiện nhiễm mới HIV trong các mẫu đã được khẳng định HIV dương tính.
4.4. Sử dụng số liệu phát hiện nhiễm mới HIV:
a. Đáp ứng ở cấp độ quần thể: cung cấp dữ liệu cấp độ quần thể về nhiễm mới HIV để phân tích nhóm có hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV, xác định điểm nóng cần lập kế hoạch dự phòng và đáp ứng y tế công cộng.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN XÉT NGHIỆM PHÁT HIỆN NHIỄM MỚI HIV
I. Tư vấn trước xét nghiệm nhiễm mới HIV
a. Tư vấn bổ sung cho đối tượng:
- Ý nghĩa, lợi ích của xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV nhằm phục vụ mục đích giám sát dịch và khống chế dịch.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm nhiễm mới HIV.
- Hoàn thiện phiếu đồng ý xét nghiệm HIV theo quy định tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
- Ghi chép thông tin “Đối tượng đồng ý thực hiện xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV” vào phiếu gửi mẫu xét nghiệm được quy định tại mục 1 phụ lục số 03 ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
2. Đối tượng tới cơ sở y tế
b. Quản lý thông tin tư vấn xét nghiệm phát hiện nhiễm mới thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 1 mục này.
II. Tư vấn sau xét nghiệm nhiễm mới HIV
1. Nội dung tư vấn
b. Tư vấn bổ sung các nội dung tăng cường theo mục I, phần III của Hướng dẫn này về hướng dẫn sử dụng kết quả xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV.
Ghi chép vào sổ tư vấn các thông tin về kết quả xét nghiệm HIV và giới thiệu chuyển gửi các dịch vụ dự phòng, điều trị sau xét nghiệm.
I. Lấy mẫu, đóng gói, vận chuyển và sử dụng mẫu bệnh phẩm
1. Lấy mẫu:
- Ly tâm tách huyết tương.
Quy trình đóng gói thực hiện theo các quy định tại phụ lục 04 ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
- Vận chuyển mẫu xét nghiệm tới phòng xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính cùng với phiếu vận chuyển theo đúng Quyết định 2674/QĐ-BYT ngày 27/4/2018 của Bộ Y tế về Hướng dẫn quốc gia xét nghiệm HIV.
4. Sử dụng mẫu: theo quy định tại phụ lục 04 ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
1. Xét nghiệm khẳng định HIV
mục III chương I phần II Quyết định số 2674/QĐ-BYT.
a. Chỉ thực hiện xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV cho các mẫu có đề nghị làm xét nghiệm nhiễm mới HIV ghi trên phiếu gửi mẫu xét nghiệm.
c. Trả kết quả xét nghiệm khẳng định HIV dương tính và kết quả xét nghiệm nhiễm mới HIV bằng sinh phẩm xét nghiệm nhanh cho cơ sở y tế nơi đã gửi mẫu.
3. Xét nghiệm tải lượng HIV
4. Nhận kết quả xét nghiệm tải lượng HIV
b. Trả kết quả xét nghiệm tải lượng HIV cho cơ sở tư vấn xét nghiệm nơi đã gửi mẫu đồng thời chuyển một bản sao kết quả xét nghiệm tải lượng HIV này cho cơ sở điều trị ARV (nếu đối tượng đã chuyển gửi sang cơ sở điều trị).
a. Kết quả xét nghiệm phát hiện nhiễm mới bằng sinh phẩm nhanh (RTRI) là kết quả sàng lọc tình trạng nhiễm mới HIV ban đầu.
- Đối với đối tượng có kết quả xét nghiệm nhiễm mới HIV với sinh phẩm nhanh và kết quả xét nghiệm tải lượng HIV ≥1.000 bản sao/ml thì ghi nhận đối tượng nhiễm mới HIV (hay còn gọi là “nhiễm mới HIV”).
c. Lưu ý một số trường hợp sau:
- Khi đối tượng có kết quả xét nghiệm nhiễm mới HIV bằng sinh phẩm nhanh và có kết quả xét nghiệm tải lượng HIV
6. Ghi chép kết quả xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV
b. Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV: thực hiện theo mục 4, phụ lục 03 Hướng dẫn này.
1. Sử dụng bộ công cụ quản lý số liệu để cập nhật, theo dõi, phân tích và báo cáo dữ liệu nhiễm mới HIV.
3. Các cơ sở xét nghiệm tham gia vào quá trình xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV có trách nhiệm cập nhật dữ liệu ngay sau khi có kết quả xét nghiệm.
5. Chia sẻ, sử dụng số liệu phát hiện nhiễm mới HIV để đánh giá phân tích tình hình dịch và đề xuất các đáp ứng y tế công cộng.
SỬ DỤNG KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM PHÁT HIỆN NHIỄM MỚI HIV
Cần ưu tiên nhân lực có kinh nghiệm, thời gian và chủ động thực hiện ngay các hoạt động sau:
2. Tư vấn xét nghiệm bạn tình, bạn chích của ca nhiễm mới HIV theo phụ lục 05, Hướng dẫn này.
4. Chuyển gửi bạn tình, bạn chích có kết quả xét nghiệm HIV dương tính tới điều trị ARV và tiếp tục tư vấn bạn tình, bạn chích cho các trường hợp HIV dương tính này.
Các huyện chỉ cần có 01 trường hợp nhiễm mới HIV qua xét nghiệm sàng lọc bằng sinh phẩm nhanh phải triển khai các giải pháp ngăn chặn sự gia tăng nhiễm mới HIV.
1.1. Yếu tố nguy cơ: Nhóm đối tượng, quy mô quần thể nguy cơ, điều kiện thuận lợi làm lây nhiễm HIV
- Xác định thời điểm xuất hiện các trường hợp nhiễm mới HIV.
- Xác định nguồn phát hiện nhiễm mới HIV (phòng khám ngoại trú, cộng đồng, cơ sở tư vấn xét nghiệm HIV…).
- Cơ sở tư vấn gửi mẫu có kết quả nhiễm mới HIV và các trường hợp có liên quan (thông qua kênh tư vấn xét nghiệm bạn tình, bạn chích…) tới các phòng xét nghiệm tham chiếu để thực hiện giải trình tự gen chủng vi rút, nhằm đánh giá chính xác tình hình dịch tễ nhiễm HIV tại địa phương.
1.3. Xác định độ bao phủ, chất lượng và nhu cầu dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn:
- Phân tích nguyên nhân có thể dẫn đến tăng tỷ lệ lây truyền HIV trong cộng đồng. Đề xuất các giải pháp khống chế lây nhiễm HIV và xây dựng các chương trình can thiệp phù hợp.
2. Nhóm đáp ứng nhanh với địa bàn có trường hợp nhiễm mới
- Lãnh đạo Trung tâm kiểm soát bệnh tật/Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh hoặc Lãnh đạo của cơ sở y tế huyện làm trưởng nhóm.
- 01 cán bộ giám sát dịch hoặc cán bộ tư vấn xét nghiệm HIV hoặc cán bộ tiếp cận cộng đồng của Trung tâm kiểm soát bệnh tật/Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh hoặc cơ sở y tế tuyến huyện.
- Kết nối điều trị ARV trong ngày.
- Truy vết (liên hệ, tiếp cận, tư vấn, giới thiệu dịch vụ xét nghiệm, kết nối dịch vụ xét nghiệm).
- Xác định và phân loại chùm lây nhiễm.
- Kết nối hệ thống giám sát ca bệnh.
3. Theo dõi, kiểm tra giám sát
- Phân tích, điều chỉnh các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS (giám sát chùm ca nhiễm, chuyển gửi kết nối điều trị ARV, can thiệp dự phòng).
1. Tổ chức đánh giá hiệu quả triển khai các hoạt động sử dụng kết quả xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV.
1. Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động và tổng hợp số liệu hoạt động xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV trên phạm vi toàn quốc.
3. Hàng năm, chủ trì, phối hợp tổ chức hội nghị đánh giá và triển khai công tác thực hiện bảo đảm chất lượng xét nghiệm nhiễm mới HIV.
II. Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
2. Phối hợp với các ban ngành có liên quan hỗ trợ và tổ chức giám sát việc triển khai xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV.
III. Phòng tham chiếu quốc gia về xét nghiệm HIV và các Viện khu vực
2. Giám sát thu thập số liệu, mẫu bệnh phẩm và hỗ trợ kỹ thuật xét nghiệm cho các tuyến tỉnh, huyện.
4. Tiếp nhận các mẫu và thực hiện xét nghiệm tải lượng HIV và giải trình tự gen chủng vi rút.
6. Cập nhật ngay các dữ liệu xét nghiệm tải lượng HIV và các xét nghiệm liên quan khác lên bộ công cụ quản lý trực tuyến dữ liệu nhiễm mới HIV. Đồng thời chia sẻ dữ liệu nhiễm mới HIV cho đơn vị gửi mẫu.
8. Hỗ trợ cơ quan thường trực phòng chống HIV/AIDS tuyến tỉnh, tuyến huyện đưa ra các hoạt động can thiệp phù hợp và đánh giá hiệu quả triển khai các hoạt động này.
1. Tham mưu cho Sở Y tế về việc tổ chức, triển khai hoạt động xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV trên địa bàn tỉnh, thành phố.
3. Tổ chức và phối hợp với các đơn vị liên quan lập kế hoạch, tổ chức triển khai hoạt động xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV trong giám sát dịch và sử dụng kết quả xét nghiệm nhiễm mới HIV.
5. Kiểm tra đôn đốc các cơ sở xét nghiệm khẳng định HIV thực hiện việc cập nhật thường xuyên các trường hợp nhiễm mới HIV lên bộ công cụ quản lý trực tuyến dữ liệu nhiễm mới HIV.
7. Theo dõi và đề xuất cảnh báo dịch cấp tỉnh.
V. Cơ sở xét nghiệm tải lượng HIV
2. Cập nhật ngay các dữ liệu xét nghiệm tải lượng HIV và các xét nghiệm liên quan khác lên bộ công cụ quản lý trực tuyến dữ liệu nhiễm mới HIV. Đồng thời chia sẻ dữ liệu tải lượng HIV cho đơn vị gửi mẫu.
1. Thực hiện các xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV cho các mẫu bệnh phẩm theo quy định.
3. Cập nhật ngay các trường hợp nhiễm mới HIV lên bộ công cụ quản lý trực tuyến dữ liệu nhiễm mới HIV. Đồng thời chia sẻ dữ liệu nhiễm mới HIV cho đơn vị gửi mẫu.
5. Phối hợp chặt chẽ, trao đổi thông tin với đơn vị triển khai các hoạt động tư vấn xét nghiệm HIV và cơ sở điều trị ARV nhằm tăng cường các hoạt động tư vấn xét nghiệm HIV cho bạn tình/bạn chích, kết nối dự phòng, điều trị ARV.
1. Tư vấn về lợi ích của xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV cho các đối tượng và tiến hành việc lấy hoặc tiếp nhận mẫu, vận chuyển các mẫu bệnh phẩm cho việc thực hiện các xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV theo quy định.
3. Thực hiện sử dụng số liệu xét nghiệm nhiễm mới nhằm tổ chức và triển khai các hoạt động tư vấn tăng cường cho các trường hợp nhiễm mới, tư vấn xét nghiệm bạn tình, bạn chích tại các cơ sở và tại địa bàn có ca nhiễm mới. Đề xuất và triển khai các hoạt động can thiệp dự phòng và tăng cường điều trị phù hợp với thực trạng tại địa bàn và cơ sở.
Tên đơn vị chủ quản:...................
PHIẾU XÁC NHẬN ĐỒNG Ý XÉT NGHIỆM HIV
Số điện thoại:
Dân tộc:
Năm sinh:
Nơi đăng ký cư trú hiện tại (nếu khác nơi đăng ký hộ khẩu thường trú):
Đối tượng:
Sau khi được tư vấn đầy đủ, rõ ràng về nguy cơ lây nhiễm HIV, lợi ích của việc làm xét nghiệm HIV, tôi hoàn toàn đồng ý, tự nguyện làm xét nghiệm HIV, xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV, xét nghiệm tải lượng HIV và các xét nghiệm khác (nếu cần).
.................., ngày........ tháng ....... năm 20….
Đối tượng được tư vấn | Cán bộ y tế
PHIẾU THÔNG TIN ĐỐI TƯỢNG TƯ VẤN XÉT NGHIỆM HIV (TVXN HIV)
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên đơn vị……………………..… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
Kính gửi: …………………………………………
PHIẾU GỬI MẪU XÉT NGHIỆM HIV
(Dùng cho đơn vị gửi mẫu xét nghiệm)
STT | HỌ TÊN | NĂM SINH | ĐỊA CHỈ | ĐỐI TƯỢNG | NGÀY LẤY MẪU | KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM | CHẤT LƯỢNG MẪU | MÃ SỐ PXN | GHI CHÚ | |
Nam | Nữ | SP (ghi rõ tên sp) | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ……. tháng ………. năm …. | Ngày …….tháng ….năm …
|
2. Sổ xét nghiệm sàng lọc HIV
STT | THÔNG TIN ĐỐI TƯỢNG | NGÀY LẤY MẪU | NGÀY XÉT NGHIỆM | KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM | KẾT LUẬN | KẾT QUẢ KHẲNG ĐỊNH | GHI CHÚ | |||||
HỌ TÊN | MÃ SỐ | NĂM SINH | ĐỊA CHỈ | ĐỐI TƯỢNG | SP (ghi rõ tên sinh phẩm) | |||||||
Nam | Nữ | |||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Ghi lý do không chỉ định làm xét nghiệm nhiễm mới vào cột ghi chú (tại cột 13) nếu đối tượng không làm XN nhiễm mới HIV
- Xét nghiệm nhiễm mới HIV bằng sinh phẩm nhanh:
Có phản ứng tại vạch chứng, vạch nhiễm mới và vạch nhiễm lâu: ghi LT.
- Xét nghiệm tải lượng vi rút HIV: ghi cụ thể số lượng copy/ml.
- Thứ tự ghi kết quả tại cột (13): Kết quả XN bằng sinh phẩm nhanh, XN TLVR/ghi nhận kết quả nhiễm mới.
3. Sổ xét nghiệm khẳng định HIV
STT | THÔNG TIN ĐỐI TƯỢNG (từ cơ sở gửi mẫu) | ĐƠN VỊ GỬI MẪU
| KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM | KẾT LUẬN | MÃ SỐ BN của PXN | KẾT QUẢ NHIỄM MỚI | GHI CHÚ | ||||||||||
HỌ TÊN | MÃ SỐ | NĂM SINH | ĐỊA CHỈ | ĐỐI TƯỢNG
| SP 1 (ghi rõ tên sinh phẩm) | SP 2 (ghi rõ tên sinh phẩm) | SP 3 (ghi rõ tên sinh phẩm) | ||||||||||
Nam | Nữ | Ngày XN | Kết quả XN | Ngày XN | Kết quả XN | Ngày XN | Kết quả XN | ||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Ghi lý do không chỉ định làm xét nghiệm nhiễm mới vào cột ghi chú (tại cột 18)
- Xét nghiệm nhiễm mới HIV bằng sinh phẩm nhanh:
Có phản ứng tại vạch chứng, vạch nhiễm mới và vạch nhiễm lâu: ghi LT.
- Xét nghiệm tải lượng vi rút HIV ghi cụ thể số lượng copy/ml.
- Thứ tự ghi nhận kết quả tại cột (17): Kết quả XN bằng sinh phẩm nhanh, XN TLVR/ghi nhận kết quả nhiễm mới.
Tên đơn vị…………………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
PHIẾU TRẢ LỜI KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM HIV
(Dùng trả cho đơn vị gửi mẫu xét nghiệm)
Kính gửi:……………………………………
Ngày xét nghiệm:……………..….……………………….…………….
STT | HỌ TÊN | MÃ SỐ | NĂM SINH | ĐỊA CHỈ | ĐỐI TƯỢNG | KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM | KẾT LUẬN | GHI CHÚ | ||||
Nam | Nữ | SP1 (ghi rõ tên SP) | SP2 (ghi rõ tên SP) | SP3 (ghi rõ tên SP) | Kỹ thuật khác | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ TRÁCH PHÒNG XÉT NGHIỆM
(Ký, ghi rõ họ tên)
1. Cách ghi kết quả nhiễm mới HIV tại cột ghi chú (Cột số 13):
Có phản ứng tại vạch chứng và vạch xác định nhiễm mới: ghi R+;
Chỉ có 1 vạch chứng: ghi âm tính.
2. Ghi nhận kết quả: nhiễm mới (NM); nhiễm lâu (NL)
Ví dụ: R+, 1500/NM hoặc LT/NL hoặc R+, 700/NL.
SỞ Y TẾ TỈNH/THÀNH PHỐ……
TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT ……
Kính gửi: .................................................................................................................
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÁC TRƯỜNG HỢP GHI NHẬN NHIỄM MỚI HIV
BÁO CÁO THÁNG: .........................................
Đơn vị gửi (Đơn vị tuyến huyện) | Số mẫu HIV dương tính | Số mẫu thực hiện XN phát hiện nhiễm mới | Số mẫu nhiễm lâu | Số mẫu nhiễm mới | Số mẫu nhiễm mới đã thực hiện XN VL | Số mẫu nhiễm mới có kết quả VL>103 | Số mẫu nhiễm mới có kết quả VL3 | Số mẫu nhiễm mới đang chờ kết quả VL | Số ca nhiễm mới chưa thực hiện XN VL | Số ca nhiễm mới đã ghi nhận (RITA) | Số được chuyển gửi điều trị ARV | Số bạn tình/bạn chích được chia sẻ | Số bạn tình/bạn chích được XN HIV | Số bạn tình/bạn chích có KQXN HIV(+) | Số bạn tình/bạn chích có KQXN HIV(-) được điều trị dự phòng PrEP | |
Số nhiễm mới | Số nhiễm lâu | |||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
6. Báo cáo truy vết ca nhiễm mới (Dùng cho cơ sở tư vấn xét nghiệm, sàng lọc HIV: gửi Đơn vị phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh)
Kính gửi: .................................................................................................................
BÁO CÁO TRUY VẾT CA NHIỄM MỚI
Họ tên và Mã đối tượng theo Cơ sở tư vấn XN (VCT, OPC) | Đơn vị tư vấn XN và gửi mẫu (VCT, OPC) | Ngày XN khẳng định và XNNM | Giới tính | Năm sinh | Nhóm nguy cơ | Ghi nhận kết quả nhiễm mới | Ngày bắt đầu điều trị ARV | Nơi và mã điều trị ARV | Ngày tư vấn bạn tình/bạn chích (PNS) | |||||||||||||||||||||||||||
.................. | ........ | ...... | ........ | ........ | ........ | .............. | ........ | ........ | ........ | |||||||||||||||||||||||||||
STT | Họ và tên bạn tình/bạn chích | XN HIV | Số BT/BC có KQXN HIV (-) | Số BT/BC có KQXN HIV (+) | Được điều trị ARV | |||||||||||||||||||||||||||||||
Có XN | Không XN | Có điều trị PrEP | Không điều trị dự phòng PrEP | Ghi nhận nhiễm mới | Ghi nhận nhiễm lâu | Có điều trị trong ngày | Không điều trị ARV trong ngày | Không gửi điều trị (lý do) | ||||||||||||||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên đóng dấu)
PHỤ LỤC 04: QUY TRÌNH LẤY MẪU, ĐÓNG GÓI VÀ VẬN CHUYỂN MẪU
1. Chuẩn bị dụng cụ:
- Bơm kim tiêm (6ml hoặc 10ml, đầu kim 21G - 23G) hoặc bộ dụng cụ lấy máu bằng ống hút chân không (vacutainer, kim 21G - 23G, giá đỡ), dây ga-rô, giá để ống nghiệm, bút dạ (loại mực chịu nước);
- Đầu côn có lọc (không có ADNase/ARNase); ống cryotube (1,8 - 2ml, không có ADNase/ARNase); hộp đựng các vật sắc nhọn và rác thải y tế;
2. Chuẩn bị lấy mẫu:
- Kiểm tra, đối chiếu tên người bệnh, mã số trên phiếu và trên ống nghiệm;
3. Tiến hành lấy máu:
- Sát trùng vị trí lấy máu bằng cồn 70 độ và để khô 30 giây;
- Thải bỏ đầu kim vào hộp đựng các vật sắc nhọn, các chất thải không sắc nhọn khác cho vào thùng đựng rác thải y tế;
- Sau khi lấy máu vào ống có chất chống đông, trộn đều bằng cách nhẹ nhàng đảo ngược ống máu 8-10 lần hoặc để trên máy xoay trộn trong tối thiểu 2 phút. Để ống máu ở nhiệt độ phòng tối thiểu 15 phút và bảo quản ở 2°C -8°C cho đến khi chuyển đến phòng xét nghiệm;
4. Hướng dẫn tách huyết tương từ mẫu máu toàn phần:
- Dùng pi-pét với đầu côn có lọc (không có ADNase/ARNase) để hút toàn bộ huyết tương chuyển sang 02 ống cryotube đã có dán mã số tương ứng: ống 1 lấy 1 ml (tối thiểu 0,8 ml) và ống 2 lấy 1-2 ml (tối thiểu 1,0 ml);
- Đặt túi nylon có chứa mẫu và cho đủ vật liệu thấm hút (bông hoặc giấy thấm nước) vào thùng vận chuyển mẫu.
- Đóng nắp thùng đựng mẫu và chốt khoá lại. Trường hợp không có chốt khoá thì dùng băng dính dán xung quanh.
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2674/QĐ-BYT ngày 27/4/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn quốc gia xét nghiệm HIV.
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1112/QĐ-BYT ngày 26/3/2019 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn xét nghiệm tải lượng HIV trong theo dõi điều trị HIV/AIDS và trả kết quả xét nghiệm đo tải lượng HIV cho cơ sở gửi mẫu.
1. Tiêu chuẩn mẫu đạt yêu cầu: khi đủ các tiêu chuẩn sau:
- Mẫu trong, không tán huyết
- Có mã số rõ ràng
- Vận chuyển mẫu huyết tương ở nhiệt độ 2-8 °C trong vòng 3-5 ngày. Nếu vận chuyển mẫu đông đá thì phải vận chuyển bằng đá khô.
- Mẫu tán huyết, mẫu dùng chất chống đông bằng Heparin
- Mã số không có hoặc không rõ
3. Sử dụng mẫu bệnh phẩm
- Ống mẫu số 1: Dùng để xét nghiệm khẳng định nhiễm HIV và xét nghiệm nhiễm mới.
Bước 1: Giới thiệu dịch vụ ngay khi tư vấn trả kết quả xét nghiệm khẳng định HIV dương tính: dù bệnh nhân có chấp thuận điều trị ARV trong ngày hay không. Nếu đối tượng nhiễm mới HIV không chấp thuận thông báo xét nghiệm cho bạn tình, bạn chích: tiến hành trong vòng 3 ngày sau khi có kết quả xét nghiệm nhiễm mới HIV
Bước 3: Sàng lọc khả năng bạo lực trong bạn tình, bạn chích
- Thương lượng các biện pháp thông báo chủ động, có hỗ trợ
- Nếu không được, thương lượng biện pháp cùng thực hiện
- Nếu chọn biện pháp thỏa thuận thực hiện:
+ Tiến hành biện pháp nhân viên y tế thực hiện nếu bạn tình, bạn chích không được xét nghiệm HIV trong vòng 3 ngày sau khi đã tư vấn hỗ trợ
Bước 5: Liên lạc với bạn tình, bạn chích
- Nỗ lực đầu tiên trong vòng 24 giờ sau khi có thông tin liên lạc của bạn tình, bạn chích; tối thiểu 3 nỗ lực, ít nhất 1 lần gặp trực tiếp, trong vòng 1 tuần
- Huy động sự hỗ trợ của nhân viên cộng đồng khi cần thiết
- Thỏa thuận thực hiện:
+ Đề nghị tiến hành biện pháp nhân viên y tế thực hiện nếu không có kết quả
+ Nếu bạn tình, bạn chích chưa được thông báo, tiến hành liên lạc lần đầu cùng ngày
- Với bạn tình, bạn chích chưa xét nghiệm hoặc xét nghiệm HIV âm tính trên 6 tháng
- Đề xuất phương thức xét nghiệm HIV nhanh chóng, tiện lợi cho bạn tình, bạn chích và tránh mất dấu
- Cung cấp sinh phẩm tự xét nghiệm HIV
Bước 7: Chuyển gửi dịch vụ cho bạn tình, bạn chích theo tình trạng HIV
- Đã biết HIV dương tính và chưa điều trị ARV: theo quy trình chuyển tiếp thông thường
+ Kết nối điều trị ARV như thường quy
Nếu bạn tình, bạn chích có kết quả xét nghiệm HIV(-):
+ Tư vấn tích cực về các bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục, chuyển tiếp đến dịch vụ các bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục
THAM KHẢO
PHỤ LỤC 06: PHIẾU THÔNG TIN BẠN TÌNH/BẠN CHÍCH CHUNG/CON ĐẺ PHƠI NHIỄM HIV
1. Nam 2. Nữ |
1. Có, ngày __/__/__
|
| BT/BC/con đẻ phơi nhiễm #... | BT/BC/con đẻ phơi nhiễm#... | BT/BC/con đẻ phơi nhiễm#... | |||
Họ tên |
|
|
| |||
Năm sinh |
|
|
| |||
Giới tính khi sinh | 1. Nam 2. Nữ | 1. Nam 2. Nữ | 1. Nam 2. Nữ | |||
Địa chỉ cư trú hiện nay, số điện thoại |
|
|
| |||
C1. Quan hệ với NCH (nhiều lựa chọn) | 1. Vợ/chồng 2. Bạn tình khác 3. Bạn TCMT chung 4. Con đẻ ≤ 15 tuổi của mẹ HIV+ 5. Mẹ sinh con ≤ 15 tuổi HIV+ | 1. Vợ/chồng 2. Bạn tình khác 3. Bạn TCMT chung 4. Con đẻ ≤ 15 tuổi của mẹ HIV+ 5. Mẹ sinh con ≤ 15 tuổi HIV+ | 1. Vợ/chồng 2. Bạn tình khác 3. Bạn TCMT chung 4. Con đẻ ≤ 15 tuổi của mẹ HIV+ 5. Mẹ sinh con ≤ 15 tuổi HIV+ | |||
C2. Tình trạng HIV | 1. HIV+ đã được KĐ (dừng tại đây) 2. Không biết hoặc HIV- | 1. HIV+ đã được KĐ (dừng tại đây) 2. Không biết hoặc HIV- | 1. HIV+ đã được KĐ (dừng tại đây) 2. Không biết hoặc HIV- | |||
C3. Nguy cơ bạo lực | 1. Có (dừng tại đây) 2. Không | 1. Có (dừng tại đây) 2. Không | 1. Có (dừng tại đây) 2. Không | |||
C4. Ngày các lần đã liên lạc thông báo phơi nhiễm và đề nghị XN HIV | 1. Lần 1, ngày …/…/…… 2. Lần 2, ngày …/…/…… 3. Lần 3, ngày …/…/…… | 1. Lần 1, ngày …/…/…… 2. Lần 2, ngày …/…/…… 3. Lần 3, ngày …/…/…… | 1. Lần 1, ngày …/…/…… 2. Lần 2, ngày …/…/…… 3. Lần 3, ngày …/…/…… |
| ||
C5. Đã liên lạc được để thông báo phơi nhiễm và đề nghị XN HIV? | 1. Có 2. Không (chọn lý do và dừng tại đây) a. Không ở địa phương b. Đã tử vong c. Không liên lạc được/từ chối | 1. Có 2. Không (chọn lý do và dừng tại đây) a. Không ở địa phương b. Đã tử vong c. Không liên lạc được/từ chối | 1. Có 2. Không (chọn lý do và dừng tại đây) a. Không ở địa phương b. Đã tử vong c. Không liên lạc được/từ chối |
| ||
C6. Biện pháp đã thành công thông báo và đề nghị XN HIV (1 lựa chọn) | 1. NCH 2. Thỏa thuận thực hiện 3. Cùng thực hiện 4. Nhân viên y tế | 1. NCH 2. Thỏa thuận thực hiện 3. Cùng thực hiện 4. Nhân viên y tế | 1. NCH 2. Thỏa thuận thực hiện 3. Cùng thực hiện 4. Nhân viên y tế |
| ||
C7. Cách đã liên lạc thành công (1 lựa chọn) | 1. Gọi điện thoại 2. Gửi tin nhắn 3. Internet (facebook, viber, zalo, email, ứng dụng khác) 4. Gặp trực tiếp 5. Khác ............ | 1. Gọi điện thoại 2. Gửi tin nhắn 3. Internet (facebook, viber, zalo, email, ứng dụng khác) 4. Gặp trực tiếp 5. Khác .................. | 1. Gọi điện thoại 2. Gửi tin nhắn 3. Internet (facebook, viber, zalo, email, ứng dụng khác) 4. Gặp trực tiếp 5. Khác ..................... |
| ||
C8. Xét nghiệm HIV | 1. Có, cơ sở này → mã số KH TVXN HIV: 2. Có, cơ sở khác → tên: ngày XN HIV: …/…/…… 3. Không (dừng tại đây) | 1. Có, cơ sở này → mã số KH TVXN HIV: 2. Có, cơ sở khác → tên: ngày XN HIV: …/…/…… 3. Không (dừng tại đây) | 1. Có, cơ sở này → mã số KH TVXNHIV: 2. Có, cơ sở khác → tên: ngày XN HIV: …/…/…… 3. Không (dừng tại đây) |
| ||
C9. Kết quả XN HIV | 1. Âm tính a. Có, đã tham gia PrEP ngày: …/…/…… 2. Dương tính khẳng định a. Có, đã tham gia ART ngày: …/…/…… 3. Không xác định 4. Từ chối trả lời | 1. Âm tính a. Có, đã tham gia PrEP ngày: …/…/…… 2. Dương tính khẳng định a. Có, đã tham gia ART ngày: …/…/…… 3. Không xác định 4. Từ chối trả lời | 1. Âm tính a. Có, đã tham gia PrEP ngày: …/…/…… 2. Dương tính khẳng định a. Có, đã tham gia ART ngày: …/…/…… 3. Không xác định 4. Từ chối trả lời |
| ||
[**] (1) người NCMT; (2) nam có QHTD đồng giới; (3) người bán dâm; (4) người chuyển giới; (5) vợ/chồng/bạn tình/con đẻ ≤15 tuổi của NCH; (6) bạn chích chung của NCH; (7) vợ/chồng/bạn tình của người NCMT; (8) vợ/bạn tình nữ của nam có QHTD đồng giới; (9) người mua dâm; (10) người có nhiều bạn tình; (11) bệnh nhân nghi AIDS; (12) bệnh nhân lao; (13) người mắc nhiễm trùng LTQĐTD; (14) phạm nhân; (15) phụ nữ mang thai; (16) khác
PHỤ LỤC 07: PHƯƠNG THỨC VÀ NỘI DUNG BÁO CÁO
Báo cáo sinh phẩm
Báo cáo chuyên môn (Bộ công cụ trực tuyến, báo cáo bản giấy)
Chia sẻ số liệu
Quản lý, hỗ trợ kỹ thuật và cảnh báo dịch
Thời gian
Hoạt động
Phụ trách
- Sổ xét nghiệm HIV với đầy đủ thông tin các ca làm xét nghiệm nhiễm mới theo đúng biểu mẫu Phụ lục 3.
- Báo cáo tổng thể tình hình thuận lợi, khó khăn trong hoạt động thực hiện xét nghiệm nhiễm mới.
- Báo cáo bằng văn bản
- Kiểm tra, đôn đốc việc cập nhật số liệu của các tỉnh,
- Điều phối, bảo đảm nguồn sinh phẩm
File gốc của Quyết định 2834/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn thực hiện xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV và sử dụng số liệu xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV trong phòng chống HIV/AIDS do Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2834/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn thực hiện xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV và sử dụng số liệu xét nghiệm phát hiện nhiễm mới HIV trong phòng chống HIV/AIDS do Bộ Y tế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Số hiệu | 2834/QĐ-BYT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đỗ Xuân Tuyên |
Ngày ban hành | 2021-06-09 |
Ngày hiệu lực | 2021-06-09 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |