CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2015/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VỀ XÉT TẶNG DANH HIỆU “THẦY THUỐC NHÂN DÂN”, “THẦY THUỐC ƯU TÚ”
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
tháng 11 năm 2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”.
Nghị định này quy định đối tượng, tiêu chuẩn, hồ sơ, quy trình xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”.
Đối tượng được xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” gồm bác sĩ, dược sĩ, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên, lương y, lương dược và cán bộ quản lý y tế (sau đây gọi chung là thầy thuốc).
Trong Nghị định này các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
2. Thầy thuốc làm công tác quản lý y tế là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ sở y tế; viên chức làm việc trong các phòng, ban, văn phòng của bệnh viện, viện, trung tâm; cán bộ, công chức tại phòng Y tế, Sở Y tế, Bộ Y tế; công chức chuyên trách công tác quản lý y tế tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
của các đơn vị có chức năng nghiên cứu y, dược trong ngành Y tế.
5. Lương dược là người có hiểu biết sâu về lý luận y học cổ truyền cũng như kỹ thuật thực hành trong lĩnh vực chế biến và bào chế, sản xuất và dùng thuốc y học cổ truyền; đã được cấp Giấy chứng nhận lương dược do cơ sở có chức năng đào tạo được Bộ Y tế chỉ định đào tạo và cấp bằng.
xuất dược phẩm; nghiên cứu y, dược; phòng chống dịch, bệnh; giám định y khoa và truyền thông giáo dục sức khỏe.
Thời gian xét tặng
Điều 5. Quyền lợi và trách nhiệm của “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”
a) Huy hiệu và Bằng chứng nhận của Chủ tịch nước;
c) Các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Cách tính thời gian trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật y tế
2. Thời gian công tác trong các lĩnh vực đặc biệt: Điều trị lao, phong, tâm thần, HIV/AIDS; pháp y; giải phẫu bệnh và công tác tại các trại giam, trại tạm giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, trường giáo dưỡng, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo thì mỗi 01 năm công tác được tính bằng 01 năm 02 tháng.
4. Thời gian thầy thuốc đi học không gắn với bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ y, dược theo hình thức tập trung trên 12 tháng hoặc thời gian xin nghỉ không hưởng lương hoặc nghỉ thai sản, nghỉ ốm, nghỉ phép quá thời hạn theo quy định của pháp luật thì không được tính là thời gian trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật y tế.
1. Cá nhân chuyển đơn vị công tác được đề nghị xét tặng tại đơn vị trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật hoặc quản lý về y tế trước khi chuyển công tác.
3. Trường hợp cá nhân làm công tác giảng dạy lâm sàng, cận lâm sàng, phòng chống dịch, bệnh tại nhiều cơ sở thực hành khác nhau thì được đề nghị xét tặng tại cơ sở có thời gian thực hành lâu nhất.
Điều 8. Kinh phí tổ chức xét tặng
a) Bộ Y tế có trách nhiệm bố trí kinh phí cho các hoạt động xét tặng và hoạt động của Hội đồng cấp Bộ, Hội đồng cấp Nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm bố trí kinh phí cho các hoạt động xét tặng và hoạt động của Hội đồng cấp Bộ, tỉnh theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
c) Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm bố trí kinh phí cho các hoạt động xét tặng và hoạt động của Hội đồng cấp cơ sở theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
a) Xây dựng, triển khai kế hoạch xét chọn của Hội đồng;
c) Tổ chức phiên họp hội đồng;
đ) Họp báo công bố kết quả xét chọn của Hội đồng;
g) In chụp tài liệu phục vụ cho xét tặng;
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “THẦY THUỐC NHÂN DÂN”, “THẦY THUỐC ƯU TÚ”
Danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” được xét tặng cho thầy thuốc đã được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú” và đạt các tiêu chuẩn sau:
với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương.
ười bệnh và đồng nghiệp tin cậy, kính trọng.
a) Chủ nhiệm ít nhất 01 đề án, đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp Bộ, tỉnh trở lên đã được nghiệm thu; hoặc chủ nhiệm ít nhất 01 sáng kiến ứng dụng trong lĩnh vực y tế được Hội đồng Sáng kiến cấp Bộ, tỉnh cấp Giấy chứng nhận sáng kiến; hoặc là tác giả hoặc đồng tác giả ít nhất 01 sáng chế ứng dụng trong lĩnh vực y tế được Cục Sở hữu trí tuệ Bộ Khoa học Công nghệ cấp Bằng độc quyền sáng chế.
cấp Bộ, tỉnh.
Điều 10. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú”
1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương.
3. Có tài năng trong công tác phòng bệnh, chữa bệnh, phát triển khoa học kỹ thuật về y tế
b) Thầy thuốc công tác tại các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, phải đạt tiêu chuẩn sau: Chủ nhiệm 01 đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc chủ nhiệm 02 sáng kiến cải tiến kỹ thuật cơ sở đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả tại cơ sở.
xuất sắc trong công tác phòng bệnh, chữa bệnh, phát triển khoa học kỹ thuật về y tế, đạt tiêu chuẩn sau: Đã được tặng ít nhất 01 bằng khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc đã được tặng ít nhất 03 Bằng khen cấp Bộ, tỉnh hoặc đã được 02 lần tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, tỉnh và 01 Bằng khen cấp Bộ, tỉnh hoặc đã được 06 lần được tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở và ít nhất 02 Bằng khen cấp Bộ, tỉnh.
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU “THẦY THUỐC NHÂN DÂN”, “THẦY THUỐC ƯU TÚ”
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu được thành lập theo 3 cấp:
b) Hội đồng cấp Bộ, Hội đồng cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Hội đồng cấp Bộ, tỉnh);
2. Hội đồng do Thủ trưởng cơ quan đơn vị quyết định thành lập có từ 09 đến 19 thành viên.
a) Tổ chức việc xét tặng đảm bảo đúng quy định của pháp luật;
c) Hoàn chỉnh hồ sơ xét tặng trình Hội đồng có thẩm quyền;
4. Hội đồng xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” làm việc theo nguyên tắc:
b) Các cuộc họp của Hội đồng xét tặng được tổ chức khi có ít nhất 75% thành viên Hội đồng tham dự trong Quyết định thành lập, trong đó phải có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền. Tổ Thư ký có trách nhiệm lấy ý kiến thành viên Hội đồng vắng mặt bằng phiếu bầu theo Mẫu số 10, số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Hội đồng cấp cơ sở chỉ trình hội đồng cấp Bộ, tỉnh, Hội đồng cấp Bộ, tỉnh chỉ trình Hội đồng cấp Nhà nước, Hội đồng cấp Nhà nước chỉ trình Thủ tướng Chính phủ danh sách cá nhân đạt từ 90% số phiếu thành viên đồng ý trở lên trên tổng số thành viên hội đồng;
5. Thành phần của Hội đồng xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” gồm Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng và các ủy viên Hội đồng là đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan và một số “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”.
7. Tổ Thư ký do Chủ tịch Hội đồng thành lập để giúp Hội đồng thẩm định hồ sơ xét tặng và chịu trách nhiệm trước Hội đồng về tính hợp lệ của hồ sơ; tổng hợp kết quả xét tặng của Hội đồng; hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
a) Thành phần hội đồng gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo phòng Y tế và Chủ tịch Công đoàn cấp huyện; ủy viên Hội đồng là lãnh đạo Phòng Y tế, một số Trưởng trạm Y tế cấp xã, một số “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” (nếu có);
2. Hội đồng cấp cơ sở tại các đơn vị y tế trực thuộc Bộ, Sở Y tế; Trung tâm Y tế dự phòng, bệnh viện tư nhân, doanh nghiệp sản xuất dược phẩm (sau đây gọi tắt là đơn vị)
b) Đối tượng xét tặng là các thầy thuốc đã, đang công tác tại đơn vị và Trạm Y tế cấp xã thuộc Trung tâm Y tế.
a) Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Y tế; Phó Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch Công đoàn và Phó Giám đốc Sở Y tế; Ủy viên Hội đồng là lãnh đạo một số phòng, ban, đơn vị liên quan, Hội nghề nghiệp và một số “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” (nếu có);
4. Hội đồng cấp cơ sở tại cơ quan Bộ Y tế
b) Đối tượng xét tặng là các thầy thuốc đã, đang công tác tại cơ quan Bộ và các cơ quan Trung ương không đủ điều kiện thành lập Hội đồng.
Điều 13. Hội đồng cấp Bộ, tỉnh
a) Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo Bộ Y tế;
c) Các thành viên Hội đồng là đại diện lãnh đạo Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ, đại diện một số Vụ, Cục, Tổng cục và một số “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”.
a) Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo Bộ;
c) Các thành viên Hội đồng là thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ, đại diện một số phòng, ban, cơ sở y tế, một số “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”.
tổng hợp kết quả xét tặng của Hội đồng cấp cơ sở để trình lãnh đạo Bộ đề nghị Bộ Y tế xét duyệt chung tại Hội đồng Bộ Y tế.
a) Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đại diện lãnh đạo Sở Y tế, đại diện lãnh đạo Ban Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh;
Điều 14. Hội đồng cấp Nhà nước
a) Chủ tịch Hội đồng là Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Thành phần Hội đồng là đại diện Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Hội nghề nghiệp về y, dược; lãnh đạo các đơn vị chức năng thuộc Bộ Y tế, gồm: Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Truyền thông và Thi đua, khen thưởng, các Vụ, Cục, Tổng cục có liên quan và một số “Thầy thuốc Nhân dân”.
QUY TRÌNH, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “THẦY THUỐC NHÂN DÂN”, “THẦY THUỐC ƯU TÚ”
1. Cá nhân đề nghị xét tặng tự mình hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác lập hồ sơ xét tặng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định này và gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Hội đồng cấp cơ sở (qua Thường trực Hội đồng).
a) Trình cấp có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” và Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng;
c) Lập danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng kèm theo bản trích ngang thành tích của từng cá nhân;
Kết quả của việc lấy ý kiến phải được lập thành biên bản. Cá nhân đề nghị xét tặng phải đạt 80% số người ủng hộ trên tổng số người tham gia lấy ý kiến thì được đề nghị xem xét tại Hội đồng cấp cơ sở;
3. Hội đồng cấp cơ sở thực hiện các nhiệm vụ sau:
b) Thông báo bằng hình thức niêm yết công khai danh sách kết quả xét chọn của Hội đồng tại trụ sở làm việc của đơn vị trong thời hạn 10 ngày làm việc;
Điều 16. Quy trình xét tặng tại Hội đồng cấp Bộ, tỉnh
2. Thường trực Hội đồng cấp Bộ, tỉnh tiếp nhận và thẩm định về thành phần và tính hợp lệ của các tài liệu có trong hồ sơ do Hội đồng cấp cơ sở trình; tiếp nhận, xem xét, báo cáo người có thẩm quyền giải quyết phản ánh kiến nghị liên quan đến việc xét tặng danh hiệu; gửi tài liệu quy định tại Điểm e, Điểm g Khoản 2 Điều 18 Nghị định này đến các thành viên của Hội đồng và tổ chức các cuộc họp của Hội đồng.
a) Họp và bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”. Các cá nhân đạt 90% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng theo quyết định thành lập thì được đưa vào danh sách trình Hội đồng cấp trên xem xét;
c) Trường hợp có phản ánh kiến nghị thì Hội đồng có trách nhiệm xem xét, báo cáo người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Quy trình xét tặng ở Hội đồng cấp Nhà nước
2. Thường trực Hội đồng cấp Nhà nước tiếp nhận và thẩm định về thành phần và tính hợp lệ của các tài liệu có trong hồ sơ do Hội đồng cấp Bộ, tỉnh trình; tiếp nhận, xem xét, báo cáo người có thẩm quyền giải quyết phản ánh kiến nghị liên quan đến việc xét tặng danh hiệu; gửi tài liệu quy định tại Điểm e, Điểm g Khoản 2 Điều 18 Nghị định này đến các thành viên của Hội đồng và tổ chức các cuộc họp của Hội đồng.
a) Họp và bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”. Các cá nhân đạt 90% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng thì được đưa vào danh sách gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét đệ trình Chủ tịch nước quyết định;
c) Trường hợp có phản ánh kiến nghị thì Hội đồng có trách nhiệm xem xét, báo cáo người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật;
Điều 18. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”
a) Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” theo Mẫu số 08, “Thầy thuốc Ưu tú” theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
2. Hồ sơ xét tặng của Hội đồng cấp dưới gửi Hội đồng cấp trên bao gồm:
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, ‘Thầy thuốc Ưu tú” theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Biên bản và kết quả bỏ phiếu tán thành theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
e) Danh sách trích ngang thành tích cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú” theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
h) Quyết định thành lập Hội đồng;
Điều 19. Số lượng và thời gian gửi hồ sơ
là ngày 01 tháng 7 của năm xét tặng.
3. Hội đồng cấp Bộ, tỉnh nộp 02 hồ sơ về Hội đồng cấp Nhà nước chậm nhất là ngày 15 tháng 10 của năm xét tặng.
5. Thường trực Hội đồng các cấp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định tại Điều 18 Nghị định này, trong thời hạn 10 ngày làm việc Thường trực Hội đồng tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho cá nhân, Hội đồng cấp dưới để bổ sung hồ sơ. Sau khi nhận được thông báo, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cá nhân, Hội đồng cấp dưới phải hoàn thành việc bổ sung hồ sơ.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2015.
tổ chức, triển khai trong toàn ngành Y tế.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương (Bộ Nội vụ);
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT; Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (3b).M
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
MẪU HỒ SƠ XÉT TẶNG DANH HIỆU “THẦY THUỐC NHÂN DÂN”, “THẦY THUỐC ƯU TÚ”
(Ban hành kèm theo Nghị định số 41/2015/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ)
Mẫu số 01
TỜ TRÌNH Về việc đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” Kính gửi: Hội đồng xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, Căn cứ Nghị định số …………… ngày ….. tháng ….. năm ………. của Chính phủ quy định đối tượng, tiêu chuẩn, hồ sơ, quy trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”; Thầy thuốc Nhân dân cho: người (Có danh sách và hồ sơ kèm theo)
Mẫu số 02 DANH SÁCH Đề nghị danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân (hoặc ưu tú)
1. Ghi đủ số thầy thuốc trong danh sách bỏ phiếu, xếp thứ tự theo số phiếu từ cao đến thấp; Thầy thuốc Nhân dân đến Thầy thuốc Ưu tú.
Mẫu số 04
BIÊN BẢN Họp Hội đồng và kết quả bỏ phiếu xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” 2. Hội đồng họp ngày ……. tháng …… năm 20 ……….. dưới sự chủ trì của ông (bà) Chủ tịch Hội đồng xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” lần thứ …………….. 4. Ông (bà) …………………………… thay mặt Hội đồng xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” báo cáo thành tích của các cá nhân. Hội đồng đã bám sát các tiêu chuẩn hướng dẫn tại Nghị định số …………… của Chính phủ hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú” để nghiên cứu, thảo luận, xem xét thành tích của các cá nhân. .................................................................................................................................. Hội đồng đã thống nhất bỏ phiếu đề nghị tặng thưởng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” cho …………………… trường hợp và “Thầy thuốc Ưu tú” cho ………….. trường hợp. - Trưởng ban kiểm phiếu: ............................................................................................ ủy viên: 2. .............................................................................................................................. 4. .............................................................................................................................. trong Hội đồng theo quyết định: ...................................... người. - Số thành viên Hội đồng không tham gia bỏ phiếu: .......................................... người. .................................................................................................................................. - Số phiếu phát cho các thành viên Hội đồng: .......................................... phiếu. - Số phiếu thu về không hợp lệ: .............................................................. phiếu.
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ, nơi công tác | Số phiếu đạt | Tỷ lệ (%) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8. Số thầy thuốc có số phiếu đạt từ 90% tổng số thành viên Hội đồng trở lên: …………… người.
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THƯ KÝ | TM. HỘI ĐỒNG |
1. Ghi đủ số thầy thuốc trong danh sách bỏ phiếu, xếp thứ tự theo số phiếu từ cao - thấp; “Thầy thuốc Nhân dân” đến “Thầy thuốc Ưu tú”.
Mẫu số 05
ĐƠN VỊ: ………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “THẦY THUỐC NHÂN DÂN”
TT | Đơn vị trình | Họ và tên chức vụ | Năm đạt danh hiệu TTƯT | Năm sinh | Dân tộc thiểu số | Trình độ đào tạo | Thâm niên công tác (năm) | Số năm làm CMKT (năm) | Số đề tài KH, sáng kiến, ứng dụng KH | Bằng khen cấp Bộ, tỉnh; CSTĐ cơ sở trở lên | Số phiếu tín nhiệm | |||
Nam | Nữ | Quần chúng (%) | Hội đồng | |||||||||||
Cơ sở (số phiếu) | Bộ, tỉnh (số phiếu) | |||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Tỉnh Y | GS.TS Nguyễn Văn A Trưởng khoa Cấp cứu, Bệnh viện X, tỉnh Y | 2002 | 1957 |
|
| Bác sĩ | 30 | 20 | - Chủ nhiệm 02 ĐT cấp Bộ, tỉnh (2006, 2010) | - 01 BK Bộ, tỉnh: 2009, 2011
195/210 92,8% | 15/15 100% | 11/11 100% | ||
|
|
….., ngày.... tháng.... năm 20…..
TM. HỘI ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)
- Cột 3: Ghi chức vụ hiện tại cao nhất hoặc 01 chức vụ tiền nhiệm cao nhất (nếu có).
- Cột 11: Chỉ tổng hợp những đề tài khoa học chủ trì cấp Bộ, tỉnh (TP) và cấp Nhà nước.
- Cột 12: Khai thứ tự khen thưởng trước danh hiệu thi đua sau, từ khen cao xuống khen thấp:
- Chiến sĩ thi đua Toàn quốc, cấp Bộ (tỉnh), cấp cơ sở;
tháng, năm ký quyết định), 01 Bằng khen Bộ trưởng Bộ Y tế năm 2009 và 01 Bằng khen của tỉnh năm 2011, 2 lần CSTĐ cấp Bộ năm 2000 và năm 2004. Cột 12 sẽ ghi là:
- 01 BK Bộ ,tỉnh: 2009, 2011
- Đề nghị soạn thảo trên hệ điều hành Microsoft Word, Font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman.
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ: ………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “THẦY THUỐC ƯU TÚ”
TT | Đơn vị trình | Họ và tên chức vụ | Năm đạt danh hiệu TTƯT | Năm sinh | Dân tộc thiểu số | Trình độ đào tạo | Thâm niên công tác (năm) | Số năm làm CMKT (năm) | Số đề tài KH, sáng kiến, ứng dụng KH | Bằng khen cấp Bộ, tỉnh; CSTĐ cơ sở trở lên | Số phiếu tín nhiệm | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nam | Nữ | Quần chúng (%) | Hội đồng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ sở (số phiếu) | Bộ, tỉnh (số phiếu) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bộ Y | ĐD. Nguyễn Thị B | Điều dưỡng trưởng, Khoa Cấp cứu, Bệnh viện X, Bộ Y |
| 1968 | Tày | Cử nhân Điều dưỡng | 22 | 18 | - Chủ nhiệm 02 ĐT cấp cơ sở (2011, 2013) | -01 CSTĐTQ: 2013 - 02 CSTĐ Bộ: 2007, 2013
28/31 90,3% | 12/12 100% | 14/15 93,3% | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Cột 3: Ghi chức vụ hiện tại cao nhất hoặc 01 chức vụ tiền nhiệm cao nhất (nếu có). - Cột 11: Tổng hợp số đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, ứng dụng khoa học (là chủ trì) - Thư ký 01 ĐT cấp Bộ (2009) - Cột 12: Khai thứ tự khen thưởng trước danh hiệu thi đua sau, từ khen cao xuống khen thấp: - Chiến sĩ thi đua Toàn quốc, cấp Bộ (tỉnh), cấp cơ sở; Chính phủ năm 2008 (theo ngày, tháng năm ký quyết định), phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc năm 2013; 02 Bằng khen Bộ trưởng Bộ Y tế năm 2009, 2013 và 01 Bằng khen của tỉnh năm 2011, 2 lần CSTĐ cấp Bộ năm 2007 và năm 2013; 06 năm đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở. - 01 CSTĐTQ: 2013 - 03 BK bộ, tỉnh: 2009, 2011, 2013 - 02 CSTĐ Bộ: 2007, 2013 - 06 CSTĐ cơ sở: 2001, 2007, 2009 - 2011
Mẫu số 07
BÁO CÁO Quy trình xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”
I. THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG - PHỔ BIẾN VĂN BẢN HƯỚNG DẪN: - Thời gian, thành phần, số lượng đơn vị, người tham dự phổ biến Nghị định và các văn bản hướng dẫn: ....................................................................................................................................... + Thầy thuốc Nhân dân: ................................................. người II. HỘI ĐỒNG: + Thầy thuốc Nhân dân: ................................................. người - Tổng số thầy thuốc có số phiếu đạt từ 90%/tổng số thành viên Hội đồng trở lên: + Thầy thuốc Ưu tú: ....................................................... người - Kết quả: + Thầy thuốc Ưu tú: ....................................................... người - Tổng số thầy thuốc trong danh sách bỏ phiếu tín nhiệm: + Thầy thuốc Ưu tú: ....................................................... người + Thầy thuốc Nhân dân: ................................................. người - Số thầy thuốc có số phiếu đạt dưới 90%/tổng số thành viên Hội đồng: + Thầy thuốc Ưu tú: ....................................................... người + Thầy thuốc Nhân dân: ................................................ . người
Mẫu số 08 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH 1. Họ và tên: ……………………………………………… Giới tính: ......................................... năm sinh: ………………………… Dân tộc thiểu số: .................................... 4. Chỗ ở hiện nay: ........................................................................................................... 6. Chức danh, đơn vị công tác hiện nay (Đối với cán bộ đã nghỉ hưu ghi đơn vị công tác trước khi nghỉ hưu và hiện nay làm gì): ................................................................................................................................. 8. Học hàm, học vị: ......................................................................................................... thời gian và hệ đào tạo: chính quy, không chính quy và các hình thức khác ...). 10. Năm được phong tặng danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú”: .................................................. 12. Kỷ luật: (thời gian, hình thức, lý do). (Ghi rõ quá trình công tác từ khi bắt đầu làm trong ngành y đến nay; từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm nào, làm gì, đơn vị nào).
|