Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 158/2009/TT-BTC |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Tài chính |
| Ngày ban hành | 06/08/2009 |
| Người ký | Trần Xuân Hà |
| Ngày hiệu lực | 01/10/2009 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 158/2009/TT-BTC |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Tài chính |
| Ngày ban hành | 06/08/2009 |
| Người ký | Trần Xuân Hà |
| Ngày hiệu lực | 01/10/2009 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 158/2009/TT-BTC | Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2009 |
Căn cứ Hiệp định Đối tác kinh tế giữa Việt Nam và Nhật Bản ký ngày 25 tháng 12 năm 2008 tại Nhật Bản và được Thủ tướng Chính phủ Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê duyệt tại Quyết định số 57/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 tháng 2008 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Bộ Tài chính ban hành Thông tư về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản như sau:
Điều 1:Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản giai đoạn 2009-2012 (thuế suất áp dụng viết tắt là thuế suất VJEPA).
+ Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng hóa”, được xây dựng trên cơ sở HS 2007, AHTN 2007 và phân loại theo cấp độ 12 số;
+ Cột “Thuế suất VJEPA”: mức thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
- 01/10/2009-31/3/2010: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 2009 đến ngày 31 tháng 3 năm 2010;
- 01/4/2010-31/3/2011: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2010 đến ngày 31 tháng 3 năm 2011;
- 01/4/2011-31/3/2012: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2011 đến ngày 31 tháng 3 năm 2012.
Điều 2:Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất VJEPA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Được nhập khẩu từ Nhật Bản vào Việt Nam;
c) Được vận chuyển trực tiếp từ Nhật Bản đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương;
d) Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa Việt Nam-Nhật Bản, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt Nam-Nhật Bản (viết tắt là C/O mẫu VJ) theo quy định của Bộ Công Thương.
Điều 3:Thông tư này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu đăng ký với Cơ quan Hải quan kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính có hướng dẫn bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF FINANCE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 158/2009/TT-BTC | Hanoi, August 06, 2009 |
CIRCULAR
PROMULGATING VIETNAM’S SPECIAL IMPORT TARIFF FOR IMPLEMENTATION OF THE VIETNAM-JAPAN ECONOMIC PARTNERSHIP AGREEMENT IN THE 2009-2012 PERIOD
Pursuant to the Vietnam- Japan Economic Partnership Agreement signed on December 25, 2009, in Japan and approved by the Prime Minister of the Government of the Socialist Republic of Vietnam in Decision No. 57/2009/QD-TTg of April 16, 2009;Pursuant to June 14, 2005 Law No. 45/2005/QH11 on Import and Export Duties;Pursuant to the Government’s Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;Pursuant to the Government’s Decree No. 149/2005/ND-CP of December 8, 2005, detailing the implementation of the Law on Import and Export Duties;The Ministry of Finance promulgates the Circular on Vietnam’s special preferential import tariff for implementation of the Vietnam- Japan Economic Partnership Agreement as follows:
Article 1. To promulgate together with this Circular Vietnam’s special preferential import tariff for implementation of the Vietnam- Japan Economic Partnership Agreement in the 2009-2012 period (the applicable duty rates are referred to as VJEPA duty rates).
+ Column “Goods code” and column “Goods description” are formulated on the basis of the 2007 HS and 2007 AHTN and classified at the 12-digit level;
+ Column “VJEPA duty rates”: The duty rates will be applicable in different periods, including:
- 01/10/2009-31/3/2010: The duty rates will be applicable from October 1, 2009, to March 31, 2010;
- 01/4/2010-31/3/2011: The duty rates will be applicable from April 1, 2010, to March 31, 2011;
- 01/4/2011-31/3/2012: The duty rates will be applicable from April 1, 2011, to March 31, 2012.
Article 2. To be eligible for VJEPA duty rates, imported goods must meet all the following conditions:
a/ Being included in the special preferential import tariff promulgated together with this Circular.
b/ Being imported from Japan into Vietnam;
c/ Being transported directly from Japan to Vietnam according to regulations of the Ministry of Industry and Trade;
d/ Satisfying regulations on origin of goods of Vietnam-Japan and having a certificate of origin of Vietnam-Japan (C/O form VJ) according to regulations of the Ministry of Industry and Trade.
Article 3. This Circular takes effect and applicable to customs declarations of imports registered with customs offices from October 1, 2009. Any problems arising in the course of implementation should be reported to the Ministry of Finance for study and revision as appropriate.
| FOR THE MINISTER OF FINANCE |
---------------
This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]
| Số hiệu | 158/2009/TT-BTC |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Tài chính |
| Ngày ban hành | 06/08/2009 |
| Người ký | Trần Xuân Hà |
| Ngày hiệu lực | 01/10/2009 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật