Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu34/2006/QĐ-BTM
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Thương mại
Ngày ban hành31/10/2006
Người kýPhan Thế Ruệ
Ngày hiệu lực 15/11/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xuất nhập khẩu

Quyết định 34/2006/QĐ-BTM về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan đối với hàng hóa có xuất xứ Campuchia với thuế suất thuế nhập khẩu 0% do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu34/2006/QĐ-BTM
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Thương mại
Ngày ban hành31/10/2006
Người kýPhan Thế Ruệ
Ngày hiệu lực 15/11/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

BỘ THƯƠNG MẠI
-------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------

Số: 34/2006/QĐ-BTM

Hà Nội, ngày 31tháng 10 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CÓ XUẤT XỨ CAMPUCHIA VỚI  THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU 0%

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Bản Thỏa thuận giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia về các mặt hàng nông sản có xuất xứ Campuchia được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt Nam bằng 0% ký ngày 3 tháng 8 năm 2006;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 44/TTg-QHQT ngày 18 tháng 8 năm 2006 về thỏa thuận hàng nông sản Campuchia được miễn thuế nhập khẩu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hai nhóm mặt hàng nhập khẩu có xuất xứ Campuchia được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% (không phần trăm) gồm: gạo và lá thuốc lá khô. Mã số hàng hóa và tổng lượng hạn ngạch thuế quan được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% của các nhóm mặt hàng theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

Điều 2.Thương nhân Việt Nam được nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô theo hạn ngạch thuế quan được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0%. Riêng đối với lá thuốc lá khô, chỉ những thương nhân có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan do Bộ Thương mại cấp theo Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại mới được phép nhập khẩu (số lượng nhập khẩu bị trừ vào giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu do Bộ Thương mại cấp).

Điều 3.Hàng hóa nhập khẩu nêu tại Điều 1 Quyết định này được thông quan qua các cặp cửa khẩu quốc tế, các cặp cửa khẩu quốc tế nêu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

Điều 4.Thủ tục nhập khẩu hàng hóa trong hạn ngạch thuế quan được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% được giải quyết tại hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo nguyên tắc trừ lùi tự động (tổng số lượng hàng nhập khẩu được hưởng ưu đãi thuế trừ đi số lượng hàng nhập khẩu của từng mặt hàng có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S – C/O form S) và phù hợp với các quy định của Bộ Tài chính.

Điều 5.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 6.Quyết định này thay thế Quyết định số 33/2006/QĐ-BTM ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phan Thế Ruệ

 


PHỤ LỤC I

MÃ SỐ HÀNG HÓA VÀ TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU TỪ CAMPUCHIA
(Kèm theo Quyết định số 34/2006/QĐ-BTM ngày 31 tháng 10 năm 2006 của Bộ Thương mại)

 

TT

TÊN HÀNG

MÃ SỐ HÀNG HÓA

TỔNG LƯỢNG NĂM 2006

TỔNG LƯỢNG NĂM 2007

TỔNG LƯỢNG NĂM 2008 TRỞ ĐI

I

Gạo

 

30.000 tấn

100.000 tấn

Sẽ công bố sau khi Bộ Thương mại Việt Nam ký thỏa thuận với Bộ Thương mại Campuchia

1

Gạo thơm nguyên hạt

1006.30.11.00

2

Gạo thơm không quá 5% tấm

1006.30.12.00

3

Gạo thơm trên 5% đến 10% tấm

1006.30.13.00

4

Gạo thơm trên 10% đến 25% tấm

1006.30.14.00

5

Gạo thơm khác

1006.30.19.00

6

Gạo nếp

1006.30.30.00

II

Lá thuốc lá khô

 

1.000 tấn

3.000 tấn

1

Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virgina đã sấy bằng không khí nóng

2401.10.10.00

2

Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virgina chưa sấy bằng không khí nóng

2401.10.20.00

3

Lá thuốc lá chưa tước cọng loại khác, đã sấy bằng không khí nóng

2401.10.30.00

4

Lá thuốc lá chưa tước cọng loại khác, chưa sấy bằng không khí nóng

2401.10.90.00

 


PHỤ LỤC II

DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU
(Kèm theo Quyết định số 34/2006/QĐ-BTM ngày 31 tháng 10 năm 2006 của Bộ Thương mại)

 

TT

Phía Việt Nam

Phía Campuchia

1

Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai)

An Đông Pếch (tỉnh Rattanakiri)

2

Buprăng (tỉnh Đắc Nông)

Ô Răng (tỉnh Modokirt)

3

Bo Nuê (tỉnh Bình Phước)

Xnun (tỉnh Cro Chê)

4

Xa mát (tỉnh Tây Ninh)

Trapeng Phlong (tỉnh Công Pông Chàm)

5

Tràng Riệc (tỉnh Tây Ninh)

Đa (tỉnh Công Pông Chàm)

6

Cà Tum (tỉnh Tây Ninh)

Chăn Mun (tỉnh Công Pông Chàm)

7

Tống Lê Chân (tỉnh Tây Ninh)

Sa Tum (tỉnh Công Pông Chàm)

8

Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh)

Ba Vét (tỉnh Xvay Riêng)

9

Phước Tân (tỉnh Tây Ninh)

Bos mon (tỉnh Xvay Riêng)

10

Bình Hiệp (tỉnh Long An)

Pray Vo (tỉnh Xvay Riêng)

11

Vàm Đồn (tỉnh Long An)

Sre Barang (tinh Xvay Riêng)

12

Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp)

Bon Tía Chak Cray (tỉnh Pray Veng)

13

Sông Tiền (Vĩnh Xương tỉnh An Giang và Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp)

Caôm Samno (tỉnh Cang Đan)

Côc Rô Ca (tỉnh Ta Keo)

14

Khánh Bình (tỉnh An Giang)

Chrây Thum (tỉnh Cang Đan)

15

Tịnh Biên (tỉnh An Giang)

Phonmdon (tỉnh Ta Keo)

16

Xà Xía (tỉnh Kiên Giang)

Lốc (tỉnh Cam Pốt)

 

Từ khóa:34/2006/QĐ-BTMQuyết định 34/2006/QĐ-BTMQuyết định số 34/2006/QĐ-BTMQuyết định 34/2006/QĐ-BTM của Bộ Thương mạiQuyết định số 34/2006/QĐ-BTM của Bộ Thương mạiQuyết định 34 2006 QĐ BTM của Bộ Thương mại

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu34/2006/QĐ-BTM
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanBộ Thương mại
                            Ngày ban hành31/10/2006
                            Người kýPhan Thế Ruệ
                            Ngày hiệu lực 15/11/2006
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hai nhóm mặt hàng nhập khẩu có xuất xứ Campuchia được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% (không phần trăm) gồm: gạo và lá thuốc lá khô. Mã số hàng hóa và tổng lượng hạn ngạch thuế quan được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% của các nhóm mặt hàng theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
                                                  • Điều 2. Thương nhân Việt Nam được nhập khẩu gạo và lá thuốc lá khô theo hạn ngạch thuế quan được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0%. Riêng đối với lá thuốc lá khô, chỉ những thương nhân có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan do Bộ Thương mại cấp theo Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 6 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại mới được phép nhập khẩu (số lượng nhập khẩu bị trừ vào giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu do Bộ Thương mại cấp).
                                                  • Điều 3. Hàng hóa nhập khẩu nêu tại Điều 1 Quyết định này được thông quan qua các cặp cửa khẩu quốc tế, các cặp cửa khẩu quốc tế nêu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
                                                  • Điều 4. Thủ tục nhập khẩu hàng hóa trong hạn ngạch thuế quan được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% được giải quyết tại hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo nguyên tắc trừ lùi tự động (tổng số lượng hàng nhập khẩu được hưởng ưu đãi thuế trừ đi số lượng hàng nhập khẩu của từng mặt hàng có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S – C/O form S) và phù hợp với các quy định của Bộ Tài chính.
                                                  • Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
                                                  • Điều 6. Quyết định này thay thế Quyết định số 33/2006/QĐ-BTM ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi