Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu13/2008/QĐ-BTC
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành11/03/2008
Người kýTrương Chí Trung
Ngày hiệu lực 02/04/2008
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Xuất nhập khẩu

Quyết định 13/2008/QĐ-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xe ô tô chở người trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu13/2008/QĐ-BTC
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành11/03/2008
Người kýTrương Chí Trung
Ngày hiệu lực 02/04/2008
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------

Số: 13/2008/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MẶT HÀNG XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI TRONG BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của mặt hàng xe ô tô chở người quy định tại Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới qui định tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Website Chính phủ và Website phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Chí Trung

 

DANH MỤC

SỬA ĐỔI THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU MỘT SỐ MẶT HÀNG TRONG BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13 /2008/QĐ-BTC ngày 11 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

 

 

 

 

 

 

87.02

 

 

 

Xe ô tô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe.

 

8702

10

 

 

- Loại động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel):

 

 

 

 

 

- - Dạng CKD:

 

8702

10

11

00

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 6 tấn

**

8702

10

12

00

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 18 tấn

**

8702

10

13

00

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 18 tấn nhưng không quá 24 tấn

**

8702

10

14

00

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn

**

 

 

 

 

- - Loại khác:

 

8702

10

21

 

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 6 tấn:

 

8702

10

21

10

- - - - Xe buýt được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay, loại chở từ 30 người trở lên

5

8702

10

21

90

- - - - Loại khác

70

8702

10

22

 

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 18 tấn:

 

8702

10

22

10

- - - - Xe buýt được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay, loại chở từ 30 người trở lên

5

8702

10

22

90

- - - - Loại khác

70

8702

10

23

 

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 18 tấn nhưng không quá 24 tấn:

 

8702

10

23

10

- - - - Xe buýt được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay, loại chở từ 30 người trở lên

5

8702

10

23

90

- - - - Loại khác

70

8702

10

24

 

- - - Tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn:

 

8702

10

24

10

- - - - Xe buýt được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay, loại chở từ 30 người trở lên

5

8702

10

24

90

- - - - Loại khác

70

8702

90

 

 

- Loại khác:

 

 

 

 

 

- - Xe buýt được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay, loại chở từ 30 người trở lên:

 

8702

90

11

00

- - - Dạng CKD

**

8702

90

19

00

- - - Loại khác

5

 

 

 

 

- - Loại khác:

 

8702

90

91

00

- - - Dạng CKD

**

8702

90

99

00

- - - Loại khác

70

 

 

 

 

 

 

87.03

 

 

 

Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý riêng và ô tô đua.

 

8703

10

 

 

- Xe được thiết kế đặc biệt để đi trên tuyết; xe ô tô chơi gôn (golf car) và các loại xe tương tự:

 

8703

10

10

00

- - Xe ô tô chơi gôn, kể cả xe phục vụ sân gôn (golf buggies)

70

8703

10

90

00

- - Loại khác

70

 

 

 

 

- Xe khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:

 

8703

21

 

 

- - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000 cc:

 

8703

21

10

00

- - - Xe ô tô đua nhỏ

70

 

 

 

 

- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van):

 

8703

21

21

00

- - - - Dạng CKD

**

8703

21

29

00

- - - - Loại khác

70

8703

21

30

00

- - - Xe khác, dạng CKD

**

8703

21

90

 

- - - Loại khác:

 

8703

21

90

10

- - - - Xe tang lễ

10

8703

21

90

20

- - - - Xe chở tù

10

8703

21

90

90

- - - - Loại khác

70

8703

22

 

 

- - Loại dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 1.500 cc:

 

 

 

 

 

- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van):

 

8703

22

11

00

- - - - Dạng CKD

**

8703

22

19

00

- - - - Loại khác

70

8703

22

20

00

- - - Xe khác, dạng CKD

**

8703

22

90

 

- - - Loại khác:

 

8703

22

90

10

- - - - Xe cứu thương

10

8703

22

90

20

- - - - Xe tang lễ

10

8703

22

90

30

- - - - Xe chở tù

10

8703

22

90

90

- - - - Loại khác

70

8703

23

 

 

- - Loại dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc:

 

8703

23

10

00

- - - Xe cứu thương

10

8703

23

20

00

- - - Xe tang lễ

10

8703

23

30

00

- - - Xe chở tù

10

 

 

 

 

- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD:

 

8703

23

41

00

- - - - Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc

**

8703

23

42

00

- - - - Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc

 **

8703

23

43

00

- - - - Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc

**

8703

23

44

00

- - - - Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên

**

 

 

 

 

- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác:

 

8703

23

51

00

- - - - Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc

70

8703

23

52

00

- - - - Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc

70

8703

23

53

00

- - - - Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc

70

8703

23

54

00

- - - - Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên

70

 

 

 

 

- - - Xe ô tô khác, dạng CKD:

 

8703

23

61

00

- - - - Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc

**

8703

23

62

00

- - - - Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc

**

8703

23

63

00

- - - - Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc

**

8703

23

64

00

- - - - Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên

**

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

8703

23

91

00

- - - - Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc

70

8703

23

92

00

- - - - Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc

70

8703

23

93

00

- - - - Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc

70

8703

23

94

00

- - - - Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên

70

8703

24

 

 

- - Dung tích xi lanh trên 3.000 cc:

 

8703

24

10

00

- - - Xe cứu thương

10

8703

24

20

00

- - - Xe tang lễ

10

8703

24

30

00

- - - Xe chở tù

10

8703

24

40

00

- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD

** 

8703

24

50

00

- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác

70

8703

24

60

00

- - - Xe khác, dạng CKD

** 

8703

24

90

00

- - - Loại khác

70

 

 

 

 

- Xe ô tô khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel):

 

8703

31

 

 

- - Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc:

 

8703

31

10

00

- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD

**

8703

31

20

00

- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác

70

8703

31

30

00

- - - Xe loại khác, dạng CKD

**

8703

31

90

 

- - - Loại khác:

 

8703

31

90

10

- - - - Xe cứu thương

10

8703

31

90

20

- - - - Xe tang lễ

10

8703

31

90

30

- - - - Xe chở tù

10

8703

31

90

90

- - - - Loại khác

70

8703

32

 

 

- - Loại dung tích xi lanh trên 1.500 cc nhưng không quá 2.500 cc:

 

8703

32

10

00

- - - Xe cứu thương

10

8703

32

20

00

- - - Xe tang lễ

10

8703

32

30

00

- - - Xe chở tù

10

 

 

 

 

- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD:

 

8703

32

41

00

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

**

8703

32

49

00

- - - - Loại khác

**

 

 

 

 

- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác:

 

8703

32

51

00

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

70

8703

32

59

00

- - - - Loại khác

70

 

 

 

 

- - - Xe khác, dạng CKD:

 

8703

32

61

00

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

**

8703

32

69

00

- - - - Loại khác

**

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

8703

32

91

00

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

70

8703

32

99

00

- - - - Loại khác

70

8703

33

 

 

- - Loại dung tích xi lanh trên 2.500 cc:

 

8703

33

10

00

- - - Xe cứu thương

10

8703

33

20

00

- - - Xe tang lễ

10

8703

33

30

00

- - - Xe chở tù

10

 

 

 

 

- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD:

 

8703

33

41

00

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc

**

8703

33

42

00

- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000 cc

**

 

 

 

 

- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác:

 

8703

33

51

00

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc

70

8703

33

52

00

- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000 cc

70

8703

33

60

00

- - - Xe khác, dạng CKD

**

8703

33

90

00

- - - Loại khác

70

8703

90

 

 

- Loại khác:

 

8703

90

10

00

- - Xe cứu thương

10

8703

90

20

00

- - Xe tang lễ

10

8703

90

30

00

- - Xe chở tù

10

 

 

 

 

- - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD:

 

8703

90

41

00

- - - Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc

**

8703

90

42

00

- - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

**

8703

90

43

00

- - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

**

8703

90

44

00

- - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc

**

 

 

 

 

- - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác:

 

8703

90

51

00

- - - Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc

70

8703

90

52

00

- - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc

70

8703

90

53

00

- - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc

70

8703

90

54

00

- - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc

70

8703

90

60

00

- - Xe khác, dạng CKD

**

8703

90

90

00

- - Loại khác

70

 

Từ khóa:13/2008/QĐ-BTCQuyết định 13/2008/QĐ-BTCQuyết định số 13/2008/QĐ-BTCQuyết định 13/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chínhQuyết định số 13/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chínhQuyết định 13 2008 QĐ BTC của Bộ Tài chính

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu13/2008/QĐ-BTC
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanBộ Tài chính
                            Ngày ban hành11/03/2008
                            Người kýTrương Chí Trung
                            Ngày hiệu lực 02/04/2008
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của mặt hàng xe ô tô chở người quy định tại Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới qui định tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này.
                                                  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi