BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1731/TCT/DNK | Hà Nội, ngày 07 tháng 06 năm 2005 |
Kính gửi | - Công ty TNHH SX-TM Thanh Dũng |
Trả lời Công văn số 09/2005-TD-CV ngày 27/04/2005 của Công ty hỏi về thuế GTGT đối với hàng XK bị thất lạc tờ khai Hải quan, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Tiết d, Điểm 1.2, Mục III, Phần B Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT thì: Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được khấu trừ, hoàn thếu GTGT đầu vào phải có đủ điều kiện và thủ tục như: hợp đồng bán hàng hóa với nước ngoài, hợp đồng ủy thác XK (nếu có), thanh lý hợp đồng; tờ khai hải quan về hàng xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan đã xuất khẩu; chứng từ thanh toán qua ngân hàng; hóa đơn GTGT bán hàng hóa cho nước ngoài.
Trường hợp Công ty bị thất lạc tờ khai hải quan của hàng hóa xuất khẩu, để được khấu trừ hoặc hoàn thuế GTGT đối với lô hàng xuất khẩu đó, ngoài các điều kiện khác theo quy định nêu trên Công ty phải liên hệ với cơ quan Hải quan nơi mở tờ khai xin bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Hải quan hoặc công chứng của bản lưu tờ khai Hải quan đã bị thất lạc. Nếu Công ty không có tờ khai Hải quan hoặc bản sao tờ khai hải quan để chứng minh thực tế hàng hóa đã xuất khẩu thì công ty không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa đó.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
File gốc của Công văn só 1731/TCT/DNK về thuế GTGT đối với hàng XK bị thất lạc tờ khai Hải quan do Bộ tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn só 1731/TCT/DNK về thuế GTGT đối với hàng XK bị thất lạc tờ khai Hải quan do Bộ tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1731/TCT/DNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Văn Huyến |
Ngày ban hành | 2005-06-07 |
Ngày hiệu lực | 2005-06-07 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |