BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7836/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2009 |
Kính gửi: Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 3679/HQHCM-TGTT ngày 08/12/2009 và công văn số 3689/HQHCM-TGTT ngày 09/12/2009 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh về việc xác định trị giá tính thuế hàng vi phạm, cấm nhập khẩu. Qua xem xét hồ sơ do Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh báo cáo; Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng; nguyên tắc xác định trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu quy định tại điều 1, điều 4, Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007 của Chính phủ thì: Đối tượng áp dụng nghị định là hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; Đối với hàng hoá nhập khẩu, trị giá tính thuế là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên và được xác định bằng cách áp dụng tuần tự 6 phương pháp xác định trị giá tính thuế quy định từ mục I đến mục IV, phần II, Thông tư 40/2008/TT-BTC ngày 21/5/2008 của Bộ Tài chính. Vì vậy, việc xác định trị giá các trường hợp Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh báo cáo như sau:
1. Đối với hàng cấm nhập khẩu: Không thuộc đối tượng áp dụng của Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007 của Chính phủ, việc xử lý theo hình thức tịch thu hay buộc tái xuất được thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Đối với hàng hoá vi phạm do không khai báo, hàng thừa so với khai báo, hàng sai so với khai báo: Thực hiện theo quy định tại điểm 8, mục VIII, phần II, Thông tư 40/2008/TT-BTC ngày 21/5/2008 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh biết và thực hiện./.
| TUQ. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 7836/TCHQ-KTTT xác định trị giá tính thuế hàng vi phạm, cấm nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 7836/TCHQ-KTTT xác định trị giá tính thuế hàng vi phạm, cấm nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 7836/TCHQ-KTTT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lưu Mạnh Tưởng |
Ngày ban hành | 2009-12-24 |
Ngày hiệu lực | 2009-12-24 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |