BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v tính thuế hàng SXXK chuyển tiêu thụ nội địa | Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2011 |
Kính gửi: Cục Hải quan Bình Dương
Căn cứ quy định tại Điều 1 Thông tư số 163/2009/TT-BTC ngày 13/8/2009 của Bộ Tài chính thì hàng hóa nhập khẩu theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu không phải khai báo trên tờ khai trị giá tính thuế nhưng nếu chuyển đổi loại hình nhập khẩu thì người khai hải quan phải khai tờ khai trị giá làm căn cứ cho việc tính và thu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu.
Điều 10, Điều 18 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính thì trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa là vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, khi tiêu thụ nội địa phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng với cơ quan hải quan, xác định lại trị giá tính thuế, tính lại thời hạn nộp thuế như hàng tiêu dùng (nếu là hàng tiêu dùng) hoặc thời hạn nộp thuế là 30 ngày đối với trường hợp khác và phạt chậm nộp (nếu có).
Điều 4 Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/10/2010 của Bộ Tài chính thì thời điểm xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là ngày đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan Bình Dương được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, TXNK (3).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
Từ khóa: Công văn 4919/TCHQ-TXNK, Công văn số 4919/TCHQ-TXNK, Công văn 4919/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan, Công văn số 4919/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan, Công văn 4919 TCHQ TXNK của Tổng cục Hải quan, 4919/TCHQ-TXNK
File gốc của Công văn 4919/TCHQ-TXNK về tính thuế hàng sản xuất xuất khẩu chuyển tiêu thụ nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4919/TCHQ-TXNK về tính thuế hàng sản xuất xuất khẩu chuyển tiêu thụ nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 4919/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Hoàng Việt Cường |
Ngày ban hành | 2011-10-06 |
Ngày hiệu lực | 2011-10-06 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |