BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 122/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2010 |
Kính gửi: Cục Hải quan Bình Dương
Trả lời công văn 3021/HQBD-TGTT ngày 24/12/2009 của Cục Hải quan Bình Dương về việc xác định khoản phải cộng khi xác định trị giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Theo quy định tại khoản 1 mục VII phần II Thông tư số 40/2008/TT-BTC ngày 21/5/2008 của Bộ Tài chính: Đối với các khoản phải cộng, chỉ điều chỉnh khi có các điều kiện sau:
- Các khoản này do người mua thanh toán và chưa được tính trong giá thực tế đã trả hay sẽ phải trả.
- Khoản phải cộng liên quan trực tiếp đến hàng hoá nhập khẩu.
- Trường hợp lô hàng nhập khẩu có các khoản phải cộng nhưng không có các số liệu khách quan để xác định trị giá tính thuế thì không xác định theo trị giá giao dịch và phải chuyển sang phương pháp tiếp theo.
2. Theo quy định tại khoản 2 mục VII phần II Thông tư số 40/2008/TT-BTC ngày 21/5/2008 của Bộ Tài chính thì chi phí vận chuyển và mọi chi phí khác có liên quan trực tiếp đến vận chuyển hàng nhập khẩu đến địa điểm nhập khẩu, như: chi phí bốc, dỡ, xếp và chuyển hàng, phụ phí tàu già... là khoản phải cộng.
Như vậy theo các quy định nêu trên, trường hợp chi phí vận chuyển và mọi chi phí khác có liên quan đến việc vận chuyển hàng đến địa điểm nhập khẩu, như: chi phí bốc, dỡ, xếp và chuyển hàng... chưa được tính trong giá mua hàng hoá thì khi xác định trị giá tính thuế phải cộng các chi phí đó vào trị giá tính thuế.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan Bình Dương thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 122/TCHQ-KTTT xác định khoản phải cộng khi xác định trị giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 122/TCHQ-KTTT xác định khoản phải cộng khi xác định trị giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 122/TCHQ-KTTT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lưu Mạnh Tưởng |
Ngày ban hành | 2010-01-11 |
Ngày hiệu lực | 2010-01-11 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |