Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6477:2011 về Gạch bê tông

Value copied successfully!
Số hiệu TCVN6477:2011
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Đã xác định
Ngày ban hành 01/01/2011
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nBỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

\r\n\r\n

TCVN 6477 : 2011

\r\n\r\n

GẠCH BÊ TÔNG

\r\n\r\n

Concrete\r\nbrick

\r\n\r\n

Lời nói đầu

\r\n\r\n

TCVN 6477:2011 thay thế TCVN\r\n6477:1999.

\r\n\r\n

TCVN 6477:2011 do Viện Vật\r\nliệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

GẠCH\r\nBÊ TÔNG

\r\n\r\n

Concrete\r\nbrick

\r\n\r\n

1. Phạm vi áp\r\ndụng

\r\n\r\n

Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạch bê\r\ntông được sản xuất từ hỗn hợp bê tông cứng dùng cho các công trình xây dựng.

\r\n\r\n

2. Tài liệu\r\nviện dẫn

\r\n\r\n

Các tài liệu viện dẫn sau đây là\r\ncần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công\r\nbố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công\r\nbố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

\r\n\r\n

TCVN 2682 : 2009 Xi măng poóc lăng\r\n- Yêu cầu kỹ thuật.

\r\n\r\n

TCVN 6260 : 2009 Xi măng poóc\r\nlăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật.

\r\n\r\n

TCVN 6355 - 4 : 2009 Gạch xây -\r\nPhương pháp thử - Phần 4: Xác định độ hút nước.

\r\n\r\n

TCVN 7572 - 6 : 2006 Cốt liệu cho\r\nbê tông và vữa - Xác định khối lượng thể tích xốp và độ hổng.

\r\n\r\n

3. Phân loại,\r\nkích thước và ký hiệu quy ước

\r\n\r\n

3.1. Phân loại

\r\n\r\n

3.1.1. Theo kích thước

\r\n\r\n

3.1.1.1. Gạch tiêu chuẩn (TC): có\r\nkích thước cơ bản theo Bảng 1.

\r\n\r\n

3.1.1.2. Gạch dị hình (DH): có\r\nkích thước khác kích thước cơ bản, dùng để hoàn chỉnh một khối xây (gạch nửa,\r\ngạch xây góc v.v.).

\r\n\r\n

3.1.2. Theo mục đích sử dụng

\r\n\r\n

3.1.2.1. Gạch thường (T): bề\r\nmặt có màu sắc tự nhiên của bê tông.

\r\n\r\n

3.1.2.2. Gạch trang trí (TT): có\r\nthêm lớp nhẵn bóng hoặc nhám sùi với màu sắc trang trí khác nhau.

\r\n\r\n

3.1.3. Theo cường độ nén

\r\n\r\n

Theo cường độ nén phân ra các loại:\r\nM3,5; M5,0; M7,5; M10,0; M15,0; M20,0.

\r\n\r\n

3.2. Hình dáng cơ bản

\r\n\r\n

Gạch tiêu chuẩn có một số hình dáng\r\ncơ bản như hình 1.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình\r\n1 - Một số hình dạng cơ bản của gạch tiêu chuẩn

\r\n\r\n

3.3. Kích thước

\r\n\r\n

3.3.1. Kích thước cơ bản và\r\nsai lệch kích thước được qui định ở Bảng 1.

\r\n\r\n

Bảng\r\n1 - Sai lệch kích thước

\r\n\r\n

Đơn vị\r\ntính bằng milimét

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Loại\r\n kích thước

\r\n
\r\n

Mức

\r\n
\r\n

Sai\r\n lệch kích thước, không lớn hơn

\r\n
\r\n

Chiều rộng, không nhỏ hơn

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

±\r\n 2

\r\n
\r\n

Chiều dài, không lớn hơn

\r\n
\r\n

400

\r\n
\r\n

±\r\n 2

\r\n
\r\n

Chiều cao, không lớn hơn

\r\n
\r\n

200

\r\n
\r\n

±\r\n 3

\r\n
\r\n\r\n

3.2.2. Khuyến khích sản xuất\r\ncác loại gạch có kích thước thông dụng như Bảng 2.

\r\n\r\n

Bảng\r\n2 - Một số kích thước thông dụng

\r\n\r\n

Đơn vị\r\ntính bằng milimét

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Chiều\r\n dài

\r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng

\r\n
\r\n

Chiều\r\n cao

\r\n
\r\n

400

\r\n
\r\n

220

\r\n
\r\n

200

\r\n
\r\n

400

\r\n
\r\n

200

\r\n
\r\n

200

\r\n
\r\n

400

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

200

\r\n
\r\n

400

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

200

\r\n
\r\n

390

\r\n
\r\n

220

\r\n
\r\n

200

\r\n
\r\n

390

\r\n
\r\n

190

\r\n
\r\n

190

\r\n
\r\n

390

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

190

\r\n
\r\n

390

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

190

\r\n
\r\n

240

\r\n
\r\n

115

\r\n
\r\n

190

\r\n
\r\n

240

\r\n
\r\n

115

\r\n
\r\n

90

\r\n
\r\n

220

\r\n
\r\n

105

\r\n
\r\n

65

\r\n
\r\n

CHÚ THÍCH: Theo yêu cầu của khách\r\n hàng, có thể sản xuất các loại gạch có kích thước khác quy định trên hoặc có\r\n các quy định khác.

\r\n
\r\n\r\n

3.2.3. Độ dày của các thành\r\nviên gạch ở vị trí nhỏ nhất không nhỏ hơn 20 mm.

\r\n\r\n

3.3. Ký hiệu quy ước

\r\n\r\n

Ký hiệu quy ước cho gạch bê tông\r\nđược ghi theo thứ tự sau: loại-mác-chiều rộng-số hiệu tiêu chuẩn.

\r\n\r\n

Ví dụ: gạch tiêu chuẩn, mác 10,\r\nchiều rộng 200 được ký hiệu như sau:

\r\n\r\n

Gạch\r\nbê tông TC-M10-200-TCVN 6477 : 2011

\r\n\r\n

4. Yêu cầu kỹ\r\nthuật

\r\n\r\n

4.1. Độ rỗng viên gạch không\r\nlớn hơn 65% và khối lượng viên không lớn hơn 20 kg.

\r\n\r\n

4.2. Màu sắc của gạch trang\r\ntrí trong cùng một lô phải đồng đều.

\r\n\r\n

4.3. Khuyết tật ngoại quan\r\ncho phép quy định tại Bảng 3.

\r\n\r\n

Bảng\r\n3 - Khuyết tật ngoại quan cho phép

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Loại\r\n khuyết tật

\r\n
\r\n

Mức\r\n cho phép

\r\n
\r\n

Gạch\r\n thường

\r\n
\r\n

Gạch\r\n trang trí

\r\n
\r\n

Độ cong vênh trên bề mặt viên\r\n gạch, mm, không lớn hơn

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Số vết sứt vỡ các góc cạnh sâu từ\r\n 5 mm đến 10 mm, dài từ 10 mm đến 15 mm, không lớn hơn

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Số vết nứt có chiều dài không quá\r\n 20 mm, không lớn hơn

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n\r\n

4.4. Cường độ nén và độ hút\r\nnước được quy định ở Bảng 4.

\r\n\r\n

Bảng\r\n4 - Quy định cường độ nén và độ hút nước

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Mác\r\n gạch

\r\n
\r\n

Cường\r\n độ nén, MPa, không nhỏ hơn

\r\n
\r\n

Độ\r\n hút nước, %, không lớn hơn

\r\n
\r\n

M3,5

\r\n
\r\n

3,5

\r\n
\r\n

14

\r\n
\r\n

M5,0

\r\n
\r\n

5,0

\r\n
\r\n

M7,5

\r\n
\r\n

7,5

\r\n
\r\n

M10,0

\r\n
\r\n

10,0

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

M15,0

\r\n
\r\n

15,0

\r\n
\r\n

M20,0

\r\n
\r\n

20,0

\r\n
\r\n\r\n

4.5. Độ thấm nước của gạch\r\nxây tường không trát không lớn hơn 350 ml/m2.h.

\r\n\r\n

5. Phương pháp\r\nthử

\r\n\r\n

5.1. Lấy mẫu

\r\n\r\n

Mẫu thử được lấy theo từng lộ. Lô\r\nlà số lượng gạch cùng loại, cùng kích thước và màu sắc được sản xuất với cùng\r\nloại hỗn hợp phối liệu và trong một khoảng thời gian liên tục. Cỡ lô thông\r\nthường không lớn hơn 30 000 viên với gạch có kích thước tương đương với thể\r\ntích lớn hơn 10 L/viên và 60 000 viên với các trường hợp khác còn lại.

\r\n\r\n

Lấy 10 viên bất kỳ ở các vị trí\r\nkhác nhau trong lô sao cho các mẫu đại diện cho toàn lô đó. Những viên bị hư\r\nhại do quá trình vận chuyển không được lấy dùng làm mẫu thử.

\r\n\r\n

5.2. Kiểm tra kích thước, màu\r\nsắc và khuyết tật ngoại quan

\r\n\r\n

Kiểm tra kích thước ngoại quan trên\r\ntoàn bộ số mẫu lấy ra theo 5.1.

\r\n\r\n

5.2.1. Dùng thước lá đo các\r\nchiều viên gạch, chính xác tới 1 mm. Kết quả là giá trị trung bình cộng của 4\r\nlần đo ở 4 cạnh thuộc về chiều đó.

\r\n\r\n

5.2.2. Độ đồng đều màu sắc\r\nmặt viên gạch được xác định bằng cách để mẫu có màu chuẩn ở giữa các viên mẫu\r\nkhác. Quan sát bằng mắt thường ở khoảng cách 1,5 m.

\r\n\r\n

5.2.3. Độ cong vênh là khe\r\nhở lớn nhất tạo thành khi ép sát cạnh của thước lá lên bề mặt mặt viên gạch cần\r\nkiểm tra.

\r\n\r\n

5.2.4. Số vết nứt được đếm\r\nvà quan sát bằng mắt thường. Dùng thước lá đo chiều dài vết nứt, chính xác đến\r\n1 mm.

\r\n\r\n

5.3. Xác định các chỉ tiêu cơ lý

\r\n\r\n

Các chỉ tiêu cơ lý được xác định\r\nkhi mẫu đã đủ 28 ngày kể từ ngày sản xuất.

\r\n\r\n

5.3.1. Xác định cường độ nén

\r\n\r\n

5.3.1.1. Dụng cụ và thiết bị

\r\n\r\n

- thước lá có vạch chia đến\r\n1 mm;

\r\n\r\n

- tấm kính để là phẳng bề\r\nmặt vữa trát mẫu;

\r\n\r\n

- bay, chảo trộn hồ xi măng;

\r\n\r\n

- máy nén có thang lực thích\r\nhợp để khi nén, tải trọng phá hủy nằm trong khoảng từ 20% đến 80 % tải trọng\r\nlớn nhất của máy. Không được nén mẫu ngoài thang lực trên.

\r\n\r\n

5.3.1.2. Chuẩn bị mẫu

\r\n\r\n

Mẫu thử nén là 3 viên gạch nguyên\r\nđược lấy theo 5.1.

\r\n\r\n

Dùng xi măng theo TCVN 6260 : 2009\r\nhoặc TCVN 2682 : 2009 và nước để trộn hồ xi măng có độ dẻo tiêu chuẩn.

\r\n\r\n

Mặt chịu nén của viên gạch là mặt\r\nchịu lực chính khi xây. Trát hồ xi măng lên hai mặt chịu nén.

\r\n\r\n

Dùng tấm kính để là phẳng hồ xi\r\nmăng sao cho không còn vết lõm và bọt khí. Chiều dày lớp hồ xi măng không lớn\r\nhơn 3 mm. Hai mặt trát phải phẳng và song song nhau.

\r\n\r\n

Sau khi trát, mẫu được đặt trong\r\nphòng thí nghiệm không ít hơn 72 h rồi đem thử. Khi nén, mẫu được thử ở trạng\r\nthái ẩm tự nhiên.

\r\n\r\n

Khi cần thử nhanh, có thể dùng xi\r\nmăng nhôm loại AC40 hoặc thạch cao khan để trát mặt mẫu. Sau đó mẫu được đặt\r\ntrong phòng thí nghiệm không ít hơn 16 h rồi đem thử.

\r\n\r\n

GHI CHÚ: Có thể sử dụng mẫu sau khi\r\nxác định độ rỗng theo 5.3.2 hoặc độ hút nước theo 5.3.4 làm mẫu thử nén.

\r\n\r\n

5.3.1.3. Cách tiến hành

\r\n\r\n

Đo các kích thước của mẫu thử chuẩn\r\nbị theo 5.3.1.2 chính xác tới 1 mm. Cách đo như 5.2.1. Đặt mẫu thử lên thớt\r\ndưới của máy nén, tâm mẫu thử trùng với tâm thớt nén. Thực hiện gia tải cho đến\r\nkhi mẫu bị phá hủy đến xác định giá trị lực nén lớn nhất. Tốc độ tăng tải phải\r\nđều và bằng (0,6 ± 0,2) N/mm2.s.

\r\n\r\n

5.3.1.4. Đánh giá kết quả

\r\n\r\n

Cường độ nén (R) được tính bằng MPa\r\ntheo công thức:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

trong đó:

\r\n\r\n

Pmax là lực nén\r\nlớn nhất khi phá hủy mẫu, tính bằng N;

\r\n\r\n

S là giá trị trung bình cộng toàn\r\nbộ diện tích 2 mặt nén (kể cả phần diện tích của lỗ rỗng), tính bằng mm2;

\r\n\r\n

K hệ số hình dạng được cho ở\r\nBảng 5.

\r\n\r\n

Bảng\r\n5 - Hệ số hình dạng K theo kích thước mẫu

\r\n\r\n

Đơn vị\r\ntính bằng milimét

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Chiều\r\n cao

\r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

200

\r\n
\r\n

≥\r\n 250

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

0,70

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

0,85

\r\n
\r\n

0,75

\r\n
\r\n

0,70

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

65

\r\n
\r\n

0,95

\r\n
\r\n

0,85

\r\n
\r\n

0,75

\r\n
\r\n

0,70

\r\n
\r\n

0,65

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

1,15

\r\n
\r\n

1,00

\r\n
\r\n

0,90

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

0,75

\r\n
\r\n

150

\r\n
\r\n

1,30

\r\n
\r\n

1,20

\r\n
\r\n

1,10

\r\n
\r\n

1,00

\r\n
\r\n

0,95

\r\n
\r\n

200

\r\n
\r\n

1,45

\r\n
\r\n

1,35

\r\n
\r\n

1,25

\r\n
\r\n

1,15

\r\n
\r\n

1,10

\r\n
\r\n

≥\r\n 250

\r\n
\r\n

1,55

\r\n
\r\n

1,45

\r\n
\r\n

1,35

\r\n
\r\n

1,25

\r\n
\r\n

1,15

\r\n
\r\n

CHÚ THÍCH: Chiều cao mẫu được\r\n tính sau khi đã làm phẳng mặt. Đối với mẫu có kích thước khác trong bảng sẽ\r\n được tính nội suy (Xem Phụ lục A).

\r\n
\r\n\r\n

Kết quả được tính như sau: tính giá\r\ntrị trung bình các kết quả thử. Loại bỏ giá trị có sai lệch lớn hơn 15 % so với\r\ngiá trị trung bình. Kết quả cuối cùng là giá trị trung bình cộng của các giá\r\ntrị hợp lệ còn lại, chính xác đến 0,1 MPa. Trường hợp giá trị lớn nhất và nhỏ\r\nnhất lệch quá 15% so với cường độ nén của viên mẫu trung bình thì bỏ cả hai kết\r\nquả đó. Kết quả cường độ nén của tổ mẫu chính là cường độ nén của một viên mẫu\r\ncòn lại.

\r\n\r\n

5.3.2. Xác định độ rỗng

\r\n\r\n

5.3.2.1. Nguyên tắc

\r\n\r\n

Tính tổng thể tích viên gạch. Dùng\r\ncát đổ vào các lỗ rỗng để xác định tổng thể tích phần rỗng. Từ đó xác định tỷ\r\nlệ % thể tích phần rỗng so với tổng thể tích viên gạch.

\r\n\r\n

5.3.2.2. Dụng cụ và vật liệu\r\nthử

\r\n\r\n

- Cân kỹ thuật, chính xác\r\ntới 1 g;

\r\n\r\n

- Thước đo có độ chia đến 1\r\nmm;

\r\n\r\n

- Cát khô.

\r\n\r\n

5.3.2.3. Cách tiến hành

\r\n\r\n

Mẫu thử là 3 viên gạch nguyên được\r\nlấy theo 5.1.

\r\n\r\n

Đo kích thước chiều dài, rộng, cao\r\ncủa mẫu thử. Trị số đo mỗi chiều là giá trị trung bình cộng của 4 cạnh cùng\r\nchiều đó.

\r\n\r\n

Đổ cát vào các phần rộng của mẫu\r\nthử. Đối với các phần rỗng ở đầu mẫu thử cần áp sát các miếng kính vào để tạo\r\nthành lỗ rỗng. Cát phải rơi tự nhiên theo phương thẳng đứng. Miệng phễu đổ cát\r\ncách miệng lỗ rỗng 10 cm. Cân lượng cát ở toàn bộ các phần rỗng của mẫu thử.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Trong quá trình thử\r\nkhông được rung hoặc lắc mẫu thử làm cho cát chặt lại.

\r\n\r\n

5.3.2.4. Đánh giá kết quả

\r\n\r\n

Độ rỗng mẫu thử (gr), tính bằng %, theo công thức:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

trong đó:

\r\n\r\n

l, b, h là chiều dài, rộng,\r\ncao của mẫu thử, tính bằng cm;

\r\n\r\n

Vr là thể tích\r\nphần lỗ rỗng, tính bằng cm3, theo công thức:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

trong đó:

\r\n\r\n

mc là khối lượng\r\ncát trong các lỗ rỗng, tính bằng gam;

\r\n\r\n

rc\r\nlà khối lượng thể tích của cát, xác định theo TCVN 7572-6:2006, tính bằng g/cm3.

\r\n\r\n

Kết quả độ rỗng là giá trị trung\r\nbình cộng của 3 mẫu thử, chính xác tới 0,1%.

\r\n\r\n

5.3.3. Xác định độ thấm nước

\r\n\r\n

5.3.3.1. Nguyên tắc

\r\n\r\n

Đổ nước vào một mặt mẫu thử được\r\nđặt trong nước, xác định thể tích nước thấm qua mẫu trong một đơn vị thời gian\r\nvà diện tích mẫu thử.

\r\n\r\n

5.3.3.2. Thiết bị

\r\n\r\n

Thiết bị thử độ thấm nước (Hình 2)\r\nđược chế tạo bằng tôn tráng kẽm hoặc đồng lá. Các mối hàn và các bu lông chốt\r\nphải đủ chắc để nước không rò ra ngoài. Ống đo nước có đường kính từ (35 ÷ 45)\r\nmm và có vạch chia độ chính xác tới 2 ml.

\r\n\r\n

5.3.3.3. Chuẩn bị mẫu

\r\n\r\n

Số lượng mẫu thử là 3 viên gạch\r\nnguyên và mặt thử của mẫu là mặt ngoài của tường khi xây. Dùng hồ xi măng trải\r\nmột lớp rộng (15 ± 3) mm, dày (2 ± 1) mm theo các cạnh mẫu thử. Lấy miếng kính\r\nđể là phẳng hồ xi măng.

\r\n\r\n

Sau khi trát, mẫu thử được để trong\r\nphòng thí nghiệm không ít hơn 3 h.

\r\n\r\n

Ngâm mẫu vào nước sạch (24 ± 2) h.\r\nCác viên phải cách nhau và cách thành bể không ít hơn 50 mm. Mặt nước cao hơn\r\nmặt mẫu thử không ít hơn 20 mm.

\r\n\r\n

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

1 -  Khay nước

\r\n
\r\n

4 - Đệm cao su

\r\n
\r\n

2 - Mẫu thử

\r\n
\r\n

5 - Phễu nước

\r\n
\r\n

3 - Bu lông hãm

\r\n
\r\n

6 - Ống đo nước

\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

Hình\r\n2 - Sơ đồ thiết bị thử độ thấm nước

\r\n\r\n

5.3.3.4. Cách tiến hành

\r\n\r\n

Vớt mẫu ra và đo phần diện tích\r\ntiếp xúc với mặt thấm nước.

\r\n\r\n

Cặp chặt thiết bị vào mẫu thử (Hình\r\n2) và kiểm tra sự rò rỉ của nước ở các điểm tiếp xúc. Nếu còn rò rỉ, phải xử lý\r\nlại.

\r\n\r\n

Đặt mẫu thử vào nước sao cho bề mặt\r\nmẫu thử cao hơn mặt nước (10 ± 2) mm.

\r\n\r\n

Đổ nước vào ống chia độ đến mức cao\r\nhơn mặt mẫu thử (250 ± 2) mm.

\r\n\r\n

Sau (120 ± 5) min, đo thể tích nước\r\nthấm qua mẫu trong ống chia độ.

\r\n\r\n

5.3.3.5. Đánh giá kết quả

\r\n\r\n

Độ thấm nước (H) được tính bằng\r\nml/m2.h, theo công thức:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

trong đó:

\r\n\r\n

V thể tích nước thấm qua\r\nmẫu, tính bằng ml;

\r\n\r\n

S diện tích mặt mẫu tiếp xúc\r\nvới nước, tính bằng m2;

\r\n\r\n

T thời gian nước thấm qua,\r\ntính bằng h.

\r\n\r\n

Kết quả độ thấm nước là giá trị\r\ntrung bình cộng của 3 mẫu thử, chính xác tới 1 ml/m2.h.

\r\n\r\n

5.3.4. Xác định độ hút nước theo\r\nTCVN 6355 - 4: 2009

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các mẫu\r\nsau khi xác định độ thấm nước theo 5.3.3 để xác định độ hút nước.

\r\n\r\n

6. Ghi nhãn,\r\nbảo quản và vận chuyển

\r\n\r\n

6.1. Ghi nhãn

\r\n\r\n

Gạch trong lô phải có ký hiệu của\r\ncơ sở sản xuất. Số gạch có ký hiệu không ít hơn 50 % số gạch trong lô.

\r\n\r\n

Khi xuất xưởng, phải có giấy chứng\r\nnhận sự phù hợp của lô gạch đó đối với những yêu cầu của tiêu chuẩn này.

\r\n\r\n

6.2. Bảo quản và vận chuyển

\r\n\r\n

Gạch được xếp thành kiêu, ngay ngắn\r\ntheo từng lô.

\r\n\r\n

Gạch được vận chuyển bằng mọi\r\nphương tiện và được chèn cẩn thận đảm bảo gạch không bị sứt vỡ. Không ném, đổ\r\nđống khi bốc dỡ, vận chuyển.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC A

\r\n\r\n

(Tham\r\nkhảo)

\r\n\r\n

NỘI SUY HỆ SỐ HÌNH DẠNG

\r\n\r\n

A.1. Nguyên tắc

\r\n\r\n

- Phải giữ nguyên một kích thước\r\nchuẩn của một chiều theo bảng hệ số, chiều rộng hoặc chiều cao.

\r\n\r\n

- Lựa chọn hai giá trị chuẩn trong\r\nbảng của chiều cần nội suy ứng với giá trị chuẩn của chiều còn lại đã cố định\r\nsao cho kích thước cần nội suy nằm giữa hai kích thước chuẩn.

\r\n\r\n

- Nội suy giá trị hệ số ứng với\r\nkích thước chuẩn của một chiều đã cố định cho kích thước chiều còn lại dựa vào\r\ngiá trị của hai kích thước chuẩn cùng nhiều. Coi quan hệ giữa hệ số hình dạng\r\nvà kích thước của chiều còn lại trong khoảng cần nội suy là đường thẳng.

\r\n\r\n

- Đối với mẫu có cả chiều rộng và\r\nchiều cao có giá trị nằm giữa hai giá trị chiều rộng, chiều cao cho trong bảng.\r\nCần phải tiến hành nội suy hệ số kích thước một chiều ứng với hai giá trị chuẩn\r\ncủa chiều còn lại sao cho kích thước của chiều còn lại nằm giữa hai kích thước\r\nchuẩn của chiều đó. Sau đó nội suy giá trị của hệ số kích thước dựa vào hai giá\r\ntrị nội suy trước và lấy kích thước của chiều nội suy trước làm chuẩn.

\r\n\r\n

A.2. Ví dụ: Tính hệ số hình\r\ndạng cho mẫu có kích thước 390 x 190 x 190 mm.

\r\n\r\n

Mẫu có chiều rộng 190 mm, chiều cao\r\n190 mm. Cả hai kích thước này đều không có trong bảng hệ số (Bảng 5). Ta chọn\r\nhai kích thước chuẩn của mỗi chiều cần nội suy là 150 mm và 200 mm.

\r\n\r\n

Bước 1: Cố định một chiều, ở đây là\r\nchiều rộng.

\r\n\r\n

Bước 2: Tiến hành nội suy hệ số của\r\nmẫu có chiều cao 190 mm, chiều rộng lần lượt là 150 mm và 200 mm. Ở chiều rộng\r\n150 mm: chiều cao 150 mm hệ số 1,1; chiều cao 200 mm hệ số 1,25.

\r\n\r\n

Biểu\r\nđồ 1: Xác định hệ số mẫu có chiều rộng 150 mm, chiều cao 190 mm

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Ta tính được hệ số của mẫu có chiều\r\nrộng 150 mm, chiều cao 190 mm là 1,22.

\r\n\r\n

Ở chiều rộng 200 mm: chiều cao 150\r\nmm hệ số 1,00; chiều cao 200 mm hệ số 1,15.

\r\n\r\n

Ta xác định được hệ số của mẫu có\r\nchiều rộng 200 mm, chiều cao 190 mm là 1,12.

\r\n\r\n

Biểu\r\nđồ 2: Xác định hệ số mẫu có chiều rộng 200 mm, chiều cao 190 mm

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Bước 3: Nội suy xác định hệ số của\r\nmẫu có chiều cao 190 mm, chiều rộng 190mm.

\r\n\r\n

Biểu\r\nđồ 3: Xác định hệ số mẫu có chiều cao 190 mm, chiều rộng 190 mm

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Ta xác định được hệ số của mẫu có\r\nchiều cao 190 mm, chiều rộng 190 mm là 1,14.

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

Từ khóa: TCVN6477:2011 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6477:2011 Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6477:2011 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6477:2011 của Đã xác định Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6477:2011 của Đã xác định Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6477:2011 của Đã xác định

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu TCVN6477:2011
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Đã xác định
Ngày ban hành 01/01/2011
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu TCVN6477:2011
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Đã xác định
Ngày ban hành 01/01/2011
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.