Số hiệu | TCVN6260:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2020 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
TCVN 6260:2020
\r\n\r\n\r\n\r\nBlended portland\r\ncements
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6260:2020 thay thế\r\nTCVN 6260:2009.
\r\n\r\nTCVN 2682:2020 được biên soạn\r\ntrên cơ sở tham khảo ASTM C595/C595M-20.
\r\n\r\nTCVN 6260:2020 do Viện Vật\r\nliệu Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng thẩm định,\r\nBộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
XI MĂNG POÓC\r\nLĂNG HỖN HỢP
\r\n\r\nBlended portland\r\ncements
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho xi măng\r\npoóc lăng hỗn hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần\r\nthiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó).
\r\n\r\nTCVN 141:2008, Xi măng poóc lăng -\r\nPhương pháp phân tích hóa học.
\r\n\r\nTCVN 4030:2003, Xi măng - Phương\r\npháp xác định độ mịn.
\r\n\r\nTCVN 4315:2007, Xỉ hạt lò cao\r\ndùng để sản xuất xi măng.
\r\n\r\nTCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007), Xi\r\nmăng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
\r\n\r\nTCVN 6016:2011 (ISO 679:2009), Xi\r\nmăng - Phương pháp thử - Xác định cường\r\nđộ.
\r\n\r\nTCVN 6017:2015 (ISO 9597:2008), Xi\r\nmăng - Phương pháp thử - Xác định thời\r\ngian đông kết và độ ổn định.
\r\n\r\nTCVN 6882:2016, Phụ gia khoáng cho\r\nxi măng.
\r\n\r\nTCVN 8877:2011, Xi măng - Phương\r\npháp thử - Xác định độ nở autoclave.
\r\n\r\nTCVN 8878:2011, Phụ gia công nghệ\r\ncho sản xuất xi măng.
\r\n\r\nTCVN 9807:2013, Thạch cao dùng để sản\r\nxuất xi măng.
\r\n\r\nTCVN 10302:2014, Phụ gia hoạt tính tro bay dùng\r\ncho bê tông, vữa xây và xi măng.
\r\n\r\nTCVN 11833:2017, Thạch cao phospho\r\ndùng để sản xuất xi\r\nmăng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật\r\nngữ, định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1 Xi măng poóc\r\nlăng hỗn hợp thông dụng
\r\n\r\nchất kết dính thủy, được sản xuất bằng cách\r\nnghiền mịn hỗn hợp clanhke\r\nxi măng poóc lăng với một lượng thạch cao cần thiết và các phụ gia khoáng, có\r\nthể sử dụng phụ gia công nghệ (nếu cần) trong quá trình nghiền hoặc bằng cách\r\ntrộn đều các phụ gia khoáng đã nghiền mịn với xi măng poóc lăng.
\r\n\r\n3.2. Clanhle xi măng\r\npoóc lăng
\r\n\r\nđịnh nghĩa theo TCVN 5438:2015.
\r\n\r\n3.3. Phụ gia khoáng
\r\n\r\nđịnh nghĩa theo TCVN 5438:2015.
\r\n\r\n3.4. Phụ gia công nghệ
\r\n\r\nđịnh nghĩa theo TCVN 5438:2015.
\r\n\r\n\r\n\r\nXi măng poóc lăng hỗn hợp gồm ba mác\r\nPCB30, PCB40 và PCB50, trong đó:
\r\n\r\n- PCB là ký hiệu quy ước cho xi măng\r\npoóc lăng hỗn hợp;
\r\n\r\n- Các trị số 30, 40, 50 là cường độ chịu\r\nnén tối thiểu mẫu vữa chuẩn ở tuổi 28 ngày đóng rắn, tính bằng mặt phẳng, xác định\r\ntheo TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009).
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Clanhke xi\r\nmăng poóc lăng dùng để sản xuất xi măng poóc lăng hỗn hợp có hàm lượng magie\r\noxít (MgO) không lớn hơn 5 %.
\r\n\r\n5.2 Phụ gia\r\nkhoáng để sản xuất xi măng poóc lăng hỗn hợp có chất lượng phù hợp theo TCVN\r\n6882:2016. Đối với phụ gia khoáng là xỉ hạt lò cao, có chất lượng phù hợp theo\r\nTCVN 4315:2007. Đối với phụ gia khoáng là tro bay, có chất lượng\r\nphù hợp theo TCVN 10302:2014.
\r\n\r\n5.3 Phụ gia công\r\nnghệ dùng để sản xuất xi măng có chất lượng phù hợp theo TCVN 8878:2011. Hàm lượng\r\nsử dụng phụ gia công nghệ hữu cơ lên tới 1 % so với khối lượng xi măng.
\r\n\r\n5.4 Tổng lượng\r\ncác phụ gia khoáng (không kể thạch cao) trong xi măng poóc lăng hỗn hợp, tính\r\ntheo khối lượng xi măng, cho phép lên tới 50 %, với điều kiện nhà sản xuất phải\r\nsử dụng xỉ hạt lò cao với tỷ lệ lớn hơn 10 % trở lên.
\r\n\r\n5.5 Thạch cao để sản xuất xi\r\nmăng poóc lăng hỗn hợp có chất lượng\r\nphù hợp theo TCVN 9807:2013 hoặc TCVN 11833:2017.
\r\n\r\n5.6 Các chỉ tiêu chất lượng\r\ncủa xi măng poóc lăng hỗn hợp được\r\nquy định trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1. Các\r\nchỉ tiêu chất lượng của xi măng poóc lăng hỗn hợp
\r\n\r\n\r\n Tên chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức \r\n | \r\n ||
\r\n PCB30 \r\n | \r\n \r\n PCB40 \r\n | \r\n \r\n PCB50 \r\n | \r\n |
\r\n 1. Cường độ chịu nén, MPa, không nhỏ\r\n hơn: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - 3 ngày ± 45 min \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n
\r\n - 28 ngày ± 8 h \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 2. Thời gian đông kết, min \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n - Bắt đầu, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n ||
\r\n - Kết thúc, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 420 \r\n | \r\n ||
\r\n 3. Độ mịn, xác định theo: \r\n | \r\n \r\n theo công bố\r\n nhà sản xuất \r\n | \r\n ||
\r\n - Phần còn lại trên sàng 45μm, %,\r\n không lớn hơn \r\n | \r\n |||
\r\n - Bề mặt riêng, phương pháp Blaine,\r\n cm2/g, không nhỏ hơn \r\n | \r\n |||
\r\n 4. Độ ổn định thể tích, xác định\r\n theo phương pháp Le Chatelier, mm, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n ||
\r\n 5. Hàm lượng anhydric sunphuric (SO3),\r\n %, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n ||
\r\n 6. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %,\r\n không lớn hơn: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n - Khi sử dụng phụ gia đá vôi: \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n ||
\r\n - Khi sử dụng phụ gia pozzolan: \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n ||
\r\n 7. Độ nở autoclave1), %, không\r\n lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n ||
\r\n CHÚ THÍCH: \r\n1) Đây là chỉ tiêu tùy\r\n chọn, có thể thỏa thuận giữa bên mua và bên bán. \r\n | \r\n
6.1 Lấy mẫu và\r\nchuẩn bị mẫu thử theo TCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007).
\r\n\r\n6.2 Cường độ chịu\r\nnén xác định theo TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009).
\r\n\r\n6.3 Thời gian\r\nđông kết, độ ổn định thể\r\ntích xác định theo TCVN 6017:2015 (ISO 9597:2008).
\r\n\r\n6.4 Độ mịn xác định\r\ntheo TCVN 4030:2003.
\r\n\r\n6.5 Thành phần hóa học (SO3,\r\nMKN) xác định theo TCVN 141:2008.
\r\n\r\n6.6 Độ nở\r\nautoclave xác định theo TCVN 8877:2011.
\r\n\r\n7 Ghi nhãn, bao gói,\r\nvận chuyển và bảo quản
\r\n\r\n7.1 Ghi nhãn
\r\n\r\n7.1.1 Xi măng poóc\r\nlăng hỗn hợp khi xuất xưởng ở dạng rời hoặc đóng bao phải có tài liệu chất lượng kèm\r\ntheo với nội dung:
\r\n\r\n- tên cơ sở sản xuất;
\r\n\r\n- tên và mác xi măng theo tiêu chuẩn\r\nnày;
\r\n\r\n- giá trị các mức chỉ tiêu theo Điều\r\n5.6 của tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n- công bố thông tin về các loại phụ\r\ngia khoáng sử dụng khi nghiền chung hoặc khi trộn lẫn;
\r\n\r\n- công bố thông tin về phụ gia công\r\nnghệ sử dụng (nếu có);
\r\n\r\n- khối lượng xi măng xuất xưởng và số\r\nhiệu lô;
\r\n\r\n- ngày, tháng, năm xuất xưởng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với một số chỉ tiêu chất lượng\r\ncần nhiều thời gian để thử nghiệm, ví dụ như giá trị cường độ nén của xi măng ở tuổi 28\r\nngày,... thì cơ sở sản xuất có thể bỏ trống ô điền kết quả và cấp phiếu kiểm\r\ntra chất lượng tạm thời cho khách hàng.
\r\n\r\n7.1.2 Trên vỏ bao\r\nxi măng ngoài nhãn hiệu đã đăng ký, cần ghi rõ:
\r\n\r\n- tên và mác xi măng theo tiêu chuẩn\r\nnày;
\r\n\r\n- tên cơ sở sản xuất;
\r\n\r\n- khối lượng tịnh của bao;
\r\n\r\n- tháng, năm sản xuất;
\r\n\r\n- hướng dẫn sử dụng và bảo quản;
\r\n\r\n- số hiệu lô sản xuất;
\r\n\r\n- viện dẫn tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n7.2 Bao gói
\r\n\r\n7.2.1 Bao đựng xi\r\nmăng poóc lăng hỗn hợp đảm bảo không làm giảm chất lượng xi măng và không bị rách vỡ khi\r\nvận chuyển và bảo quản.
\r\n\r\n7.2.2 Khối lượng tịnh\r\ncho mỗi bao xi măng là (50 ± 0,5) kg hoặc khối lượng theo thỏa thuận với khách hàng\r\nnhưng dung sai phải theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n7.3. Vận chuyển
\r\n\r\n7.3.1 Không được vận\r\nchuyển xi măng poóc lăng hỗn hợp chung với các loại hàng hóa gây ảnh hưởng xấu\r\ntới chất lượng của xi măng.
\r\n\r\n7.3.2 Xi măng bao\r\nđược vận chuyển bằng các\r\nphương tiện vận tải có che chắn chống mưa và ẩm ướt.
\r\n\r\n7.3.3 Xi măng rời\r\nđược vận chuyển bằng phương tiện chuyên dụng.
\r\n\r\n7.4 Bảo quản
\r\n\r\n7.4.1 Kho chứa xi\r\nmăng bao phải đảm bảo khô, sạch, nền cao, có tường bao và mái che chắc chắn, có\r\nlối cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Các bao xi măng không được xếp cao quá 10\r\nbao, phải cách tường ít nhất 20 cm và riêng theo từng lô.
\r\n\r\n7.4.2 Xi măng poóc\r\nlăng hỗn hợp phải bảo hành chất lượng trong thời gian 60 ngày kể từ ngày xuất\r\nxưởng.
\r\n\r\nSố hiệu | TCVN6260:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2020 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | TCVN6260:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2020 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |