Số hiệu | TCVN4252:2012 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2012 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
QUY\r\nTRÌNH LẬP THIẾT KẾ TỔ CHỨC XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG
\r\n\r\nProcedures for\r\nformulation of the building organization design and the building works design
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 4252:2012 được soát xét từ TCVN\r\n4252:1988 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy\r\nchuẩn kỹ thuật và Điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày\r\n01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu\r\nchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\nTCVN 4252:2012 do Trường Đại học Xây\r\ndựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng\r\nthẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY TRÌNH LẬP THIẾT\r\nKẾ TỔ CHỨC XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG
\r\n\r\nProcedures for\r\nformulation of the building organization design and the building works design
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định mục đích, nội dung,\r\nthành phần và hướng dẫn quy trình lập, trình và xét duyệt thiết kế tổ chức xây\r\ndựng và thiết kế tổ chức thi công xây dựng mới, cải tạo nâng cấp, mở rộng hoặc\r\nsửa chữa các công trình xây dựng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, các thuật ngữ được định\r\nnghĩa sau:
\r\n\r\n2.1. Công trình xây dựng (construction entity)
\r\n\r\nMột hình khối kiến trúc độc lập có công năng\r\nxác định, do con người làm ra luôn gắn liền với một vi trí (bất động) phục vụ\r\nmục đích đời sống, văn hóa xã hội, kinh doanh sản xuất, an ninh, quốc phòng.
\r\n\r\n2.2. Công trường xây dựng (construction site)
\r\n\r\nKhu vực mặt đất dùng để tiến hành xây dựng\r\ncông trình. Trên công trường có nhiều công trình, mỗi một công trình riêng biệt\r\nlà một hạng mục công trình.
\r\n\r\n2.3. Hệ kết cấu công trình (Strutural systems)
\r\n\r\nBộ phận của công trình chịu tải trọng sử dụng\r\nvà tự nhiên đảm bảo cho công trình bền vững ổn định.
\r\n\r\n2.4. Cấu kiện xây dựng (Structural members)
\r\n\r\nPhần tử cơ bản tạo nên hệ kết cấu công trình\r\n(Cọc, đài, dầm, cột, vách, sàn …).
\r\n\r\n2.5. Nền công trình (Foundation)
\r\n\r\nPhần mặt đất nhận toàn bộ tải trọng do công\r\ntrình truyền lên. Nền có chức năng giữ cho công trình đứng vững tại vị trí xây\r\ndựng.
\r\n\r\n2.6. Thân công trình (Supper structure)
\r\n\r\nPhần chứa đựng và đảm bảo hoạt động của dây\r\nchuyền công năng công trình.
\r\n\r\n2.7. Móng công trình (Foundation system)
\r\n\r\nHệ kết cấu đầy đủ có chức năng nhận toàn bộ\r\ntải trọng của công trình để truyền xuống nền công trình.
\r\n\r\n2.8. Mái công trình (Roof)
\r\n\r\nPhần công trình có chức năng che mưa, che\r\nnắng bảo vệ công trình.
\r\n\r\n2.9. Phần hoàn thiện công trình (Finishing)
\r\n\r\nPhần công trình có chức năng bảo vệ cho công\r\ntrình, kết cấu khỏi các tác động của thời tiết và làm thẩm mỹ cho công trình.
\r\n\r\n2.10. Thiết bị công nghệ công trình (Equipment)
\r\n\r\nNhững trang thiết bị không thuộc kiến trúc\r\n(điện, nước, máy móc, dụng cụ…) được lắp đặt vào công trình xây dựng, phục vụ\r\ncho sự hoạt động của dây chuyền công năng công trình.
\r\n\r\n2.11. Trang trí (Decorating)
\r\n\r\nNhững phần nằm ngoài kiến trúc và công nghệ\r\ncó chức năng làm tăng giá trị thẩm mỹ cho công trình gồm có: trang trí nội thất\r\n(phía trong công trình) và trang trí ngoại thất (phía ngoài công trình).
\r\n\r\n2.12. Môi trường tự nhiên với công trình (Environment)
\r\n\r\nKhoảng không gian xung quanh công trình chịu\r\ntác động của công trình và tác động tới công trình.
\r\n\r\n2.13. Thiết kế cơ sở (Basic design)
\r\n\r\nThiết kế công trình trong giai đoạn lập dự án\r\nđầu tư là khung định hướng cho các giai đoạn thiết kế tiếp theo.
\r\n\r\n2.14. Thiết kế kỹ thuật (Technical design)
\r\n\r\nThiết kế công trình trong giai đoạn thực hiện\r\nđầu tư khi thực hiện thiết kế theo ba giai đoạn. Thiết kế kỹ thuật có nhiệm vụ\r\nxác định các giải pháp, thông số kỹ thuật đảm bảo công trình vận hành tốt, bền\r\nvà chi phí xây lắp hợp lý. Thiết kế kỹ thuật bao gồm đầy đủ nội dung công nghệ\r\n(công năng), kiến trúc, kết cấu và biện pháp thi công xây dựng công trình.\r\nThiết kế kỹ thuật phải tuân thủ những tiêu chí của thiết kế cơ sở. Thiết kế kỹ\r\nthuật chỉ cụ thể hóa về mặt kỹ thuật các thiết kế cơ sở không là tài liệu thi\r\ncông.
\r\n\r\nThiết kế kỹ thuật bao gồm thuyết minh tính\r\ntoán, các bản vẽ thể hiện kết quả của thiết kế (bao gồm dây chuyền công năng,\r\ngiải pháp kiến trúc, kết cấu, biện pháp kỹ thuật và nguyên lý tổ chức tiến hành\r\nxây dựng công trình) và dự toán thiết kế (giá xây dựng theo thiết kế).
\r\n\r\nPhần biện pháp kỹ thuật cơ bản áp dụng và\r\nnguyên lý tổ chức tiến hành xây dựng tạo thành nội dung của thiết kế tổ chức\r\nxây dựng.
\r\n\r\n2.15. Thiết kế thi công (Construction\r\nDocument Design)
\r\n\r\nThiết kế phục vụ thi công xây dựng công\r\ntrình. Thiết kế thi công là bước tiếp theo của thiết kế kỹ thuật trong thiết kế\r\nba bước. Trong thiết kế hai bước thiết kế thi công kết hợp cùng thiết kế kỹ\r\nthuật thiết kế kỹ thuật thi công. Thiết kế thi công cụ thể hóa các thông số của\r\nthiết kế kỹ thuật và phải phù hợp với điều kiện thi công của công trình. Thiết\r\nkế thi công là bước tiếp theo của thiết kế kỹ thuật để thi công công trình.\r\nThiết kế thi công là tài liệu để chỉ đạo và giám sát quá trình thi công. Thiết\r\nkế thi công là triển khai các bản vẽ kỹ thuật (kiến trúc, kết cấu, công nghệ)\r\nđể người thi công có thể thực hiện được một cách chính xác, nhà quản lý có thể \r\ntính chính xác giá thành xây dựng công trình (dự toán thi công). Phần thiết kế\r\ntổ chức xây dựng sẽ được nhà thầu cụ thể hóa tạo thành thiết kế tổ chức thi\r\ncông.
\r\n\r\n2.16. Thi công (Construction)
\r\n\r\nQuá trình tiến hành thực hiện các công việc\r\nxây dựng tại công trường xây dựng.
\r\n\r\n2.17. Công việc (Work)
\r\n\r\nMột hoạt động sản xuất dùng những vật liệu và\r\nthiết bị nhất định làm ra một sản phẩm định trước (ví dụ: công việc xây, bê\r\ntông, quét vôi…).
\r\n\r\n2.18. Công tác (Activities)
\r\n\r\nCông việc hay phần công việc được thực hiện\r\ntại một vị trí trong thời gian nhất định một cách liên tục (ví dụ: đổ bê tông\r\nmóng trục A, bê tông cột tầng 3…).
\r\n\r\n2.19. Xưởng xí nghiệp phụ trợ (Temporary\r\nmanufacturing & fabricating areas)
\r\n\r\nCơ sở sản xuất được thành lập để làm dịch vụ\r\nhay để sản xuất nguyên vật liệu, bán sản phẩm hoặc sản phẩm phục vụ cho thi\r\ncông xây dựng công trình (ví dụ xưởng mộc, cơ khí, mỏ khai thác vật liệu, trạm\r\nsản xuất vật liệu, cát, bê tông…).
\r\n\r\n2.20. Kho bãi nhà tạm (Temporary housing\r\n& Storage areas)
\r\n\r\nNhững công trình được xây dựng phục vụ làm\r\nviệc, sản xuất, sinh hoạt của các đơn vị tham gia thi công, sau khi kết thúc\r\nxây dựng sẽ được thanh lý.
\r\n\r\n2.21. Sơ đồ tổ chức – công nghệ (Construction\r\ntechnologies & management diagram)
\r\n\r\nMô hình cơ cấu một công nghệ sản xuất.
\r\n\r\n2.22. Phiếu công nghệ (Description of\r\nconstruction technologies)
\r\n\r\nDiễn giải nội dung của sơ đồ tổ chức – công\r\nnghệ và các tiêu chí công nghệ cần đạt được.
\r\n\r\n2.23. Phiếu lao động (Descrition of\r\nworkmanship)
\r\n\r\nMột nội dung của tổ chức thi công, nêu yêu\r\ncầu về lực lượng lao động gồm số lượng, chất lượng và ngành nghề của cán bộ kỹ\r\nthuật và công nhân theo thời gian xây dựng công trình.
\r\n\r\n3. Ký hiệu và thuật\r\nngữ viết tắt
\r\n\r\n- Thiết kế cơ sở (TKCS);
\r\n\r\n- Thiết kế kỹ thuật (TKKT);
\r\n\r\n- Thiết kế thi công (TKTC);
\r\n\r\n- Thiết kế kỹ thuật – thi công (TKKT – TC);
\r\n\r\n- Thiết kế tổ chức thi công (TKTCTC);
\r\n\r\n- Thiết kế tổ chức xây dựng (TKTCXD).
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Quy định chung
\r\n\r\n4.1.1 Đối với thiết kế tổ chức xây dựng\r\n(TKTCXD)
\r\n\r\n4.1.1.1. Được cơ quan tư vấn thiết kế thực hiện\r\nsong song với thiết kế kỹ thuật trên cơ sở nội dung của thiết kế cơ sở đã được\r\nphê duyệt (trong công trình thiết kế 3 bước). Song song cùng TKKT – TC (trường\r\nhợp công trình thiết kế 2 bước).
\r\n\r\n4.1.1.2. Thiết kế tổ chức xây dựng (TKTCXD)\r\ngiúp chủ đầu tư nắm được dự kiến thời gian xây dựng công trình, giá (dự trù)\r\nxây lắp, biện pháp kỹ thuật và hình thức tổ chức thi công. Các giải pháp cơ bản\r\nvề tài chính, và các nguồn cung ứng nhân lực vật tư máy móc để lập kế hoạch đầu\r\ntư và quyết định chọn hình thức thầu xây dựng.
\r\n\r\n4.1.1.3. Thiết kế tổ chức xây dựng (TKTCXD)\r\ngiúp các cơ quan quản lý Nhà nước xét duyệt khi cấp giấy phép xây dựng các hạng\r\nmục công trình nhằm đảm bảo đúng quy trình quy phạm, đúng thời hạn, an toàn\r\ntrong thi công, không ảnh hưởng đến công trình lân cận và giữ vệ sinh môi\r\ntrường trong và sau khi xây dựng.
\r\n\r\n4.1.2. Đối với Thiết kế tổ chức thi công\r\n(TKTCTC)
\r\n\r\n4.1.2.1. Thiết kế Tổ chức thi công (TKTCTC)\r\nnhằm xác định cụ thể biện pháp thi công sẽ áp dụng khi xây dựng công trình.\r\nBiện pháp thi công gồm hai phần: biện pháp tổ chức và công nghệ áp dụng. Công\r\nnghệ thi công bao gồm máy móc thiết bị sử dụng, biện pháp kỹ thuật áp dụng quy\r\ntrình thi công tiến hành đảm bảo đảm bảo an toàn, chất lượng và thời gian thi\r\ncông hợp lý. Biện pháp tổ chức là cách bố trí lực lượng sản xuất (người, máy\r\nmóc) thời gian hoạt động, hình thức tổ chức sản xuất, cách thức quản lý sao cho\r\ngiảm khối lượng lao động, rút ngắn thời gian thi công, giảm chi phí một cách\r\nhợp lý.
\r\n\r\n4.1.2.2. Thiết kế tổ chức thi công (TKTCTC)\r\ngiúp các cơ quan quản lý xây dựng (Thanh tra xây dựng, tư vấn giám sát và chủ\r\nđầu tư) giám sát quá trình thi công của các nhà thầu đảm bảo an toàn, chất\r\nlượng, đúng tiến độ với chi phí hợp lý). TKTCTC phải tuân thủ TKTCXD, giấy phép\r\nxây dựng và những cam kết trong hợp đồng thi công giữa chủ đầu tư và nhà thầu.
\r\n\r\n4.1.3. Nguyên tắc khi lập TKTCXD và TKTCTC
\r\n\r\n- Áp dụng các hình thức và phương pháp tiên\r\ntiến về tổ chức, kế hoạch hóa và quản lý xây dựng nhằm đưa công trình vào sử\r\ndụng đúng thời gian quy định.
\r\n\r\n- Bảo đảm tiến độ thực hiện các công tác\r\nchuẩn bị sản xuất để đưa công trình vào vận hành đồng bộ đúng thời hạn và đạt\r\ncông suất thiết kế.
\r\n\r\n- Sử dụng triệt để các phương tiện kỹ thuật\r\nthông tin, điều hành tiên tiến.
\r\n\r\n- Sử dụng các công nghệ tiên tiến phù hợp\r\nnhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng xây dựng ngang bằng của khu vực nếu có\r\nthể đạt trình độ tiên tiến của thế giới.
\r\n\r\n- Cung ứng kịp thời, đồng bộ các loại nguyên\r\nliệu, nhiên liệu, vật liệu, nhân lực và thiết kế thi công theo tiến độ cho từng\r\nbộ phận hoặc từng hạng mục công trình, để có thể đưa từng phần công trình vào\r\nsử dụng sớm.
\r\n\r\n- Ưu tiên các công tác ở giai đoạn chuẩn bị\r\nđể việc khởi công và tiến hành công tác chính được thuận lợi.
\r\n\r\n- Sử dụng triệt để điện thi công, khéo kết\r\nhợp các quá trình xây dựng với nhau để đảm bảo thi công liên tục, sử dụng cao\r\nnhất có thể các tiềm lực và công suất của các cơ sở sản xuất hiện có một cách\r\nhiệu quả để làm lợi cho nhà thầu (đặc biệt là nhà thầu nội địa).
\r\n\r\n- Tổ chức sản xuất chuyên môn hóa và vận dụng\r\nkhả năng áp dụng phương pháp dây chuyền để nâng cao chất lượng và năng suất sản\r\nxuất.
\r\n\r\n- Sử dụng triệt để nguồn vật liệu xây dựng\r\nđịa phương, các chi tiết, cấu kiện và bán thành phẩm đã được chế tạo sẵn tại\r\ncác xí nghiệp. Khuyến khích công nghiệp hóa sản xuất xây dựng.
\r\n\r\n- Áp dụng thi công cơ giới cao nhất và đồng\r\nbộ, đặc biệt chú ý sử dụng cơ giới vào các công việc sử dụng lao động sống\r\nnhiều trên công trường như đất, bê tông, mộc, sắt thép…).
\r\n\r\n- Tổ hợp cấu kiện để tận dụng sức trục của\r\ncần cẩu và giảm nguy cơ mất an toàn khi làm việc trên cao.
\r\n\r\n- Tận dụng các công trình sẵn có, các loại\r\nhình kết cấu phù hợp (lắp ghép, lưu động) để làm nhà tạm và công trình phụ.
\r\n\r\n- Có kế hoạch xây dựng trước một số hạng mục\r\ncông trình hay một phần công trình để đưa vào sử dụng thay cho công trình tạm\r\nđể giảm chi phí nhà tạm.
\r\n\r\n- Tuân theo các quy định về bảo hộ lao động,\r\nkĩ thuật an toàn, vệ sinh xây dựng và an toàn về phòng chống cháy, nổ.
\r\n\r\n- Áp dụng các biện pháp có hiệu quả để bảo vệ\r\nmôi trường đất đai trong thời gian thi công và sử dụng công trình. Có biện pháp\r\nphục hồi đất đai, môi trường sau khi xây dựng xong công trình.
\r\n\r\n- Bảo vệ được các di tích lịch sử văn hóa;\r\nCác danh lam thắng cảnh đồng thời kết hợp với các yêu cầu về phát triển kinh tế,\r\nquốc phòng, bảo vệ an ninh chính trị và an toàn xã hội của địa phương.
\r\n\r\n- Đối với các công trình do nước ngoài thiết\r\nkế kĩ thuật thì khi lập TKTCXD và TKTCTC cần chú ý đến các điều kiện thực tế ở\r\nViệt Nam và tính đến khả năng chuyển giao công nghệ trong quá trình thi công để\r\ngóp phần hiện đại hóa sản xuất xây dựng của Việt Nam.
\r\n\r\n4.1.4. Lập TKTCXD và TKTCTC các công trình\r\nxây dựng ở vùng lãnh thổ có đặc điểm riêng
\r\n\r\nKhi lập TKTCXD và TKTCTC các công trình có\r\nđặc điểm riêng về địa hình, địa chất, khí hậu (vùng núi cao, trung du…) cần\r\nphải:
\r\n\r\n- Chú ý đến đặc thù của cảnh quan (tự nhiên,\r\nxã hội …) tập quán văn hóa của cư dân để không làm thay đổi những truyền thống\r\ncần bảo tồn của đất nước. Có biện pháp khắc phục những khó khăn đặc biệt như độ\r\ndốc, nhiệt độ, độ ẩm, nước mặn, đầm lầy…
\r\n\r\n- Căn cứ vào tình hình thị trường cung ứng,\r\nvận chuyển do đặc điểm của vùng xây dựng công trình (lũ, lụt, bão, ngập nước).\r\nXác định lượng dự trữ vật tư cần thiết để đảm bảo tiến độ thi công, tránh lãng\r\nphí;
\r\n\r\n- Lựa chọn các phương tiện vận chuyển thích\r\nhợp với điều kiện giao thông ở địa phương xây dựng công trình (kể cả phương\r\ntiện vận chuyển đặc biệt) trên cơ sở so sánh giá thành vận chuyển hàng hóa\r\n(đ/tấn.km);
\r\n\r\n- Lựa chọn các biện pháp phòng hộ lao động\r\ncần thiết cho công nhân khi làm việc ở vùng khí hậu khắc nghiệt (áp suất, lạnh,\r\nnắng, gió, nóng khô kéo dài, vùng núi cao…);
\r\n\r\n- Bảo đảm điều kiện làm việc, nhu cầu sinh\r\nhoạt đời sống như: ăn, ở, chữa bệnh, học hành, sinh hoạt văn hóa cho cán bộ\r\ncông nhân;
\r\n\r\n- Cung cấp đủ khối lượng và đúng chất lượng\r\nvề điện, nước, nhiên liệu cho sản xuất và sinh hoạt;
\r\n\r\n- Phải đặc biệt chú ý đến hiện tượng sụt lở\r\ncác sườn mái dốc khi lập biện pháp thi công cũng như khi bố trí các khu nhà ở,\r\ncông trình phục vụ công cộng cho cán bộ, công nhân công trình;
\r\n\r\n- Các công tác thi công đặc biệt (nổ mìn, phá\r\ndỡ kết cấu nặng, công trình hóa chất, đào sâu, trên sông biển phải có thuyết\r\ntrình riêng về các biện pháp thi công đảm bảo an toàn.
\r\n\r\n4.1.5. Lựa chọn phương án TKTCXD và TKTCTC
\r\n\r\nViệc lựa chọn phương án TKTCXD và TKTCTC phải\r\ndựa trên các chỉ tiêu chủ yếu sau:
\r\n\r\n- Giá xây lắp;
\r\n\r\n- Vốn sản xuất cố định và vốn lưu động;
\r\n\r\n- Thời gian xây dựng;
\r\n\r\n- Khối lượng lao động;
\r\n\r\nKhi lựa chọn phương án thiết kế, phải có ít\r\nnhất hai phương án để so sánh. Các phương án cần tính toán theo chi phí quy\r\nđổi, trong đó cần tính đến hiệu quả do đưa công trình vào sử dụng sớm để làm cơ\r\nsở kết luận.
\r\n\r\n4.1.6. Đối với những công trình xây dựng\r\nchuyên ngành
\r\n\r\nKhi lập TKTCXD và TKTCTC đối với những công trình\r\nxây dựng chuyên ngành hoặc những công tác xây lắp đặc biệt, được phép quy định\r\nriêng cho Bộ, ngành, trong đó phải thể hiện được các đặc điểm riêng về thi công\r\ncác công trình hoặc công tác xây lắp thuộc chuyên ngành đó, nhưng không được\r\ntrái với những quy định chung của quy định này.
\r\n\r\n4.1.7. Sử dụng các thiết kế điển hình
\r\n\r\nKhi lập TKTCXD và TKTCTC phải triệt để sử\r\ndụng các thiết kế điển hình về tổ chức và công nghệ xây dựng như sau:
\r\n\r\n- Phiếu công nghệ;
\r\n\r\n- Sơ đồ tổ chức – công nghệ;
\r\n\r\n- Sơ đồ vận hành máy móc và tổ hợp cơ giới\r\nhóa đồng bộ;
\r\n\r\n- Phiếu lao động.
\r\n\r\n4.1.8. Các bảng mẫu dùng để lặp TKTCXD và\r\nTKTCTC
\r\n\r\nTham khảo Phụ lục C và Phụ lục D của quy\r\ntrình này.
\r\n\r\n4.2. Thiết kế tổ chức xây dựng (TKTCXD)
\r\n\r\n4.2.1. Đơn vị lập thiết kế tổ chức xây dựng
\r\n\r\nDo tổ chức về thiết kế lập cùng với thiết kế\r\nkĩ thuật (hoặc thiết kế kĩ thuật – thi công) hoặc giao thầu từng phần cho các\r\ntổ chức thiết kế chuyên ngành làm. Khi xây dựng những xí nghiệp hoặc công trình\r\nđặc biệt phức tạp thì phần thiết kế tổ chức xây dựng các công tác xây lắp\r\nchuyên ngành phải do tổ chức thiết kế chuyên ngành đảm nhiệm.
\r\n\r\n4.2.2. Những yêu cầu khi xác định thành phần\r\nvà nội dung của TKTCXD
\r\n\r\nPhải căn cứ vào quy mô và mức độ phức tạp của\r\ntừng công trình. Việc phân loại này do từng Bộ, Ngành xác định theo đặc điểm\r\nxây dựng riêng của từng chuyên ngành. Phụ thuộc vào nhu cầu, quy mô các công\r\ntrình phụ trợ, đặc tính các thiết bị thi công đó là:
\r\n\r\n- Vốn đầu tư và vốn xây lắp;
\r\n\r\n- Số lượng nhà và công trình phải xây dựng;
\r\n\r\n- Mức độ thống nhất hóa, điển hình hóa và\r\ntiêu chuẩn hóa; trong giải pháp thiết kế;
\r\n\r\n- Mức độ phức tạp và tính đa dạng của các kết\r\ncấu;
\r\n\r\n- Tính đa dạng của các giải pháp công nghệ;
\r\n\r\n- Số lượng đơn vị nhận thầu tham gia xây dựng\r\ncông trình;
\r\n\r\nKhi phân loại cần căn cứ theo Phụ lục A.
\r\n\r\n4.2.3. Thiết kế tổ chức xây dựng phải lập\r\nđồng thời với các phần của thiết kế kĩ thuật để phối hợp chặt chẽ giữa các giải\r\npháp quy hoạch không gian, giải pháp kết cấu, giải pháp công nghệ và các điều\r\nkiện về tổ chức xây dựng. Phần thiết kế tổ chức xây dựng do các tổ chức thiết\r\nkế chuyên ngành lập phải phù hợp với những giải pháp mà thiết kế cơ sở đã được\r\nphê duyệt trong dự án đầu tư.
\r\n\r\n4.2.4. Những tài liệu làm căn cứ để lập\r\nTKTCXD
\r\n\r\n- Các công tác thi công đặc biệt (nổ mìn, phá\r\ndỡ kết cấu nặng, công trình hóa chất, đào sâu, trên sông biển…) phải có thuyết\r\ntrình riêng về các biện pháp đó;
\r\n\r\n- Luận chứng kinh tế - kĩ thuật hay dự án đầu\r\ntư đã được duyệt để xây dựng công trình;
\r\n\r\n- Những tài liệu về khảo sát địa hình, địa\r\nchất, thủy văn và khí hậu vùng xây dựng;
\r\n\r\n- Những giải pháp sử dụng vật liệu và kết\r\ncấu, các thiết bị cơ giới sẽ sử dụng để xây lắp các hạng mục công trình chính\r\nđược định hướng từ dự án đầu tư, báo cáo đầu tư;
\r\n\r\n- Khả năng phối hợp giữa các đơn vị nhận thầu\r\nxây lắp về các mặt: vật tư, nhân lực, xe máy và thiết bị thi công để phục vụ\r\ncác yêu cầu xây dựng công trình;
\r\n\r\n- Các tài liệu có liên quan về nguồn cung\r\ncấp: điện, nước, nhiên liệu, khí nén, hơi hàn, đường liên lạc hữu tuyến, vô\r\ntuyến, đường vận chuyển nội bộ;
\r\n\r\n- Các tài liệu có liên quan đến khả năng cung\r\ncấp nhân lực và đảm bảo đời sống cho cán bộ, công nhân trên công trường;
\r\n\r\n- Các tài liệu có liên quan đến khả năng cung\r\ncấp các chi tiết, cấu kiện và vật liệu xây dựng của các xí nghiệp trong vùng và\r\nkhả năng mở rộng sản xuất các xí nghiệp này trong trường hợp cần thiết;
\r\n\r\n- Các hợp đồng kí với nước ngoài về việc cung\r\ncấp vật tư, thiết bị;
\r\n\r\n4.2.5. Thành phần và nội dung của TKTCXD
\r\n\r\n4.2.5.1. Các phương án công nghệ để xây dựng\r\ncác hạng mục công trình chính và mô tả biện pháp thi công những công việc đặc\r\nbiệt phức tạp.
\r\n\r\n4.2.5.2. Tiến độ xây dựng (Bảng B1, Phụ lục B),\r\ntrong đó phải xác định;
\r\n\r\n- Trình tự và thời hạn xây dựng các nhà tạm\r\ncông trình chính và phụ trợ, các tổ hợp máy khởi động công trình xây dựng;
\r\n\r\n- Trình tự và thời hạn tiến hành các công tác\r\nở giai đoạn chuẩn bị xây lắp;
\r\n\r\n- Phân bổ vốn đầu tư và khối lượng xây lắp\r\ntính bằng tiền theo các giai đoạn xây dựng và theo thời gian xây dựng.
\r\n\r\n4.2.5.3. Tổng mặt bằng xây dựng, trong đó xác\r\nđịnh rõ:
\r\n\r\n- Vị trí xây dựng các loại nhà và công trình\r\nvĩnh cửu và tạm thời;
\r\n\r\n- Vị trí kích thước đường sá vĩnh cửu và tạm\r\nthời (xe lửa và ôtô);
\r\n\r\n- Vị trí các mạng lưới kĩ thuật vĩnh cửu và\r\ntạm thời (cấp điện, cấp nước, thoát nước);
\r\n\r\n- Vị trí kho bãi, bến cảng, nhà ga, các đường\r\ncần trục, các xưởng phụ trợ (cần ghi rõ những công trình phải xây dựng trong\r\ngiai đoạn chuẩn bị);
\r\n\r\n- Vị trí các công trình phải để lại và những\r\ncông trình phải phá bỏ trong từng giai đoạn xây dựng công trình;
\r\n\r\n- Vị trí các khu nhà ở sinh hoạt của dân cư\r\ncông trường (nhà tạm công trường).
\r\n\r\n4.2.5.4. Sơ đồ mạng lưới trắc địa: các cọc mốc\r\ncơ sở, độ chính xác, phương pháp và trình tự xác định mạng lưới cọc mốc chuẩn.\r\nĐối với công trình đặc biệt quan trọng và khi địa hình quá phức tạp phải có một\r\nphần riêng để chỉ dẫn cụ thể về công tác này.
\r\n\r\n4.5.2.5. Bảng liệt kê khối lượng công việc\r\n(Bảng B2, Phụ lục B) kể cả phần việc lắp đặt các thiết bị công nghệ, trong đó\r\nphải tách riêng khối lượng các công việc theo hạng mục công trình riêng biệt và\r\ntheo giai đoạn xây dựng.
\r\n\r\n4.2.5.6. Bảng tổng hợp nhu cầu về các chi\r\ntiết, cấu kiện thành phẩm, bán thành phẩm, vật liệu xây dựng và thiết bị, theo\r\ntừng hạng mục công trình và giai đoạn xây dựng (Bảng B3, Phụ lục B).
\r\n\r\n4.2.5.7. Bảng nhu cầu về xe máy và thiết bị thi\r\ncông chủ yếu.
\r\n\r\n4.2.5.8. Bảng nhu cầu về nhân lực theo thời\r\ngian.
\r\n\r\n4.2.5.9. Bản thuyết minh, trong đó nêu:
\r\n\r\n- Tóm tắt các đặc điểm xây dựng công trình,\r\nluận chứng về biện pháp thi công các công việc đặc biệt phức tạp và biện pháp\r\nthi công các hạng mục công trình chính;
\r\n\r\n- Luận chứng để chọn các kiểu, loại xe máy và\r\nthiết bị thi công chủ yếu;
\r\n\r\n- Luận chứng để chọn phương tiện vận chuyển,\r\nbốc xếp và tính toán nhu cầu về kho bãi …
\r\n\r\n- Luận chứng về cấp điện, cấp nước, khí nén,\r\nhơi hàn…;
\r\n\r\n- Luận chứng về các nhu cầu phục vụ đời sống\r\nvà sinh hoạt của cán bộ, công nhân. Tính toán nhu cầu xây dựng nhà tạm và công\r\ntrình phụ trợ (các xưởng gia công, nhà kho, nhà ga, bến cảng, nhà ở và nhà phục\r\nvụ sinh hoạt của công nhân);
\r\n\r\n- Luận chứng để chọn, xây dựng các loại nhà\r\ntạm và công trình phụ trợ theo thiết kế điển hình hoặc sử dụng loại nhà lắp\r\nghép lưu động;
\r\n\r\n- Chỉ dẫn về tổ chức bộ máy công trường, các\r\nđơn vị tham gia xây dựng (trong đó có đơn vị xây dựng chuyên ngành cũng như\r\nthời gian và mức độ tham gia của các đơn vị này);
\r\n\r\n- Những biện pháp đảm bảo an toàn, bảo hộ lao\r\nđộng và vệ sinh môi trường, biện pháp phòng chống cháy, nổ;
\r\n\r\n- Xác định các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật chủ\r\nyếu.
\r\n\r\n4.2.6. Thành phần và nội dung của TKTCXD các\r\ncông trình quy mô lớn
\r\n\r\nĐối với những công trình quy mô lớn, đặc biệt\r\nphức tạp ngoài những quy định ở điều 4.2.5 của quy trình này, cần phải thêm:
\r\n\r\n4.2.6.1. Sơ đồ mạng tổng hợp, trong đó xác\r\nđịnh:
\r\n\r\n- Thời gian thi công và xây dựng từng hạng\r\nmục công trình cũng như của toàn bộ công trình;
\r\n\r\n- Thời gian chuyển giao các thiết bị công\r\nnghệ.
\r\n\r\n4.2.6.2. Tổng mặt bằng vùng xây dựng công\r\ntrình, trong đó chỉ rõ:
\r\n\r\n- Vị trí công trình sẽ xây dựng, vị trí các\r\nnhà máy và cơ sở cung cấp vật tư kĩ thuật phục vụ thi công nằm ngoài hàng rào\r\ncông trường;
\r\n\r\n- Vị trí các tuyến đường giao thông hiện có\r\nvà cần có nằm ngoài hàng rào công trường, trong đó chỉ rõ vị trí nối với các\r\ntuyến đường nội bộ công trường (đường ô tô, đường sắt);
\r\n\r\n- Vị trí các mạng lưới kĩ thuật cần thiết\r\ndùng trong thời gian thi công (đường dây cao thế, thông tin, tín hiệu truyền\r\nthông, hệ thống cáp, thoát nước, hơi hàn, khí nén)
\r\n\r\n- Vị trí khai thác và sản xuất vật liệu xây\r\ndựng;
\r\n\r\n- Giới hạn khu đất xây dựng;
\r\n\r\n- Khu đất mượn trong thời gian xây dựng;
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực hành chính.
\r\n\r\n4.2.6.3. Các công việc chuẩn bị để đưa công\r\ntrình vào sử dụng bao gồm:
\r\n\r\n- Thử thiết bị, hiệu chỉnh và khởi động;
\r\n\r\n- Cung ứng nguyên vật liệu điện, nước cho sản\r\nxuất;
\r\n\r\n- Kế hoạch đào tạo cung cấp cán bộ, công nhân\r\nvận hành cho xí nghiệp khi đưa vào sử dụng.
\r\n\r\n4.2.6.4. Các giải pháp thông tin, điều động ở\r\nbên trong và bên ngoài công trình để phục vụ yêu cầu thi công ở từng giai đoạn,\r\nliệt kê các thiết bị thông tin, điều động cần thiết.
\r\n\r\n4.2.7. Thành phần và nội dung của TKTCXD các\r\ncông trình không phức tạp
\r\n\r\nCần phải ngắn gọn, gồm có:
\r\n\r\n- Tiến độ xây dựng (Bảng B1, Phụ lục B), kể\r\ncả công việc ở giai đoạn chuẩn bị;
\r\n\r\n- Tổng mặt bằng xây dựng;
\r\n\r\n- Biểu thống kê khối lượng công việc, kể các\r\ncông việc chuyên ngành và các công việc ở giai đoạn chuẩn bị (Bảng B2, Phụ lục\r\nB);
\r\n\r\n- Biểu tổng hợp nhu cầu về các chi tiết, cấu\r\nkiện, thành phẩm, bán thành phẩm, vật liệu xây dựng, các loại xe máy và thiết\r\nbị thi công chủ yếu (Bảng B3, Phụ lục B);
\r\n\r\n- Thuyết minh vắn tắt.
\r\n\r\n4.2.8. Đối với các thiết bị điển hình nhà và\r\ncông trình, phải nêu những nguyên tắc cơ bản về tổ chức xây dựng gồm các yếu tố\r\nvề tổng thể mặt bằng xây dựng, về biện pháp thi công và khối lượng các công tác\r\nxây lắp chủ yếu.
\r\n\r\n4.2.9. Khi lập thiết kế tổ chức xây dựng,\r\ngiữa cơ quan thiết kế và chủ đầu tư xây dựng phải có sự thỏa thuận về việc sử\r\ndụng các loại vật liệu địa phương, về việc sử dụng các loại thiết bị xây lắp\r\ncủa tổ chức xây lắp, về chọn phương án giải quyết sau khi kết thúc xây dựng\r\n(tạm nhập tái xuất, hay chuyển giao cho chủ đầu tư, đối tác khác).
\r\n\r\n4.2.10. Đối với các công trình do nước ngoài\r\nthiết kế và nhập thiết bị toàn bộ, cơ quan chủ đầu tư phải tổ chức lập TKTCXD\r\ntheo quy định của quy trình này và phải được sự thỏa thuận của cơ quan nhận\r\nthầu chính (nếu chỉ định thầu), đồng thời phải chú ý đến thời hạn nhập vật tư,\r\nthiết bị, vật liệu do nước ngoài cấp và khả năng cung ứng các loại vật liệu xây\r\ndựng trong nước cấp.
\r\n\r\n4.2.11. Thiết kế tổ chức xây dựng được xét\r\nduyệt cùng với thiết kế kĩ thuật. Cơ quan xét duyệt thiết kế kĩ thuật là cơ\r\nquan xét duyệt thiết kế tổ chức xây dựng. Thủ tục và trình tự thiết kế kĩ thuật\r\ncũng là thủ tục và trình tự xét duyệt thiết kế tổ chức xây dựng.
\r\n\r\n4.3. Thiết kế tổ chức thi công (TKTCTC)
\r\n\r\n4.3.1. Đơn vị lập thiết kế tổ chức thi công
\r\n\r\nDo tổ chức nhận thầu xây lắp chính thực hiện.\r\nĐối với những công việc do tổ chức thầu phụ đảm nhiệm thì từng tổ chức nhận\r\nthầu phụ phải lập TKTCTC cho công việc mình làm. Đối với những hạng mục công\r\ntrình lớn và phức tạp hoặc thi công ở địa hình đặc biệt phức tạp, nếu tổ chức\r\nnhận thầu xây lắp chính không thể lặp được TKTCTC thì có thể kí hợp đồng với tổ\r\nchức tư vấn thiết kế làm cả phần TKTCTC cho các công việc hoặc hạng mục công\r\ntrình đó.
\r\n\r\n4.3.2. Yêu cầu khi lặp TKTCTC
\r\n\r\nLập TKTCTC phục vụ cho việc tổ chức thi công\r\ncông trình đòi hỏi phải cụ thể, chi tiết chính xác, tuân thủ đầy đủ nội dung\r\ncác bước thiết kế trước đã khẳng định. Các tiêu chí chỉ thay đổi khi có lợi cho\r\ncác dự án và không làm vượt kinh phí đã dự trù.
\r\n\r\n4.3.3. Lập TKTCTC đối với các công trình đặc\r\nbiệt phức tạp hoặc phức tạp
\r\n\r\nKhi thi công phải dùng đến thiết bị thi công\r\nđặc biệt như: ván khuôn trượt, cọn ván cừ thép, thiết bị thi công giếng chìm,\r\nthiết bị lắp ráp các thiết bị công nghệ có kích thước lớn với số lượng ít, đơn\r\nchiếc và tải trọng nặng, thiết bị mở đường lò, gia cố nền móng bằng phương pháp\r\nhóa học, khoan nổ gần các công trình đang tồn tại… phải có thiết kế riêng phù\r\nhợp với thiết bị được sử dụng.
\r\n\r\n4.3.4. Căn cứ khi lập TKTCTC
\r\n\r\nDựa vào trình độ tổ chức, quản lí và khả năng\r\nhuy động vật tư nhân lực, xe máy, thiết bị thi công của đơn vị xây lắp và khả\r\nnăng cung ứng của thị trường nhưng phải đạt trình độ tiên tiến đương thời để\r\nlập TKTCTC.
\r\n\r\n4.3.5. Các tài liệu làm căn cứ để lập TKTCTC
\r\n\r\n- TKTCXD đã được duyệt;
\r\n\r\n- Tổng dự toán công trình;
\r\n\r\n- Các bản vẽ của hồ sơ thiết kế trước nó (kiến\r\ntrúc công nghệ kết cấu, biện pháp kỹ thuật thi công đã thẩm tra);
\r\n\r\n- Nhiệm vụ tập TKTCTC, trong đó ghi rõ khối\r\nlượng và thời gian lập thiết kế;
\r\n\r\n- Các hợp đồng cung cấp thiết bị, cung ứng\r\nvật tư và sản xuất các chi tiết, cấu kiện, vật liệu xây dựng, trong đó phải ghi\r\nrõ chủng loại, số lượng, quy cách, thời gian cách cung ứng từng loại cho từng\r\nhạng mục công trình hoặc cho từng công tác xây lắp;
\r\n\r\n- Những tài liệu về khảo sát địa hình, địa\r\nchất công trình, địa chất thủy văn, nguồn cung cấp điện, nước, đường sá, nơi\r\ntiêu nước, thoát nước và các số liệu kinh tế - kĩ thuật có liên quan khác;
\r\n\r\n- Khả năng điều động các loại xe máy và các\r\nthiết bị thi công cho nhà thầu;
\r\n\r\n- Khả năng phối hợp thi công giữa các đơn vị\r\nxây lắp chuyên ngành với đơn vị nhận thầu chính;
\r\n\r\n- Các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, đơn\r\ngiá, định mức được áp dụng và có liên quan thiết kế, thi công và nghiệm thu;
\r\n\r\n- Các số liệu điều tra và khảo sát bổ sung\r\ncủa nhà thầu phục vụ thi công.
\r\n\r\n4.3.6. Nội dung TKTCTC ở giai đoạn chuẩn bị\r\nxây lắp
\r\n\r\n- Liệt kê danh mục và khối lượng các công\r\nviệc chính;
\r\n\r\n- Tiến độ thi công (Bảng C1, Phụ lục C) các\r\ncông tác ở giai đoạn chuẩn bị các hạng mục công trình có thể lập theo hồ sơ\r\nngang hoặc sơ đồ mạng. Trong đó chỉ rõ ngày bắt đầu, ngày kết thúc các công\r\ntác, các giai đoạn thi công và toàn bộ công trình;
\r\n\r\n- Biểu đồ tiêu thụ và lịch cung ứng các chi\r\ntiết, cấu kiện, vật liệu xây dựng, xe máy, thiết bị thi công và thiết bị công\r\nnghệ cần đưa về công trường bảo đảm tiến độ thi công trong giai đoạn này (Bảng\r\nC2, Phụ lục C);
\r\n\r\n- Tổng mặt bằng thi công, trong đó phải xác\r\nđịnh:
\r\n\r\nVị trí xây dựng và diện tích các loại nhà tạm\r\nvà công trình phụ trợ;
\r\n\r\nVị trí các mạng lưới kĩ thuật cần thiết có\r\ntrong giai đoạn chuẩn bị (đường sá, điện, nước…) ở trong và ngoài phạm vi công\r\ntrường, trong đó cần chỉ rõ vị trí và thời hạn lắp đặt các mạng lưới này để\r\nphục vụ thi công.
\r\n\r\n- Sơ đồ bố trí các cọc mốc, cốt san nền để\r\nxác định vị trí xây dựng các công trình tạm và các mạng kĩ thuật, kèm theo các\r\nyêu cầu về độ chính xác và danh mục thiết bị đo đạc;
\r\n\r\n- Bản vẽ thi công và tiến độ xây dựng các nhà\r\ntạm và công trình phụ trợ;
\r\n\r\n- Bản vẽ thi công và tiến độ lắp đặt hệ thống\r\nthông tin, điều độ phục vụ thi công;
\r\n\r\n- Bản vẽ thể hiện biện pháp kỹ thuật thi công\r\ncác công tác chính;
\r\n\r\n- Thuyết minh vắn tắt làm rõ sự đúng đắn các\r\ngiải pháp kỹ thuật về tổ chức đã lựa chọn, xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ\r\nthuật cơ bản.
\r\n\r\n4.3.7. Hồ sơ của TKTCTC trong giai đoạn xây\r\nlắp chính
\r\n\r\n4.3.7.1. Tiến độ thi công (Bảng C1, Phụ lục C)\r\ntrong đó xác định:
\r\n\r\n- Tên và khối lượng các công tác (kể cả phần\r\nviệc do các đơn vị xây lắp chuyên ngành đảm nhiệm) theo phân đoạn, trình tự thi\r\ncông và công nghệ xây lắp;
\r\n\r\n- Trình tự và thời gian hoàn thành từng công\r\ntác xây lắp;
\r\n\r\n- Biểu đồ về nhân lực, tiêu thụ tài nguyên và\r\nthiết bị thi công.
\r\n\r\n4.3.7.2. Biểu cung ứng đến công trường các loại\r\ntài nguyên theo tiến độ thi công (các chi tiết, cấu kiện, vật liệu xây dựng và\r\nthiết bị công nghệ (Bảng C2, Phụ lục C)).
\r\n\r\n4.3.7.3. Lịch điều động nhân lực đến công\r\ntrường theo số lượng và ngành nghề (Bảng C3, Phụ lục C) cần chú ý đến nhu cầu\r\nvề công nhân có tay nghề đặc biệt.
\r\n\r\n4.3.7.4. Lịch điều động các loại xe máy và\r\nthiết bị thi công chủ yếu (Bảng C4, Phụ lục C).
\r\n\r\n4.3.7.5. Tổng mặt bằng thi công, trong đó ghi\r\nrõ:
\r\n\r\n- Vị trí các hạng mục công trình xây dựng;
\r\n\r\n- Vị trí các tuyến đường tạm và vĩnh cửu (bao\r\ngồm các đường cho xe cơ giới, cho người đi bộ và các loại xe thô xơ; các tuyến\r\nđường chuyên dùng như: đường di chuyển của các loại cần trục, đường cho xe chữa\r\ncháy, đường cho người thoát hiểm khi có sự cố…);
\r\n\r\n- Vị trí các mạng lưới kĩ thuật phục vụ yêu\r\ncầu thi công (cấp điện, cấp nước, khí nén, hơi hàn…);
\r\n\r\n- Các biện pháp thoát nước khi mưa lũ;
\r\n\r\n- Vị trí và tầm hoạt động của các loại cần\r\ntrục chính;
\r\n\r\n- Vị trí các kho, bãi để cấu kiện, vật liệu\r\nxây dựng, xe máy và các thiết bị thi công chủ yếu;
\r\n\r\n- Vị trí làm hàng rào ngăn vùng nguy hiểm,\r\nbiện pháp chống sét để đảm bảo an toàn;
\r\n\r\n- Vị trí các nhà tạm và công trình, nhà xưởng\r\nphụ trợ phục vụ cho yêu cầu thi công chính.
\r\n\r\n4.3.7.6. Phiếu công nghệ (Phụ lục D) lập cho\r\ncác công việc phức tạp hoặc các công việc thi công theo phương pháp mới, trong\r\nđó cần chỉ rõ:
\r\n\r\n- Trình tự và biện pháp thực hiện từng việc,\r\nxác định thời gian cần thiết để thực hiện cũng như khối lượng lao động, vật tư,\r\nvật liệu và xe máy, thiết bị thi công cần thiết để thực hiện các công việc đó;
\r\n\r\n- Những công việc cần chuyển giao công nghệ\r\ncần chỉ rõ thời gian, địa điểm và người chuyển giao, người tiếp nhận.
\r\n\r\n4.3.7.7. Sơ đồ mặt bằng bố trí mốc trắc đạc để\r\nkiểm tra vị trí lắp đặt các bộ phận kết cấu và thiết bị công nghệ, kèm theo các\r\nyêu cầu về thiết bị và độ chính xác về đo đạc.
\r\n\r\n4.3.7.8. Các biện pháp về kĩ thuật và chỉ dẫn\r\nan toàn cho những công việc nguy hiểm như: gia cố thành hố móng, cố định tạm\r\ncác kết cấu khối lắp ráp, mối nối tạm thời, bảo vệ cho chỗ làm việc trên cao…
\r\n\r\n4.3.7.9. Hệ thống quản lý chất lượng sẽ áp dụng\r\ncho các nhà thầu.
\r\n\r\n4.3.7.10. Các yêu cầu về kiểm tra và đánh giá\r\nchất lượng vật liệu cấu kiện và công trình (các chỉ dẫn về sai số giới hạn cho\r\nphép, các phương pháp và sơ đồ kiểm tra chất lượng). Lịch và nội dung nghiệm\r\nthu từng bộ phận công trình hoặc hạng mục xây dựng.
\r\n\r\n4.3.7.11. Các biện pháp tổ chức: Phân chia các\r\ngói thầu, cách thức thực hiện lựa chọn nhà thầu phụ (B’) và các hình thức hợp\r\nđồng, kèm theo là các hình thức tổ chức cung ứng các loại vật liệu thiết bị thi\r\ncông cho các gói thầu phụ được tổ chức theo hình thức khoán này.
\r\n\r\n4.3.7.12. Bản thuyết minh, trong đó nêu rõ:
\r\n\r\n- Luận chứng và các bản vẽ chỉ dẫn về các\r\nbiện pháp thi công được lựa chọn, đặc biệt chú ý đến các biện pháp thi công\r\nphức tạp, trong đó điều kiện thời tiết khắc nghiệt trong năm (nóng, lạnh, mưa,\r\nbão…);
\r\n\r\n- Xác định nhu cầu về năng lượng (hơi hàn,\r\nkhí nén, điện) nước phục vụ thi công và sinh hoạt của cán bộ, công nhân, các\r\nbiện pháp chiếu sáng chung trong khu vực thi công và tại nơi làm việc. Trong\r\ntrường hợp cần thiết phải có bản vẽ thi công hoặc sơ đồ lắp ráp các mạng kỹ\r\nthuật như nước, điện…kèm theo (tính từ trạm cấp đến từng hộ tiêu thụ);
\r\n\r\n- Bảng kê các loại nhà tạm và công trình phụ\r\ntrợ, kèm theo các bản vẽ và chỉ dẫn cần thiết khi xây dựng các nhà máy đó;
\r\n\r\n- Biện pháp bảo vệ các mạng kĩ thuật đang vận\r\nhành khỏi bị hư hỏng trong quá trình thi công;
\r\n\r\n- Luận chứng về các biện pháp đảm bảo an toàn\r\nlao động thông qua cơ quan đại diện của Ủy ban an toàn quốc gia;
\r\n\r\n- Xác định các chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật\r\nchủ yếu của các biện pháp thi công được lựa chọn như thời gian thi công, mức\r\nhuy động nhân lực, tiền vốn.
\r\n\r\n4.3.8. Lập TKTCTC đối với công trình đặc biệt\r\nphức tạp và phức tạp
\r\n\r\nKhi lập TKTCTC ngoài những quy định ở điều\r\n4.3.6 cần lập sơ đồ mạng tổng hợp, thể hiện liên quan kết nối giữa các hạng mục\r\nvà xác định rõ đường găng và sự phụ thuộc giữa thời hạn thi công toàn công\r\ntrình với các hạng mục.
\r\n\r\n4.3.9. Thành phần và nội dung của TKTCTC\r\nnhững công trình không phức tạp
\r\n\r\nBao gồm những công trình thiết kế 1 bước, gồm\r\ncó:
\r\n\r\n- Tiến độ thi công lập theo sơ đồ ngang (Bảng\r\nC1, Phụ lục C) trong đó bao gồm cả công việc chuẩn bị và công việc xây lắp\r\nchính (kể cả phần việc do các đơn vị xây lắp chuyên ngành đảm nhiệm);
\r\n\r\n- Mặt bằng thi công trong giai đoạn triển\r\nkhai cao nhất;
\r\n\r\n- Sơ đồ công nghệ thi công các công việc chủ\r\nyếu kèm thuyết minh và bản vẽ;
\r\n\r\n- Thuyết minh vắn tắt về biện pháp tổ chức\r\nthực hiện những công việc chính.
\r\n\r\n4.3.10. Đối với các công trình được xây dựng\r\ntheo thiết kế điển hình
\r\n\r\nTrong phần bản vẽ thi công phải có phần chỉ\r\ndẫn những nguyên tắc cơ bản về thi công, kèm theo thuyết minh về biện pháp thi\r\ncông các công tác chủ yếu và các giải pháp thi công thích hợp với các mùa trong\r\nnăm (nóng, lạnh, mưa, bão), biện pháp đảm bảo an toàn và bảo hộ lao động, bản\r\nkê các thiết bị và dụng cụ cần dùng trong quá trình xây lắp công trình. Trong\r\nphần chỉ dẫn những nguyên tắc cơ bản về thi công cần có:
\r\n\r\n- Tiến độ thi công mẫu (lập theo Bảng C1, Phụ\r\nlục C) trong đó chỉ rõ khối lượng các công việc và số ngày thực hiện các công\r\nviệc này;
\r\n\r\n- Mặt bằng thi công mẫu phần trên mặt đất của\r\nnhà và công trình;
\r\n\r\n- Phiếu công nghệ mẫu cho những công việc\r\nchính (mẫu phiếu công nghệ theo Phụ lục D);
\r\n\r\n- Biểu tổng hợp nhu cầu về các chi tiết, cấu\r\nkiện, vật liệu xe máy và thiết bị thi công chủ yếu.
\r\n\r\n4.3.11. Đánh giá, kiểm tra chất lượng công\r\ntác xây lắp
\r\n\r\nTrong thiết kế thi công cần phải có:
\r\n\r\n- Vẽ đầy đủ các mặt cắt các chi tiết cần\r\nthiết của các cấu kiện, bộ phận công trình phục vụ việc kiểm tra đánh giá chất\r\nlượng;
\r\n\r\n- Chỉ rõ vị trí cho phép có dung sai và trị\r\nsố sai số giới hạn cho phép theo quy định của các tiêu chuẩn xây dựng hiện\r\nhành;
\r\n\r\n- Cách kiểm tra, thời điểm kiểm tra và phương\r\ntiện dùng để kiểm tra (đặc biệt là với các công việc bị che khuất).
\r\n\r\n- Phải dự kiến tất cả các công việc có thể\r\ngây nguy hiểm về cháy nổ để đề ra biện pháp phòng cháy, nổ cần thiết và những\r\nyêu cầu về bảo quản vật liệu cháy, nổ khi thi công gần những nơi để các vật\r\nliệu này.
\r\n\r\n4.3.12. So sánh lựa chọn phương án TKTCTC
\r\n\r\nCần phải dựa trên các chỉ tiêu kinh tế kĩ\r\nthuật chủ yếu sau:
\r\n\r\n- Giá xây lắp;
\r\n\r\n- Vốn sản xuất cố định và lưu động;
\r\n\r\n- Thời hạn thi công;
\r\n\r\n- Khối lượng lao động;
\r\n\r\n- Một số chỉ tiêu khác đặc trưng cho sự tiến\r\nbộ của công nghệ (mức độ cơ giới hóa các công việc chủ yếu: điện khí hóa, công\r\nnghiệp hóa, nội địa hóa…).
\r\n\r\n4.3.13. TKTCTC phải do giám đốc của nhà thầu\r\nphê duyệt. Nhà thầu này là cơ quan chịu trách nhiệm toàn bộ (thầu chính) việc\r\nthi công công trình. Các thiết kế thi công do nhà thầu phụ lập TKTCTC thì phải\r\nđược giám đốc nhà thầu phụ duyệt và được nhà thầu chính nhất trí. Các hồ sơ\r\nTKTCTC đã được duyệt phải giao cho các đơn vị thi công trước hai tháng kể từ\r\nlúc bắt đầu khởi công hạng mục công trình hoặc công việc đó. Trường hợp gặp khó\r\nkhăn có thể giao trước một tháng tính đến ngày khởi công hạng mục công trình\r\nđó. Chỉ được tiến hành thi công khi đã có TKTCTC đã được duyệt.
\r\n\r\n4.3.14. TKTCTC phải được tư vấn giám sát chấp\r\nthuận, nếu có bất đồng phải giải quyết xong trước khi đưa đi áp dụng.
\r\n\r\n4.4. Những quy định bổ sung khi lập thiết kế\r\ntổ chức xây dựng và thiết kế tổ chức thi công các loại xây dựng chuyên ngành
\r\n\r\n4.4.1. Xây dựng công nghiệp
\r\n\r\n4.4.1.1. Khi cải tạo và mở rộng các xí nghiệp\r\ncông nghiệp, trong TKTCXD ngoài những quy định ở 4.1.1 của quy trình này cần\r\nphải làm các việc sau:
\r\n\r\n- Quy định trình tự xây lắp cho từng bộ phận\r\nhoặc phân xưởng mà trong quá trình thi công phải ngừng sản xuất hoặc phải thay\r\nđổi dây chuyền sản xuất chính;
\r\n\r\n- Chỉ rõ trên tổng mặt bằng các mạng lưới kĩ\r\nthuật đang vận hành, sẽ phải bỏ đi hoặc di chuyển những vị trí tiếp nối các\r\nmạng kĩ thuật để thi công, các đường đi trong khu vực xây dựng;
\r\n\r\n- Lập các biện pháp che chắn tạm thời dây\r\nchuyền sản xuất còn tiếp tục vận hành mà trong quá trình thi công lắp ráp cấu\r\nkiện có thể gây hư hại các thiết bị đó;
\r\n\r\n- Xác định rõ các công việc cần làm trong\r\ngiai đoạn chuẩn bị để thi công các công việc chủ yếu thì việc phải ngừng sản\r\nxuất từng bộ phận hoặc ngừng sản xuất toàn bộ xí nghiệp là ít nhất;
\r\n\r\n- Xác định rõ những công việc cũng như khối\r\nlượng và biện pháp thi công những công việc phải thực hiện trong điều kiện chật\r\nhẹp;
\r\n\r\n- Các biện pháp về an toàn trong thi công\r\nphải được tư vấn giám sát và chủ đầu tư chấp thuận và trình văn bản cho đại\r\ndiện của Ủy ban an toàn lao động nhà nước phê duyệt.
\r\n\r\n4.4.1.2. Việc lập TKTCTC để cải tạo và mở rộng\r\ncác công trình công nghiệp cũng bao gồm công việc như khi xây dựng mới, nhưng\r\nphải tính kỹ những đặc điểm của công trình là phải tiến hành thi công trong\r\nđiều kiện các dây chuyền sản xuất đang vận hành. Trên tổng mặt bằng cần ghi rõ\r\nnhững mạng lưới kĩ thuật đang có và sẽ còn tồn tại, những mạng lưới kĩ thuật\r\nmới và những mạng lưới sẽ bỏ đi, những vị trí tiếp nối của mạng lưới kĩ thuật,\r\ncác đường có thể dùng cho công việc xây lắp.
\r\n\r\nTrong tiến độ thi công phải xác định rõ sự\r\nphối hợp giữa công tác xây dựng và sản xuất, xác định rõ thời hạn cần phải\r\nngừng sản xuất để thi công.
\r\n\r\nTrong thiết kế thi công để cải tạo và mở rộng\r\ncác xí nghiệp, phải đặc biệt chú ý đến các biện pháp bảo đảm an toàn lao động\r\nvà biện pháp phòng cháy, chữa cháy và phòng nổ.
\r\n\r\n4.4.1.3. Việc lắp đặt các kết cấu đặc biệt phức\r\ntạp, các thiết bị công nghệ lớn, các hệ thống kĩ thuật vệ sinh, chống thấm,\r\ncách nhiệt, chống rỉ các công trình ngầm và dưới mặt đất làm trong điều kiện\r\nđịa hình, địa chất đặc biệt phức tạp cần phải lập TKTCTC riêng cho từng công\r\nviệc. Trong đó, cần ghi rõ: Khối lượng và giá thành công việc, biểu đồ thi\r\ncông, sơ đồ hoạt động của xe máy và thiết bị thi công chủ yếu, biểu đồ nhân\r\nlực, phiếu công nghệ, tổng mặt bằng, biểu đồ cung ứng các chi tiết, cấu kiện\r\nchế tạo sẵn tại nhà máy, các loại thành phẩm và bán thành phẩm, các loại vật\r\nliệu xây dựng, các loại xe máy và thiết bị thi công chủ yếu, bản vẽ các thiết\r\nbị chuyên dùng cho các công tác lắp ráp, thuyết minh tóm tắt. Trên tổng mặt\r\nbằng cần ghi rõ các phần có liên quan đến quá trình lắp đặt thiết bị công nghệ\r\nnhư diện tích sử dụng, trong đó kể cả phần dùng để tổ hợp thiết bị, các tuyến\r\nvận chuyển thiết bị, loại cần trục dùng để lắp ráp, bảng liệt kê thiết bị, các\r\ntuyến vận chuyển thiết bị, loại cần trục dùng để lắp ráp, bảng liệt kê thiết\r\nbị.
\r\n\r\nTrong biện pháp thi công phải vẽ cấu tạo,\r\ntính toán cho hệ giáo đỡ sàn công tác, ván khuôn và sơ đồ di chuyển của máy\r\nmóc.
\r\n\r\n4.4.1.4. Trong phiếu công nghệ hoặc sơ đồ hướng\r\ndẫn công nghệ lắp đặt các thiết bị kĩ thuật cần ghi rõ:
\r\n\r\n- Trình tự vận chuyển, xếp đặt các thiết bị\r\ncông nghệ, kết cấu, các loại đường ống làm sẵn trong khu vực lắp ráp;
\r\n\r\n- Các phương pháp lắp ráp và gia công kết cấu\r\nchịu lực trong thời gian lắp thiết bị công nghệ;
\r\n\r\n- Chỉ dẫn về công nghệ hàn;
\r\n\r\n- Biện pháp lắp đặt, thử nghiệm và tháo dỡ\r\ncác thiết bị neo giằng;
\r\n\r\n- Thử nghiệm và chạy thử các thiết bị công\r\nnghệ, hệ thống đường ống đã lắp đặt;
\r\n\r\n- Biện pháp an toàn trong quá trình lắp đặt.
\r\n\r\n4.4.1.5. Các phần của TKTCTC và lắp đặt các\r\nthiết bị công nghệ phải được thảo luận nhất trí với các cơ quan có liên quan\r\nsau: Với giám đốc xí nghiệp có công trình xây dựng mở rộng hoặc cải tạo về thời\r\ngian tập kết thiết bị công, với các nhà cung cấp chế tạo (đơn vị cấp thiết bị)\r\nkhi có sự thay đổi về phương pháp cẩu lắp hoặc các thay đổi khác với quy định\r\ncủa nhà máy chế tạo. Thiết kế thi công để cải tạo và mở rộng xí nghiệp đang\r\nhoạt động phải được giám đốc xí nghiệp này thông qua.
\r\n\r\n4.4.2. Xây dựng các công trình hầm, lò và\r\nkhai thác mỏ
\r\n\r\n4.4.2.1. Việc lập TKTCTC các công trình hầm lò\r\nvà khai thác mỏ cần phân biệt 3 dạng sau:
\r\n\r\n- Dạng 1: dạng công trình trên mặt đất như:\r\nxưởng làm giàu quặng, xưởng nghiền, trạm máy nâng chuyển, trạm sửa chữa, đường\r\nsá, các hệ thống cấp điện, nước, khí nén, khu vực hành chính và phục vụ đời\r\nsống sinh hoạt của cán bộ, công nhân;
\r\n\r\n- Dạng 2: dạng công trình ngầm (lò đứng, lò bằng,\r\nlò nghiêng);
\r\n\r\n- Dạng 3: dạng công trình khai thác mỏ lộ\r\nthiên;
\r\n\r\nThành phần và nội dung TKTCXD và TKTCTC các\r\ncông trình thuộc dạng thứ nhất phải theo các quy định ở 4.1.1 và 4.1.2 của quy\r\nđịnh này.
\r\n\r\n4.4.2.2. Khi lập TKTCXD các công trình hầm lò\r\nthuộc dạng 2 ngoài những quy định chung của quy định này còn phải làm các việc\r\nsau:
\r\n\r\n- Luận chứng về lựa chọn phương pháp đào lò\r\nvà thiết bị cũng như lựa chọn vật liệu chống lò;
\r\n\r\n- Lập phiếu công nghệ cho các công việc mở lò\r\ngiếng, lò bằng, lò nghiêng (khi không có phiếu công nghệ mẫu);
\r\n\r\n- Lập mặt bằng bố trí các thiết bị đào lò,\r\ntrong đó chỉ rõ cự li thích hợp để bảo vệ các công trình hiện có;
\r\n\r\n- Lập tiến độ thi công hầm lò;
\r\n\r\n- Xác định trình tự khoan và tốc độ khoan lò\r\ngiếng, lò bằng, lò nghiêng;
\r\n\r\n- Xác định nhu cầu về lao động, vật tư thiết\r\nbị cần thiết theo khối lượng đào lò;
\r\n\r\n- Lập sơ đồ và quy định về chế độ thông gió\r\nkhi thi công hầm lò;
\r\n\r\n- Lập sơ đồ thoát nước và biện pháp làm sạch\r\nnước hầm lò;
\r\n\r\n- Lập biện pháp vận chuyển đất đá ở hầm lò ra\r\nngoài.
\r\n\r\n4.4.2.3. Khi lập thiết kế tổ chức xây dựng các\r\ncông trình khai thác mỏ lộ thiên thuộc dạng 3 ngoài những quy định chung của\r\nquy định này cần phải làm các việc như sau:
\r\n\r\n- Thiết kế biện pháp kỹ thuật thi công trong\r\nđó chỉ rõ phân đợt thi công, sơ đồ thi công, vận hành xe máy, tổ chức mặt bằng\r\nthi công giữa các giai đoạn;
\r\n\r\n- Lập tiến độ thi công bóc các lớp đất đá\r\nphủ;
\r\n\r\n- Lập hồ sơ thi công bóc các lớp đất đá phủ,\r\nsơ đồ lắp đặt các thiết bị phức tạp, sơ đồ khoan lò, đào đường lò xả và đường\r\nlò ra;
\r\n\r\n- Lập biện pháp thoát nước bề mặt;
\r\n\r\n- Lập sơ đồ thi công các đường liên lạc, hào\r\nmở vỉa;
\r\n\r\n- Lập các phiếu công nghệ - chỉ dẫn kỹ thuật\r\nvề khoan nổ mìn trong các trường hợp đặc biệt;
\r\n\r\n- Biện pháp an toàn thi công và bảo vệ môi\r\ntrường trong và sau khi hoàn thành công trình.
\r\n\r\n4.4.2.4. Khi lập thiết kế thi công hầm lò\r\nthuộc dạng 1 và khai thác mỏ lộ thiên thuộc dạng 3 ngoài những yêu cầu chung\r\ncủa quy định này cần phải làm thêm các việc sau:
\r\n\r\n- Biểu đồ nhu cầu về máy và thiết bị thi công\r\nphân bố theo thời gian;
\r\n\r\n- Phiếu công nghệ cho các loại công việc xây\r\ndựng mở rộng và lắp đặt thiết bị phức tạp;
\r\n\r\n- Thiết kế thi công các công trình ngầm tạm\r\nthời khi không có thiết kế điển hình;
\r\n\r\n- Biện pháp yêu cầu trắc đạc mỏ, lập hệ thống\r\nquan trắc biến dạng mặt đất xung quanh;
\r\n\r\n- Biện pháp chống bụi và bảo vệ môi trường\r\ntheo yêu cầu của thiết kế.
\r\n\r\n4.4.3. Xây dựng các công trình dạng tuyến
\r\n\r\n4.4.3.1. Công trình dạng tuyến bao gồm: đường\r\nsắt, đường bộ, đường ống dẫn dầu, khí, đường dây tải điện cao thế, đường dây\r\nthông tin liên lạc…
\r\n\r\n4.4.3.2. Khi lập TKTCXD và TKTCTC các công\r\ntrình dạng tuyến cần phải chú ý đến các đặc điểm sau: chi tiết, cấu kiện xây\r\ndựng, các dạng công việc và khối lượng công việc được lặp đi lặp lại nhiều lần\r\n(dọc theo tuyến), cần phải áp dụng phương pháp tổ chức xây dựng theo dây chuyền\r\nvà các đội xây lắp chuyên môn hóa cùng với các nhóm máy, thiết bị thi công và\r\nphương tiện vận chuyển phù hợp.
\r\n\r\n4.4.3.3. Khi lập TKTCXD các công trình dạng\r\ntuyến ngoài những quy định chung cần chú ý các việc sau đây (chỉ rõ trong tổng\r\ntiến độ, trong tổng mặt bằng và trong thuyết minh):
\r\n\r\n- Phân đoạn thi công hợp lí và xác định công\r\nviệc của từng đoạn;
\r\n\r\n- Chỉ rõ những chỗ và biện pháp tránh hoặc\r\nvượt qua các chướng ngại tự nhiên (sông, đầm lầy);
\r\n\r\n- Xác định các cơ sở cung ứng vật tư, thiết\r\nbị và cấp điện, nước phục vụ cho yêu cầu thi công và sinh hoạt của cán bộ và\r\ncông nhân xây dựng trên từng đoạn thi công;
\r\n\r\n- Biện pháp tổ chức thông tin, liên lạc giữa\r\ncác đơn vị thi công và các cơ quan có liên quan;
\r\n\r\n- Lập sơ đồ vận chuyển vật liệu cấu kiện;
\r\n\r\n- Thuyết minh về khả năng sử dụng các trạm,\r\nbến bãi, kho trung chuyển và đường giao thông hiện có cũng như tuyến cố định sẽ\r\nxây dựng trước để dùng trong quá trình thi công;
\r\n\r\n- Xác định phạm vi hoạt động và sự phối hợp\r\ncông tác giữa các đơn vị thi công trên toàn tuyến cũng như sơ đồ di chuyển của\r\ncác đơn vị trong quá trình thi công;
\r\n\r\n- Lập biên bản bảo đảm liên lạc và điều động;
\r\n\r\n- Lập biện pháp bóc lớp đất trồng trọt, vận\r\nchuyển và bảo quản lớp đất trồng trọt, phương pháp phục hồi lớp đất trồng trọt\r\nsau khi thi công xong.
\r\n\r\n4.4.3.4. Đối với các công trình dạng tuyến\r\nngoài những quy định chung của quy trình này, trong nội dung và thành phần của\r\nthiết kế thi công cần phải thêm các công việc sau khi lập tiến độ thi công:
\r\n\r\n- Xác định tuyến công tác phù hợp với năng\r\nlực nhà thầu;
\r\n\r\n- Xác định tiến độ thi công để có kế hoạch\r\ngiải phóng mặt bằng và đưa công trình vào sử dụng nhịp nhàng tránh kéo dài,\r\ntràn lan trên diện rộng để đảm bảo thi công đến đâu tập trung dứt điểm từng\r\nđoạn;
\r\n\r\n- Tiến độ thi công, trong đó xác định trình\r\ntự và thời gian bóc lớp đất trồng trọt và thi công đất, làm lớp kết cấu trên\r\nmặt đường, lắp đường ống, làm móng cột, dẫn điện, hàn các mối nối, đặt sứ cách\r\nđiện, thử nghiệm các kết cấu và đường ống dẫn, phục hồi lớp đất màu;
\r\n\r\n- Lập sơ đồ mặt bằng tuyến xây dựng và khu\r\nvực xây dựng trong đó chỉ rõ vượt qua các chướng ngại vật tự nhiên, điều kiện\r\nđịa chất, vị trí đặt đường, giao thông tạm thời và cố định, vị trí các trạm cấp\r\nđiện, đường dây thông tin, kho bãi và các công trình phụ trợ khác phục vụ cho\r\nyêu cầu thi công;
\r\n\r\n- Lập sơ đồ vận chuyển và lịch cung ứng các\r\nloại vật tư thiết bị, lịch sử dụng và điều độ các thiết bị, công cụ thi công,\r\ncác phương tiện vận chuyển;
\r\n\r\n- Lập phiếu công nghệ để thi công các công\r\nviệc phức tạp ở từng đoạn thi công cụ thể và các biện pháp đặc biệt để vượt qua\r\ncác chướng ngại vật thiên nhiên;
\r\n\r\n- Vẽ sơ đồ các tuyến đường giao thông nội bộ\r\nnối với các tuyến đường giao thông hiện có ở địa phương;
\r\n\r\n- Lập quy hoạch bố trí các nhà tạm và công\r\ntrình phụ trợ cho từng đoạn thi công (bãi lắp ghép, trạm nấu nhựa đường, kho\r\nbãi…) phù hợp với tốc độ di chuyển của công trường.
\r\n\r\n4.4.4. Xây dựng các công trình thủy lợi
\r\n\r\n4.4.4.1. Khi xây dựng các công trình thủy lợi,\r\ntrong thiết kế tổ chức xây dựng, ngoài những quy định chung, còn phải làm các\r\nviệc sau:
\r\n\r\n- Đối với các công trình tưới nước phải chia\r\nra những công trình đầu mối, kênh mương chính, kênh mương nội đồng và kênh\r\nmương sử dụng kết hợp, những đường ống dẫn nước và các công trình kèm theo nó,\r\ncác máng tưới tạm thời, mạng lưới đường sá, các hệ thống cấp điện và thông tin\r\nliên lạc, khu nhà ở của công nhân viên vận hành;
\r\n\r\n- Đối với các công trình tiêu nước, phải chia\r\nra công trình thu nước, các trạm bơm đê bao, hồ chứa nước, các kênh tiêu, hệ\r\nthống điều tiết, mạng lưới đường xá, hệ thống cấp điện và thông tin liên lạc,\r\nkhu nhà ở của công nhân vận hành;
\r\n\r\n- Trong kế hoạch tiến độ xây dựng cần chỉ rõ\r\nthời hạn dẫn dòng thi công cho từng giai đoạn, thời hạn ngăn dòng và thời gian\r\ntích nước vào hồ chứa. Đối với các công trình sửa chữa cải tạo dự kiến thời\r\ngian tối thiểu phải ngừng vận hành;
\r\n\r\n- Chỉ rõ trên tổng mặt bằng xây dựng vị trí\r\nnhững công trình dẫn dòng trong từng giai đoạn xây lắp, chỉ rõ sự phân chia ra\r\ntheo từng giai đoạn, đợt xây dựng, xây dựng đầu mối hay toàn bộ hệ thống công\r\ntrình thủy lợi, trình tự đưa từng phần diện tích được tưới nước vào sử dụng;
\r\n\r\n- Đối với những hệ thống tưới nước và tiêu\r\nnước cần phải vạch rõ ranh giới vùng tưới và vùng tiêu, trình tự đưa từng phần\r\nvào sử dụng, ranh giới giữa vùng đang thi công và ứng dụng vận hành, vị trí các\r\nbãi đất lầy, đối với những công trình lớn ranh giới vùng ngập nước và vùng\r\nthoát nước, kênh tưới ngập và những cầu cống tạm thời;
\r\n\r\n- Vạch rõ sơ đồ dẫn dòng thi công và những\r\nbiện pháp ngăn dòng và thoát lũ trong từng giai đoạn xây dựng;
\r\n\r\n- Trong trường hợp cần thiết phải tính toán\r\nnhững chi phí mở rộng các cơ sở sản xuất phục vụ thi công, có tính đến khả năng\r\nsử dụng các xí nghiệp công nghiệp hóa xây dựng, đường sá và các công trình hạ\r\ntầng do địa phương quản lí, đồng thời cần xem xét khả năng góp vốn cùng với các\r\ncơ quan khác để đầu tư xây dựng mở rộng các cơ sở loại này;
\r\n\r\n- Khi sửa chữa, cải tạo các công trình tưới\r\nnước hoặc từng bộ phận công trình thủy nông phải có biện pháp bảo đảm tưới đều\r\nđặn, không được gián đoạn các vùng đất canh tác nông nghiệp.
\r\n\r\n4.4.4.2. Khi thiết kế thi công các công trình\r\nthủy lợi, trong tiến độ thi công còn phải chỉ rõ cả công tác lắp đặt thiết bị\r\ncơ điện vào các kết cấu lắp ghép. Những công tác đặc biệt như trình tự lắp răng\r\nlược, khép kín đê quai, ngăn dòng chảy cần phải vạch chi tiết trong tiến độ thi\r\ncông.
\r\n\r\n4.4.4.3. Khi lập thiết kế thi công công trình\r\nđầu mối và hệ thống kênh mương phải đảm bảo trong điều kiện cho phép phát huy\r\ntừng phần năng lực tưới tiêu của hệ thống trong quá trình thi công.
\r\n\r\n4.4.4.4. Trường hợp mở rộng, hoàn chỉnh, nâng\r\ncao các hệ thống cũ, thiết kế tổ chức xây dựng bảo đảm vừa xây dựng vừa vận\r\nhành các công trình đã có.
\r\n\r\n4.4.4.5. Khi lập thiết kế thi công các hệ thống\r\ncông trình thủy lợi cần bổ sung các tài liệu sau:
\r\n\r\n- Các giải pháp xử lí nước mặt và nước ngầm\r\ntrong hố móng;
\r\n\r\n- Các giải pháp xử lí nền (khoan phụt xi\r\nmăng, gia cố nền, tạo nền chống thấm…);
\r\n\r\n- Các biện pháp xử lí chống nứt các kết cấu\r\nbê tông khối lớn;
\r\n\r\n- Tính toán dẫn dòng thi công và chặn dòng\r\nchảy.
\r\n\r\n4.4.5. Xây dựng các công trình dân dụng
\r\n\r\n4.4.5.1. Khi lập thiết kế tổ chức xây dựng các\r\ncông trình dân dụng cần chú ý đến quy hoạch toàn khu đô thị và đưa vào sử dụng\r\nnhà ở và công trình phục vụ công cộng đồng bộ, đúng thời hạn quy định, đồng\r\nthời phải kịp thời làm vườn hoa cây xanh.
\r\n\r\n4.4.5.2. Khi lập thiết kế tổ chức xây dựng để\r\nxây dựng một khu đô thị cần thể hiện rõ trong tiến độ xây dựng thành 2 giai\r\nđoạn:
\r\n\r\n- Giai đoạn 1: Xây dựng các công trình hạ\r\ntầng (đặt đường ống cấp thoát nước, dây điện…) và xây dựng bộ phận nhà dưới mặt\r\nđất.
\r\n\r\n- Giai đoạn 2: Xây dựng bộ phận nhà và công\r\ntrình trên mặt đất. Phải lập thiết kế thi công riêng cho từng giai đoạn xây\r\ndựng dưới mặt đất và giai đoạn xây dựng trên mặt đất.
\r\n\r\n4.4.5.3. Khi thiết kế điển hình các nhà và\r\ncông trình dân dụng, trong thuyết minh cần có phần quy định chung về tổ chức\r\nxây dựng. Nội dung và khối lượng của phần quy định chung này phải được quy định\r\ntrong luận chứng thiết kế điển hình các công trình.
\r\n\r\n4.4.5.4. Khi thiết kế điển hình nhà ở và công\r\ntrình dân dụng trong thiết kế thi công bản vẽ phải có phần nguyên tắc cơ bản về\r\nthiết kế thi công, trong đó luận chứng rõ về các phương pháp tổ chức và công\r\nnghệ được chọn để thi công những công việc chủ yếu, các yêu cầu về an toàn lao\r\nđộng, các trang bị cần có cho công tác xây lắp.
\r\n\r\n4.4.5.5. Các khoản chi phí để lập thiết kế thi\r\ncông các công trình xây dựng đơn chiếc ở khu vực đông dân cư với điều kiện thi\r\ncông chật hẹp hoặc các công trình mở rộng cải tạo, các công trình sử dụng các\r\nloại vật liệu mới, sử dụng các kết cấu mới được tính vào tiền thiết kế.
\r\n\r\n4.4.5.6 Các khoản chi phí để lập thiết kế thi\r\ncông các công trình xây dựng thực hiện để kiểm tra kết quả áp dụng các kết cấu\r\nmới, kiểm tra các loại thiết kế điển hình sẽ xây dựng hàng loạt, kiểm tra các\r\ngiải pháp kiến trúc và không gian mặt bằng mới, kiểm tra các loại vật liệu xây\r\ndựng mới hoặc các phương pháp thi công mới. Mục đích lấy kết quả áp dụng cho\r\ncông trình thi công được tính vào vốn xây dựng cơ bản và do chủ đầu tư (bên A)\r\nchịu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nBảng\r\nphân loại mức độ phức tạp về mặt xây dựng của các loại nhà và công trình
\r\n\r\n\r\n Phân loại mức độ\r\n phức tạp \r\n | \r\n \r\n Đặc biệt phức tạp \r\n | \r\n \r\n Mức độ phức tạp về\r\n mặt xây dựng của các loại nhà và công trình \r\n | \r\n |
\r\n Phức tạp \r\n | \r\n \r\n Không phức tạp \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Theo cấu trúc công\r\n trình và giải pháp không gian mặt bằng \r\n | \r\n \r\n Loại công trình\r\n trong đó nhiều nhà, nhiều hạng mục công trình khác nhau hoặc chỉ là một ngôi\r\n nhà, một công trình nhưng phân thành nhiều khu vực với chức năng sử dụng khác\r\n nhau có kết cấu, dây chuyền sản xuất và bố trí không gian mặt bằng không điển\r\n hình hóa. Khi tiến hành thiết kế đòi hỏi phải có sự tham gia của cả tổ chức\r\n thiết kế và tổ chức xây lắp chuyên ngành cùng với các tổ chức cung ứng vật tư\r\n thiết bị kĩ thuật và các xí nghiệp có liên quan đến việc xây dựng công trình. \r\n | \r\n \r\n Loại công trình\r\n trong đó chỉ có một số hạng mục công trình xây dựng không theo thiết kế điển\r\n hình nhưng có các kết cấu chính được lặp đi lặp lại là những ngôi nhà hoặc\r\n hạng mục công trình có kết cấu dây chuyền sản xuất và bố trí không gian mặt\r\n bằng theo thiết kế điển hình. Khi tiến hành thiết kế đòi hỏi phải có sự tham\r\n gia của cả một số tổ chức cung ứng vật tư thiết bị và một số xí nghiệp có\r\n liên quan đến việc xây dựng công trình. \r\n | \r\n \r\n Loại công trình\r\n trong đó có nhiều nhà hoặc hạng mục công trình nhưng đều xây dựng theo thiết\r\n kế điển hình, hoặc chỉ là một ngôi nhà, hoặc một công trình nhưng với khối\r\n lượng công việc không lớn và có kết cấu, bố trí hình khối và mặt bằng đơn\r\n giản. \r\n | \r\n
\r\n Theo giải pháp kết\r\n cấu \r\n | \r\n \r\n Loại công trình\r\n trong đó nhiều nhà, hạng mục công trình sử dụng các kết cấu đặc biệt và khi\r\n thi công phải sử dụng đến các công trình phụ trợ, các công cụ và thiết bị thi\r\n công đặc biệt. \r\n | \r\n \r\n Sử dụng các kết cấu\r\n được tiêu chuẩn hóa và điển hình hóa không đòi hỏi phương pháp thi công đặc\r\n biệt. \r\n | \r\n \r\n Kết cấu đơn giản \r\n | \r\n
\r\n Theo quá trình xây\r\n dựng \r\n | \r\n \r\n Loại công trình\r\n trong đó các phiếu công nghệ xây dựng khác nhau và điều kiện thực hiện công\r\n nghệ có nhiều khó khăn. \r\n | \r\n \r\n Loại công trình\r\n trong đó có các quá trình xây dựng lặp đi lặp lại và dây chuyền sản xuất theo\r\n chu kỳ. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Theo số lượng các\r\n tổ chức tham gia xây dựng \r\n | \r\n \r\n Loại công trình\r\n trong đó có nhiều tổ chức thiết kế và tổ chức xây lắp trình độ chuyên môn\r\n khác nhau tham gia. \r\n | \r\n \r\n Loại công trình\r\n trong đó có một hoặc nhiều tổ chức thiết kế và tổ chức xây lắp không khác\r\n nhau chuyên môn hoặc khác nhau không nhiều tham gia. \r\n | \r\n \r\n Thường là do một\r\n đơn vị xây lắp đảm nhiệm cũng có thể có một số cơ quan xây dựng như nhau tham\r\n gia thi công. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nCác\r\nbảng mẫu dùng để lập thiết kế tổ chức xây dựng, tiến độ xây dựng (tên công\r\ntrình …)
\r\n\r\nBảng B1 – Bảng kế\r\nhoạch khởi công xây dựng
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên hạng mục công\r\n trình (cụm công trình và công trình) \r\n | \r\n \r\n Giá dự toán (ngàn\r\n đồng) \r\n | \r\n \r\n Phân bổ theo thời\r\n gian xây dựng (năm, quý, tháng) \r\n | \r\n ||||
\r\n Toàn bộ \r\n | \r\n \r\n Trong đó xây lắp \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n … \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n ∑/XL \r\n | \r\n \r\n ∑/XL \r\n | \r\n \r\n ∑/XL \r\n | \r\n \r\n ∑/XL \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Từ cột 5 trở đi ghi thành phân\r\n số - tử số ∑ là dự toán toàn bộ; mẫu số XL là dự toán xây lắp. \r\nCHÚ THÍCH 2: Tên hạng mục công trình (cụm\r\n công trình) và các công việc ghi ở cột 2 với mức độ chi tiết khác nhau phụ\r\n thuộc vào dạng và đặc điểm của công trình xây dựng. \r\nCHÚ THÍCH 3: Cột 5 đối với những công việc\r\n làm trong giai đoạn chuẩn bị phải chia ra theo từng tháng. \r\nCHÚ THÍCH 4: Từ cột 5 trở đi, nếu công\r\n trình thi công với thời hạn dưới một năm thì phân bố vốn đầu tư và vốn xây lắp\r\n theo quý, theo tháng. \r\nCHÚ THÍCH 5: Cột 5 phải ghi rõ ngày tháng\r\n hoặc quý khởi công xây dựng công trình. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng B2 – Bảng thống\r\nkê khối lượng xây lắp chủ yếu
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên công việc \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Khối lượng \r\n | \r\n \r\n Phân bổ khối lượng\r\n theo thời gian xây dựng (năm, quý, tháng) \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Công việc đào đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Công việc đắp đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Công việc xây (xây gạch chỉ, xây gạch khối\r\n lớn, xây gạch chịu lửa, xây gạch chịu axit…) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Công việc bê tông và bê tông cốt thép toàn\r\n khối cấu kiện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Công việc lắp kết cấu bê tông cốt thép, kết\r\n cấu thép, kết cấu gỗ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Công việc xây tường ngăn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Công việc làm sàn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Công việc làm mái \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Công việc hoàn thiện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Công việc lắp đặt thiết bị vệ sinh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Công việc lắp đặt các loại đường ống (cấp\r\n và thoát nước, đường ống nước thải công nghiệp, đường ống nước nóng) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Công việc lắp điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Công việc lắp thiết bị kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Công việc lắp đặt đường sắt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Công việc làm đường ôtô \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Các công việc ghi ở cột 2 phải\r\n căn cứ vào từng loại công trình để ghi cụ thể và chi tiết hơn. \r\n | \r\n
Bảng B3 – Bảng tổng\r\nhợp nhu cầu các chi tiết, cấu kiện vật liệu xây dựng và thiết bị chủ
\r\n\r\nyếu
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên các chi tiết,\r\n cấu kiện vật liệu xây dựng \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Tổng khối lượng \r\n | \r\n \r\n Trong đó \r\n | \r\n \r\n Phân bổ theo năm \r\n | \r\n ||||||
\r\n Chia theo hạng mục\r\n công trình chính \r\n | \r\n \r\n Các công trình phụ\r\n tạm \r\n | \r\n \r\n Năm đầu \r\n | \r\n \r\n Năm thứ hai \r\n | \r\n \r\n Năm thứ ba \r\n | \r\n |||||||
\r\n N01 \r\n | \r\n \r\n N02 \r\n | \r\n \r\n N03 \r\n | \r\n \r\n Toàn bộ \r\n | \r\n \r\n Trong đó có giai\r\n đoạn chuẩn bị \r\n | \r\n |||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Công tác bê tông, bê tông cốt thép đổ tại\r\n chỗ, đúc sẵn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Kết cấu thép \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Kết cấu gỗ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Các sản phẩm bằng gỗ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Bê tông thương phẩm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Vữa xây, vữa trát các loại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bê tông nhựa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Cát \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Gạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Xi măng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Nhựa đường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Gỗ tròn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Gỗ xẻ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Sắt thép các loại (thép tấm, thép tròn,\r\n thép góc) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Các loại ống (ống thép, ống gang, ống sành,\r\n ống bê tông cốt thép chịu áp và không chịu áp …) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Các loại cáp điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị kỹ thuật các loại (thiết bị kỹ\r\n thuật thiết bị điện, thiết bị) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Danh mục các chi tiết, vật\r\n liệu xây dựng và các thiết bị chủ yếu ghi ở cột 2 phải làm chính xác thêm các\r\n tính chất và quy mô các công trình xây dựng. \r\nCHÚ THÍCH 2: Các chi tiết, cấu kiện, vật\r\n liệu xây dựng ghi dưới dạng phân số, tử số ghi số lượng tổng cộng, mẫu số ghi\r\n số lượng gia công tại hiện trường. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nCác\r\nbảng mẫu dùng để lập thiết kế tổ chức thi công, tiến độ thi công (tên hạng mục\r\ncông trình\r\n…)
\r\n\r\nBảng C1 – Bảng dùng\r\nđể lập thiết kế tiến bộ thi công
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên công tác \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Khối lượng \r\n | \r\n \r\n Định mức \r\n | \r\n \r\n Nhu cầu \r\n | \r\n \r\n Số ca làm việc\r\n trong ngày \r\n | \r\n \r\n Thời gian thi công\r\n (ngày) \r\n | \r\n \r\n Số máy \r\n | \r\n \r\n Thành phần tổ đội \r\n | \r\n \r\n ThờI gian thi công\r\n (ngày, tuần, tháng) \r\n | \r\n |||
\r\n Máy \r\n | \r\n \r\n Giờ công \r\n | \r\n \r\n Ca máy \r\n | \r\n \r\n Ngày công \r\n | \r\n \r\n Số tổ \r\n | \r\n \r\n Số người \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Số ngày công ghi ở cột 5 tính\r\n theo định mức hiện hành. \r\nCHÚ THÍCH 2: Trong cột 2 phần kiểm tra và\r\n lắp đặt thiết bị công nghệ phải ghi thành mục riêng. \r\nCHÚ THÍCH 3: Thứ tự các công việc ghi ở cột\r\n 1 căn cứ vào trình tự thi công từng hạng mục công trình. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng C2 – Lịch cung\r\nứng các nhu cầu về chi tiết, cấu kiện, vật liệu xây dựng và thiết bị cho\r\n………………………
\r\n\r\n(Tên hạng mục công\r\ntrình)
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên các chi tiết,\r\n cấu kiện, vật liệu xây dựng và thiết bị chủ yếu \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Bảng cung ứng \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Tên các loại chi tiết, cấu\r\n kiện, vật liệu xây dựng và thiết bị chủ yếu được ghi ở cột 2 cần căn cứ vào\r\n yêu cầu cụ thể của từng hạng mục công trình. \r\nCHÚ THÍCH 2: Ở cột 5 có thể phân theo ngày,\r\n tuần hay tháng tùy theo tính chất thi công của từng hạng mục công trình. \r\nCHÚ THÍCH 3: Chi tiết của biểu cung ứng\r\n theo mẫu ở Bảng C5 Phụ lục C \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng C3 – Lịch yêu\r\ncầu nhân lực cho …………………….
\r\n\r\n(Tên hạng mục công\r\ntrình)
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên các loại thợ \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Bảng cung ứng \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Loại thợ ghi ở cột 1 phải chia\r\n theo số lượng cần thiết của đơn vị nhận thầu chính và đơn vị thầu phụ, trong\r\n đó chỉ rõ những loại thợ có yêu cầu về kỹ năng đặc biệt. \r\nCHÚ THÍCH 2: Căn cứ vào yêu cầu thi công\r\n của từng hạng mục công trình, ở cột 5 có thể ghi số lượng chung công nhân cần\r\n thiết theo tuần hoặc theo ngày. \r\nCHÚ THÍCH 3: Chi tiết của Bảng cung ứng\r\n theo mẫu ở Bảng C5 Phụ lục C. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng C4 – Lịch yêu\r\ncầu về xe máy và thiết bị thi công cho …………………
\r\n\r\n(Tên hạng mục công\r\ntrình)
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên các loại thợ \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Bảng cung ứng \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Cột 4; cột 5 ghi theo phân số\r\n (tử số ghi số lượng xe máy, thiết bị; mẫu số ghi số lượng ca máy) \r\nCHÚ THÍCH 2: Cột 2 phải ghi rõ mã kí hiệu\r\n của từng loại xe máy và thiết bị được phân theo đơn vị thầu chính và đơn vị\r\n thầu phụ. Trong trường hợp nhiều đơn vị cùng làm 1 công việc thì số lượng xe\r\n máy, thiết bị ghi ở cột 4 có cả xe máy và thiết bị của thầu phụ. \r\nCHÚ THÍCH 3: Cột 5 tùy theo yêu cầu thi\r\n công của từng hạng mục công trình có thể chia ra theo từng tuần hoặc theo\r\n từng ngày. \r\nCHÚ THÍCH 4: Chi tiết của bảng cung ứng\r\n theo mẫu ở Bảng C5 Phụ lục C. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng C5 – Bảng cung\r\nứng
\r\n\r\n\r\n Bảng cung ứng \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n Năm \r\n | \r\n \r\n Năm \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n Tháng \r\n | \r\n \r\n Tháng \r\n | \r\n \r\n Tháng \r\n | \r\n \r\n Tháng \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n |||||||||
\r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n \r\n … \r\n | \r\n
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong phiếu công nghệ gồm các phần sau:
\r\n\r\nD.1. Phạm vi sử dụng
\r\n\r\nTrong đó nêu đặc điểm và điều kiện sử dụng\r\nphiếu công nghệ, gồm có:
\r\n\r\n- Đặc điểm các bộ phận kết cấu hoặc bộ phận\r\ncông trình;
\r\n\r\n- Tên công trình trong phiếu công nghệ;
\r\n\r\n- Đặc điểm, thời tiết, khí hậu, địa hình, địa\r\nchất công trình và địa chất thủy văn;
\r\n\r\n- Đặc điểm thi công và số ca làm việc thực tế\r\ntrong ngày.
\r\n\r\nD.2. Các chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật
\r\n\r\nTrong đó xác định:
\r\n\r\n- Định mức lao động tính giờ công và chi phí\r\nlao động cho toàn bộ công việc tính theo ngày công;
\r\n\r\n- Số ca máy để thực hiện toàn bộ công việc;
\r\n\r\n- Năng suất của cột công nhân trong ca;
\r\n\r\n- Giá thành xây lắp.
\r\n\r\nD.3. Tổ chức công nghệ xây lắp
\r\n\r\nTrong đó xác định:
\r\n\r\n- Sơ đồ thi công phải chỉ rõ diện thi công và\r\nphân đoạn thi công
\r\n\r\n- Sơ đồ di chuyển các loại xe máy và tuyến\r\nhoạt động của công nhân trong tổ, đội
\r\n\r\n- Các chỉ dẫn về trình tự thi công và biện\r\npháp thi công
\r\n\r\n- Các chỉ tiêu về thực hiện các thao tác
\r\n\r\n- Các yêu cầu về kĩ thuật an toàn.
\r\n\r\nD.4. Biểu đồ tiến hành công việc
\r\n\r\nBảng D1 – Biểu đồ\r\ntiến hành công việc
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên công tác \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Khối lượng \r\n | \r\n \r\n Quan hệ \r\n | \r\n \r\n Nhân công (N) \r\n | \r\n \r\n Tài nguyên (R1) \r\n | \r\n \r\n Tài nguyên (R2) \r\n | \r\n \r\n Tài nguyên (Ri) \r\n | \r\n \r\n Thời gian thi công\r\n (tij) \r\n | \r\n \r\n Ngày bắt đầu (S) \r\n | \r\n \r\n Ngày kết thúc (F) \r\n | \r\n \r\n Thời gian dự trữ (Z) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n 7.i \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH 1: Cột 2 liệt kê các quá trình,\r\n các thao tác chính và phụ theo trình tự công nghệ để thực hiện toàn bộ khối\r\n lượng công việc. \r\nCHÚ THÍCH 2: Cột 6 chỉ ghi khối lượng lao\r\n động để thực hiện từng thao tác phù hợp với biện pháp thi công được chọn. \r\nCHÚ THÍCH 3: Cột 7 phải ghi rõ thành phần,\r\n số lượng, bậc thợ, ngành nghề của tổ đội để thực hiện từng quá trình hoặc\r\n từng thao tác phụ thuộc vào khối lượng lao động, khối lượng công việc và thời\r\n gian thực hiện từng công việc đó, nêu rõ tên, dạng, mã kí hiệu và số lượng xe\r\n máy và thiết bị thi công cần thiết. Khi lựa chọn các xe, máy và các thiết bị\r\n thi công phải tính toán phương án thay thế trong trường hợp cần thiết, trong\r\n đó phải ghi rõ tên, kiểu, loại xe máy, thiết bị và nơi cung cấp. \r\nCHÚ THÍCH 3: Cột 9 nêu rõ trình tự, thời\r\n gian tiến hành từng thao tác và mối quan hệ giữa các thao tác. Tổng số thời\r\n gian thực hiện toàn bộ công việc trong phiếu công nghệ và tổng số ca (nếu làm\r\n việc một ca trong ngày) hoặc tổng số ngày (nếu làm việc 2 hoặc 3 ca trong\r\n ngày) \r\n | \r\n
D.5. Các nguồn vật tư kỹ thuật
\r\n\r\nD.5.1. Các nhu cầu về chi tiết, cấu kiện, vật\r\nliệu chủ yếu
\r\n\r\nBảng D2 – Bảng tổng\r\nhợp nhu cầu về chi tiết, cấu kiện, vật liệu chủ yếu
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên chi tiết, cấu\r\n kiện, vật liệu \r\n | \r\n \r\n Kí, mã hiệu \r\n | \r\n \r\n Đơn vị đo \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
D.5.2. Các nhu cầu về xe, máy, thiết bị và\r\ncông cụ
\r\n\r\nBảng D3 – Bảng tổng\r\nhợp nhu cầu về xe, máy, thiết bị và công cụ
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên xe máy, thiết\r\n bị và công cụ \r\n | \r\n \r\n Kiểu loại \r\n | \r\n \r\n Kí, mã hiệu \r\n | \r\n \r\n Đơn vị đo \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Đặc tính kỹ thuật \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
D.5.3 Các nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu,\r\nvật liệu cho máy hoạt động
\r\n\r\nBảng D4 – Bảng tổng hợp nhu cầu về nguyên,\r\nnhiên, vật liệu cho máy hoạt động
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên các loại\r\n nguyên, nhiên, vật liệu \r\n | \r\n \r\n Đơn vị đo \r\n | \r\n \r\n Định mức cho 1 giờ\r\n làm việc \r\n | \r\n \r\n Số lượng cần thiết\r\n để thực hiện toàn bộ công việc \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
D.6 Các chỉ dẫn về kỹ thuật an toàn, phòng\r\nchống cháy nổ
\r\n\r\nD.7 Các chỉ dẫn về kiểm tra và đánh giá chất\r\nlượng
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n3. Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
\r\n\r\n4. Nội dung quy trình
\r\n\r\n4.1. Quy định chung
\r\n\r\n4.2. Thiết kế tổ chức xây dựng (TKTCXD)
\r\n\r\n4.3. Thiết kế tổ chức thi công (TKTCTC)
\r\n\r\n4.4. Những quy định bổ sung khi lập thiết kế\r\ntổ chức xây dựng và thiết kế tổ chức thi công các loại xây dựng chuyên ngành
\r\n\r\nPhụ lục A
\r\n\r\nPhụ lục B
\r\n\r\nPhụ lục C
\r\n\r\nPhụ lục D
\r\n\r\nSố hiệu | TCVN4252:2012 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2012 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | TCVN4252:2012 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan | Đã xác định |
Ngày ban hành | 01/01/2012 |
Người ký | Đã xác định |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |