ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4500/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014; Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13;
Căn cứ Thông tư số 21/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 101/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số 1669-TB/TU ngày 19/6/2015 của Tỉnh ủy “Thông báo ý kiến chỉ đạo của Thường trực tỉnh ủy về một số nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện việc cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2025”;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 21/01/2010 của UBND tỉnh Về việc phê duyệt Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2015.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư; Tổng Giám đốc Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam; Giám đốc Công ty TNHH MTV du lịch công đoàn Hạ Long, Giám đốc Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các địa phương: Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Đông Triều và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- V0-5, QLĐĐ1, XD1-5, QH1-3, TM1-4;
- Lưu: VT, XD4.
10bQĐ12-23
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Văn Diện
CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI CÁC CHUNG CƯ CŨ BỊ HƯ HỎNG, XUỐNG CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2016-2021 VÀ NGOÀI NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4500/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
- Quy hoạch, cải tạo chỉnh trang bộ mặt kiến trúc đô thị theo hướng văn minh, hiện đại; nâng cấp hoặc cung cấp kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cho các khu chung cư đảm bảo tiêu chuẩn đô thị, khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực trong việc đầu tư xây dựng nhà ở, cải tạo nhà ở đô thị. Đảm bảo cho các hộ dân khi được tái định cư phải tốt hơn chỗ ở cũ cả về diện tích, chất lượng cũng như môi trường sống.
2. Yêu cầu:
- Việc cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ được Nhà nước thực hiện theo nguyên tắc nguồn vốn đầu tư là xã hội hóa (theo hình thức đối tác công tư PPP theo Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ); đồng thời cần tạo sự đồng thuận cao trong nhân dân, các cấp chính quyền và UBND các địa phương có nhà chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp làm chủ đầu tư để kêu gọi các nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án theo các quy định hiện hành.
- Đối với các chung cư cũ hiện do địa phương quản lý, nếu có các doanh nghiệp tham gia đầu tư cải tạo, xây dựng lại (hoặc các hộ dân tự thành lập doanh nghiệp để đầu tư phù hợp quy hoạch, hoặc doanh nghiệp kết hợp với các hộ dân...) thì UBND các địa phương phải đứng ra tổ chức, tạo điều kiện hỗ trợ tốt nhất để thực hiện, đảm bảo nguyên tắc hài hòa lợi ích chung: Nhà nước - Doanh nghiệp - Người dân.
3. Nguyên tắc thực hiện:
- Việc cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư cũ phải được triển khai thực hiện theo dự án, không thực hiện việc xây dựng lại đơn lẻ từng nhà (trừ trường hợp chung cư độc lập); khi tháo dỡ để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư phải kết hợp cải tạo lại khu nhà ở trong khu vực của dự án theo quy hoạch xây dựng được duyệt;
- Các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư và các chủ sở hữu nhà chung cư thuộc diện phải tháo dỡ để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư quy định tại Điều 110 của Luật Nhà ở được hưởng các cơ chế, chính sách theo quy định tại Chương III của Nghị định số 101/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ.
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến hoạt động cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp cho các hộ dân sống tại các khu chung cư cũ nằm trong danh mục phải cải tạo, xây dựng lại được biết để đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ và thuận tiện cho việc triển khai thực hiện dự án cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ.
Trên cơ sở mục tiêu của Kế hoạch: Phấn đấu đến năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh cải tạo, xây dựng lại được toàn bộ các khu chung cư cũ được đánh giá sơ bộ cấp C, cấp D và ngoài năm 2021 cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ còn lại (cấp B) để tỉnh Quảng Ninh không còn chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp gây nguy hiểm đến tính mạng của nhân dân, gây mất mỹ quan đô thị. Khuyến khích các Nhà đầu tư triển khai thực hiện việc cải tạo, xây dựng lại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh sớm hơn so với kế hoạch đề ra.
1.1. Giai đoạn 2016-2018:
- Tiếp tục triển khai hoàn thành các dự án chung cư cũ đang đầu tư, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh sách- Hoàn thành việc đánh giá sơ bộ chất lượng các nhà chung cư cũ bằng trực quan để lập danh sách các chung cư cũ cần kiểm định theo Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 15/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Lập và phê duyệt phương án tháo dỡ nhà chung cư đảm bảo đúng quy định.
b. Trong năm 2017-2018:
- Hoàn thành các thủ tục và thực hiện tháo dỡ, kêu gọi đầu tư (xã hội hóa) hoặc bố trí kinh phí hợp pháp để xây dựng lại toàn bộ các chung cư cũ cấp D. Đối với các chung cư cũ đã được đánh giá sơ bộ cấp C, đã có nhà đầu tư đề xuất xây dựng lại, tiếp tục hoàn thiện xong thủ tục đầu tư xây dựng, GPMB và thực hiện đầu tư xây dựng lại chung cư.
- Lập và phê duyệt phương án tháo dỡ nhà chung cư đảm bảo đúng quy định.
+ Thành phố Hạ Long:
(2) Lô 6, 7, 8 chung cư 5 tầng phường Trần Hưng Đạo+ Thành phố Cẩm Phả:
(2) Chung cư 4 tầng lô 1 - Dương Huy, phường Cẩm Thủy;
(4) Chung cư 5 tầng Vườn Cam lô 2, phường Cẩm Thịnh;
(6) Chung cư 3 tầng lô A15 - Cọc 6, phường Cẩm Phú;
(8) Chung cư 3 tầng lô A1/2 - Cọc 6, phường Cẩm Phú;
(10) Chung cư 3 tầng Bệnh viện Cọc 7 - lô số 1, 2, phường Cẩm Thịnh(11) Chung cư 4 tầng - lô A, B, phường Cửa Ông+ Thành phố Uông Bí: Khu tập thể nhà máy điện lô số 1, 2, 3, 4 phường Trưng Vương.
- Tiếp tục hoàn thành việc triển khai đầu tư xây dựng các chung cư cũ đã tháo dỡ, xây dựng lại trong giai đoạn 2016-2018.
- Lập và phê duyệt phương án tháo dỡ nhà chung cư đảm bảo đúng quy định.
+ Thành phố Hạ Long:
(2) Chung cư 5 tầng Lán Bè, phường Bạch Đằng.
(1) Chung cư 4 tầng lô 2 - Dương Huy, phường Cẩm Thủy;
(3) Chung cư 5 tầng lô D1 - Chế tạo máy, phường Cẩm Thủy;
(5) Chung cư 5 tầng lô B1 - Chế tạo máy, phường Cẩm Thủy;
(7) Chung cư 3 tầng than Thống Nhất - Lô 2, phường Cẩm Thành;
(9) Chung cư 3 tầng than Đèo Nai lô số 3, 4, 5, 7, 8, phường Cẩm Thành;
+ Thành phố Uông Bí: Khu tập thể 5 tầng Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18, phường Trưng Vương.
- Tiếp tục hoàn thành việc triển khai đầu tư xây dựng các chung cư cũ đã tháo dỡ, xây dựng lại trong giai đoạn 2016-2021.
+ Thành phố Hạ Long:
(2) Chung cư 3 tầng Công đoàn, phường Bãi Cháy;
(4) Khu tập thể 4 tầng sau bảo tàng cũ, phường Hồng Hải;
(6) Khu tập thể 4 tầng, phường Hà Tu.
(1) Chung cư 3 tầng - Thị Chính, phường Cẩm Thành;
(3) Chung cư 2 tầng Công ty than Thống Nhất lô số 1, 2, 3, 4, phường Cẩm Tây.
2. Giải pháp thực hiện:
- Việc lập quy hoạch cải tạo, xây dựng lại các khu chung cư cũ phải đảm bảo đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và sự gắn kết với khu vực lân cận; đảm bảo đủ diện tích và không gian (kể cả công trình ngầm) để sử dụng vào mục đích công cộng.
- Khi tiến hành cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ, phải ưu tiên dành phần diện tích nhất định để phục vụ các nhu cầu công cộng; chú trọng đa dạng hóa việc thiết kế các căn hộ mới có quy mô diện tích khác nhau để đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng.
- Cho phép Nhà đầu tư dự án được chuyển mục đích sử dụng một phần diện tích đất trong phạm vi dự án để phục vụ nhu cầu kinh doanh, dịch vụ nhằm đảm bảo hiệu quả về tài chính của từng dự án trên cơ sở đảm bảo phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng và quyết định chủ trương đầu tư do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2.3. Giải pháp về vốn:
- UBND các địa phương có trách nhiệm bố trí kinh phí từ ngân sách hoặc các nguồn huy động hợp pháp khác để tổ chức kiểm định, đánh giá chất lượng các nhà chung cư cũ trên địa bàn theo ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại văn bản số 288/UBND-XD4 ngày 15/01/2016.
+ Bố trí ngân sách hoặc nguồn vốn hợp pháp khác để hỗ trợ việc di dời khẩn cấp, hỗ trợ tạm cư, phá dỡ nhà chung cư, hỗ trợ ổn định sản xuất... và có thu hồi nguồn vốn ngân sách; ứng trước khi có nhà đầu tư tiếp nhận quỹ đất để thực hiện dự án;
b. Đối với các chung cư cũ do Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam quản lý:
c. Đối với khu chung cư cũ do Công ty TNHH MTV Du lịch Công đoàn Hạ Long, Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 18 và Công ty Nhiệt điện Uông Bí đang quản lý:
2.4. Giải pháp về thu hút đầu tư:
- UBND các địa phương chịu trách nhiệm chỉ đạo việc rà soát lại các dự án cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp đã giao cho các chủ đầu tư nhưng không triển khai hoặc triển khai chậm theo tiến độ quy định, đặc biệt cần chú trọng xem xét lại năng lực của chủ đầu tư về kinh nghiệm, năng lực tài chính và khả năng bố trí tái định cư, tạm cư.
- Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và các đơn vị chủ quản các khu nhà chung cư cũ xuống cấp tham gia cải tạo, sửa chữa, xây dựng lại các chung cư cũ xuống cấp được hưởng những cơ chế, chính sách ưu đãi theo quy định hiện hành.
1. UBND các thành phố: Hạ Long, Cẩm Phả và Uông Bí.
- Phối hợp với Sở Xây dựng rà soát quy hoạch xây dựng đô thị, rà soát, đánh giá và phân loại chung cư cũ, trên cơ sở đó lập hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết các khu chung cư cũ xuống cấp; đề xuất địa điểm xây dựng khu tạm cư khi tháo dỡ, có kế hoạch cụ thể xây dựng lại chung cư cũ xuống cấp;
- Tích cực phổ biến; tìm kiếm, kêu gọi các Nhà đầu tư có đủ khả năng, năng lực tài chính và giải pháp tốt để ưu tiên đầu tư xây dựng lại các khu chung cư cũ đã được tháo dỡ có kết luận kiểm định chất lượng (cấp D);
- Tiếp nhận và quản lý các quỹ nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do các đơn vị bàn giao.
2.1. Sở Xây dựng:
- Chủ trì thẩm định năng lực các nhà đầu tư có nhu cầu và đề nghị được đầu tư xây dựng lại các khu chung cư cũ, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định;
- Chủ trì xây dựng hoặc thẩm định giá bán, cho thuê căn hộ chung cư hoặc công trình dịch vụ tạo ra sau khi cải tạo, xây dựng lại các khu chung cư cũ, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát lại quy hoạch sử dụng đất, tạo quỹ đất để thực hiện các dự án xây dựng nhà ở tạm cư, tái định cư;
- Thẩm định hồ sơ giao đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, giá đất đối với các dự án theo các quy định hiện hành về quản lý đất đai.
- Chủ trì thẩm định các dự án cải tạo, xây dựng lại chung cư bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước, trình UBND tỉnh quyết định;
2.4. Sở Tài chính:
3. Trách nhiệm của Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam:
- Phối hợp cùng với các sở, ban, ngành, địa phương đề xuất việc xây dựng mô hình làng công nhân tại các thành phố: Hạ Long, Uông Bí, Cẩm Phả, Đông Triều để tạo quỹ nhà đất thực hiện di dời, tái định cư cho các hộ gia đình, cá nhân đang sống tại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp do ngành than đang quản lý.
Có trách nhiệm lập kế hoạch và bố trí kinh phí để tổ chức cải tạo, sửa chữa, xây dựng lại các chung cư cũ xuống cấp do đơn vị đang quản lý sử dụng nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng và mỹ quan đô thị.
- Nhà đầu tư dự án chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước UBND tỉnh, UBND các thành phố có dự án cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ xuống cấp về việc thực hiện: Các mục tiêu và nội dung dự án theo quy hoạch được duyệt; bảo đảm tiến độ, chất lượng công trình xây dựng; các thỏa thuận, cam kết về quyền lợi của các hộ dân với việc tạm cư và tái định cư sau khi dự án được phê duyệt; các cơ chế chính sách có liên quan trong suốt quá trình thực hiện dự án.
6. Trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong khu vực dự án:
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan liên quan chủ động phối hợp với Sở Xây dựng nghiên cứu tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
CHUNG CƯ CŨ CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2016-2021 VÀ NGOÀI NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 4500/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | Tên chung cư | Địa điểm | Đơn vị chủ quản | Năm xây dựng | Số tầng | Tổng diện tích khuôn viên đất (m2) | Diện tích xây dựng (m2) | Tổng diện tích sàn xây dựng (m2) | Tổng số căn hộ (căn) | Tổng số người đang ở (người) | Tình trạng của chung cư (móng, khung - tường, sàn, mái) | Đánh giá mức độ an toàn của chung cư bằng trực quan | Giai đoạn dự kiến triển khai | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) |
I |
25,877 | 10,340 | 41,756 | 868 | 3,198 |
|
|
|
| |||||
I.1 |
3,297 | 3,297 | 16,483 | 320 | 1,280 |
|
|
|
| |||||
1 |
Phường Trần Hưng Đạo | Các hộ dân | 1975 | 5 | 592 | 592 | 2,961 | 70 | 280 | Tường, cột xây gạch đỏ, sàn, mái BTCT đã xuống cấp nghiêm trọng | Cấp D | 2016-2018 | Đã phá dỡ, Công ty CP PTĐT Từ Liêm đang triển khai thực hiện dự án | |
2 |
Phường Trần Hưng Đạo | Các hộ dân | 1975 | 5 | 562 | 562 | 2,811 | 70 | 280 | Cấp D | 2016-2018 | |||
3 |
Phường Trần Hưng Đạo | Các hộ dân | 1975 - 1980 | 5 | 709 | 709 | 3,546 | 60 | 240 | Tường, cột xây gạch đỏ, sàn, mái BTCT đã xuống cấp | Cấp C | 2016-2018 | Công ty cổ phần đầu tư IDJLAND đang nghiên cứu triển khai thực hiện dự án | |
4 |
Phường Trần Hưng Đạo | Các hộ dân | 5 | 722 | 722 | 3,608 | 60 | 240 | Cấp C | 2016-2018 | ||||
5 |
Phường Trần Hưng Đạo | Các hộ dân | 5 | 712 | 712 | 3,558 | 60 | 240 | Cấp C | 2016-2018 | ||||
I.2 |
2,827 | 834 | 4,170 | 80 | 320 |
|
|
|
| |||||
1 |
Phường Hồng Hà | Các hộ dân | 1980 | 5 | 2,827 | 834 | 4,170 | 80 | 320 | Móng, khung tường, sàn mái xuống cấp nghiêm trọng | Cấp D | 2016-2018 | Đã phá dỡ, đang kêu gọi chủ đầu tư | |
I.3 |
13,262 | 4,908 | 16,020 | 389 | 1,360 |
|
|
|
| |||||
1 |
Phường Bạch Đằng | UBND TP Hạ Long | 1960 | 3 | 3,214 | 783 | 1,656 | 56 | 220 | Tường gạch đỏ chịu lực, sàn panel và các kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp C | 2016-2018 | Đã phá dỡ, nằm trong dự án của Công ty CP Đầu tư và KS Myway Ha Long | |
2 |
Phường Bạch Đằng | UBND TP Hạ Long | 1960 | 3 | 383 | 1,148 | 44 | 170 | Cấp C | 2016-2018 | ||||
3 |
Phường Bạch Đằng | UBND TP Hạ Long | 1962 | 3 | 394 | 1,182 | 34 | 130 | Cấp C | 2016-2018 | ||||
4 |
Phường Bạch Đằng | UBND TP Hạ Long | 1964 | 3 | 1,285 | 420 | 1,260 | 27 | 100 | Cấp C | 2016-2018 | |||
5 |
Phường Bạch Đằng | Các hộ dân | 1987 | 5 | 1,824 | 947 | 4,735 | 60 | 150 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp C | 2019-2021 | Đang tiến hành kiểm định | |
6 |
Phường Bạch Đằng | UBND TP Hạ Long | 1961 | 2 | 4,071 | 686 | 1,372 | 51 | 200 | Tường gạch đỏ, mái ngói, sàn panel, trần cốt tre chưa có hiện tượng bị vỡ, nứt | Cấp B | 2022-2025 |
| |
7 |
Phường Bạch Đằng | UBND TP Hạ Long | 1961 | 2 | 604 | 1,208 | 37 | 140 | Cấp B | 2022-2025 |
| |||
8 |
Phường Bạch Đằng | Các hộ dân | 1989 | 5 | 2,868 | 692 | 3,460 | 80 | 250 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp C | 2019-2021 | 01 đơn nguyên nằm trong dự án của Công ty CP ĐT và KS Myway Hạ Long | |
I.4 |
1,100 | 511 | 1,533 | 27 | 108 |
|
|
|
| |||||
1 |
Phường Bãi Cháy | Công ty TNHH MTV Du lịch Công đoàn Hạ Long | 1986 | 3 | 1,100 | 511 | 1,533 | 27 | 108 | Tường gạch đỏ, sàn, mái BTCT, các kết cấu chính chưa có hiện tượng bị vỡ, nứt | Cấp B | 2022-2025 |
| |
I.5 |
2,365 | 790 | 3,551 | 52 | 130 |
|
|
|
| |||||
1 |
Phường Hồng Hải | Các hộ dân | 1970 | 5 | 1,032 | 390 | 1,952 | 20 | 85 | Tường gạch đò, sàn, mái BTCT, các kết cấu chính chưa có hiện tượng bị | Cấp B | 2022-2025 |
| |
2 |
Phường Hồng Hải | Các hộ dân | 1970 | 4 | 1,333 | 400 | 1,599 | 32 | 45 | Tường gạch đỏ, sàn, mái BTCT, các kết cấu chính chưa có hiện tượng bị | Cấp B | 2022-2025 |
| |
3 |
Phường Hồng Hải | Các hộ dân | 1970 | 3 | 1,007 | 449 | 1,346 | 28 | 112 | Tường gạch đỏ chịu lực, sàn BTCT, các kết cấu chính chưa có hiện tượng bị vỡ, nứt | Cấp B | 2022-2025 |
| |
I.6 | Phường Hà Tu (02 chung cư) | 3,026 | 1,599 | 4,290 | 116 | 444 |
|
|
|
| ||||
1 |
Phường Hà Tu | Các hộ dân | 1970 | 2 | 1,964 | 1,054 | 2,107 | 44 | 156 | Tường gạch đỏ chịu lực, sàn BTCT, các kết cấu chính chưa có hiện tượng bị vỡ, nứt | Cấp B | 2022-2025 |
| |
2 |
Phường Hà Tu | Các hộ dân | 1970 | 4 | 1,063 | 546 | 2,182 | 72 | 288 | Tường gạch đỏ chịu lực, sàn BTCT, các kết cấu chính chưa có hiện tượng bị vỡ, nứt | Cấp B | 2022-2025 |
| |
II |
55,900 | 19,639 | 65,945 | 1,498 | 4,367 |
|
|
|
| |||||
II.1 |
1,067 | 340 | 680 | 17 | 68 |
|
|
|
| |||||
1 |
Phường Quang Hanh | UBND TP Cẩm Phả | 1975 | 2 | 1,067 | 340 | 680 | 17 | 68 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp nghiêm trọng | Cấp D | 2016-2018 | Đã phá dỡ, đang triển khai lập QHCT xây dựng và đầu tư cơ sở hạ tầng | |
II.2 |
18,204 | 5,998 | 20,896 | 458 | 1,314 |
|
|
|
| |||||
1 |
Phường Cẩm Thủy | Công ty than Dương Huy - TKV | 1976 | 4 | 1,463 | 574 | 2,296 | 64 | 179 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp nghiêm trọng | Cấp D (đã được kiểm định) | 2016-2018 | Đang tiến hành di dời các hộ dân để triển khai phá dỡ | |
2 |
Phường Cẩm Thủy | C.ty than Dương Huy - TKV | 1976 | 4 | 2,372 | 550 | 2,200 | 64 | 85 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp nghiêm trọng | Cấp C (đã được kiểm định) | 2019-2021 |
| |
3 |
Phường Cẩm Thủy | Các hộ dân | 1978 | 2 | 1,409 | 522 | 1,044 | 32 | 96 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp C | 2019-2021 |
| |
4 |
Phường Cẩm Thủy | Các hộ dân | 1978 | 2 | 2,697 | 561 | 1,122 | 33 | 99 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp C | 2019-2021 |
| |
5 |
Phường Cẩm Thủy | Các hộ dân | 1978 | 2 | 563 | 1,226 | 29 | 87 | Cấp C | 2019-2021 |
| |||
6 |
Phường Cẩm Thủy | Các hộ dân | 1978 | 2 | 1,494 | 522 | 1,044 | 32 | 96 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp C | 2019-2021 |
| |
7 |
Phường Cẩm Thủy | Các hộ dân | 1978 | 2 | 1,421 | 522 | 1,044 | 32 | 96 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp C | 2019-2021 |
| |
8 |
Phường Cẩm Thủy | Các hộ dân | 1988 | 5 | 2,491 | 638 | 3,190 | 60 | 180 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp C | 2019-2021 |
| |
9 |
Phường Cẩm Thủy | Các hộ dân | 1990 | 5 | 3,476 | 634 | 3,170 | 52 | 156 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp C | 2019-2021 |
| |
10 |
Phường Cẩm Thủy | Các hộ dân | 1978 | 5 | 1,381 | 912 | 4,560 | 60 | 240 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp C | 2019-2021 |
| |
II.3 |
10,427 | 2,473 | 10,215 | 212 | 640 |
|
|
|
| |||||
1 |
Phường Cẩm Thịnh | Công ty CP CN ô tô - Vinacomin | 1980 | 5 | 5,839 | 764 | 3,820 | 70 | 560 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, mái ngói đã xuống cấp nghiêm trọng | Cấp D | 2016-2018 | Đã phá dỡ | |
2 |
Phường Cẩm Thịnh | 1980 | 5 | 634 | 3,170 | 70 | Cấp D | 2016-2018 | ||||||
3 |
Phường Cẩm Thịnh | UBND TP Cẩm Phả | 1975 | 3 | 4,588 | 537 | 1,611 | 36 | 80 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp C | 2016-2018 | Công ty TNHH Xây dựng Thu Hà đang triển khai dự án xây | |
4 |
Phường Cẩm Thịnh | 1975 | 3 | 538 | 1,614 | 36 | Cấp C | 2016-2018 | ||||||
II.4 |
4,754 | 2,924 | 7,457 | 124 | 243 |
|
|
|
| |||||
1 |
Phường Cẩm Phú | Công ty CP Than Cọc 6 | 1977 | 3 | 762 | 479 | 1,437 | 24 | 24 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, mái ngói đã xuống cấp nghiêm trọng | Cấp C (đã được kiểm định) | 2016-2018 |
| |
2 |
Phường Cẩm Phú | Công ty CP Than Cao Sơn | 1975 | 2 | 2,376 | 1,315 | 2,630 | 40 | 38 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, mái ngói đã xuống cấp nghiêm trọng | Cấp D (đã được kiểm định) | 2016-2018 | Đã phá dỡ | |
3 |
Phường Cẩm Phú (Khu 1A) | Công ty CP Than Cọc 6 | 1975 | 3 | 831 | 565 | 1,695 | 24 | 69 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, mái ngói đã xuống cấp nghiêm trọng | Cấp D (đã được kiểm định) | 2016-2018 | Đã di dời các hộ dân, đang triển khai phá dỡ | |
4 |
Phường Cẩm Phú (Khu 1A) | Công ty CP Than Cao Sơn | 1975 | 3 | 392 | 283 | 848 | 18 | 56 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, mái ngói đã xuống cấp nghiêm trọng | Cấp D (đã được kiểm định) | 2016-2018 | ||
5 |
Phường Cẩm Phú (Khu 1A) | Công ty CP Than Cọc 6 | 1975 | 3 | 392 | 283 | 848 | 18 | 56 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, mái ngói đã xuống cấp nghiêm trọng | Cấp D (đã được kiểm định) | 2016-2018 | ||
II.5 |
10,784 | 3,802 | 12,175 | 317 | 1,212 |
|
|
|
| |||||
1 |
Phường Cẩm Thành | Các hộ dân | 1970 | 3 | 962 | 426 | 1,278 | 25 | 100 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp C | 2019-2021 |
| |
2 |
Phường Cẩm Thành | Các hộ dân | 1980 | 2 | 1,094 | 371 | 742 | 30 | 120 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp C | 2019-2021 |
| |
3 |
Phường Cẩm Thành | Các hộ dân | 1980 | 3 | 703 | 427 | 1,281 | 36 | 144 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp C | 2019-2021 |
| |
4 |
Phường Cẩm Thành | Các hộ dân | 1980 | 3 | 644 | 429 | 1,287 | 24 | 96 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp C | 2019-2021 |
| |
5 |
Phường Cẩm Thành | Các hộ dân | 1980 | 3 | 599 | 382 | 1,146 | 36 | 144 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp C | 2019-2021 |
| |
6 |
Phường Cẩm Thành | Các hộ dân | 1980 | 3 | 2,964 | 380 | 1,140 | 36 | 144 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp C | 2019-2021 |
| |
7 |
Phường Cẩm Thành | Các hộ dân | 1980 | 3 | 391 | 1,173 | 36 | 144 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp C | 2019-2021 |
| ||
8 |
Phường Cẩm Thành | Các hộ dân | 1989 | 3 | 2,042 | 426 | 1,278 | 24 | 96 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp B | 2022-2025 |
| |
9 |
Phường Cẩm Thành | Công ty TNHH MTV Địa Chất mỏ | 1985 | 5 | 1,776 | 570 | 2,850 | 70 | 224 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp B | 2022-2025 |
| |
II.6 |
3,224 | 1,079 | 2,158 | 56 | 224 |
|
|
|
| |||||
1 |
Phường Cẩm Tây | Các hộ dân | 1954 | 2 | 821 | 307 | 614 | 16 | 64 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp B | 2022-2025 |
| |
2 |
Phường Cẩm Tây | Các hộ dân | 1954 | 2 | 626 | 193 | 386 | 10 | 40 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp B | 2022-2025 |
| |
3 |
Phường Cẩm Tây | Các hộ dân | 1954 | 2 | 1,196 | 390 | 780 | 20 | 80 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp B | 2022-2025 |
| |
4 |
Phường Cẩm Tây | Các hộ dân | 1954 | 2 | 582 | 189 | 378 | 10 | 40 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp B | 2022-2025 |
| |
II.7 |
6,557 | 2,727 | 11,475 | 296 | 602 |
|
|
|
| |||||
1 |
Phường Cửa Ông (Khu 10B) | Các hộ dân | 1978 | 4 | 5,603 | 1,080 | 4,320 | 128 | 256 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT | Cấp C | 2016-2018 | Đã phá dỡ; TP đã tiến hành lập QHCTXD tỷ lệ 1/500 | |
2 |
Phường Cửa Ông (Khu 10B) | Các hộ dân | 1978 | 4 | 1,080 | 4,320 | 128 | 256 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT | Cấp C | 2016-2018 | |||
3 |
Phường Cửa Ông (Khu 7) | Các hộ dân | 1986 | 5 | 954 | 567 | 2,835 | 40 | 90 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp C | 2019-2021 |
| |
II.8 |
883 | 296 | 889 | 18 | 64 |
|
|
|
| |||||
1 |
Phường Mông Dương | Công ty Than Mông Dương | 1987 | 3 | 883 | 296 | 889 | 18 | 64 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, mái ngói đã xuống cấp nghiêm trọng | Cấp D | 2016-2018 | Đã phá dỡ | |
III |
6,484 | 2,719 | 10,320 | 258 | 1,032 |
|
|
|
| |||||
1 |
P. Trưng Vương | Công ty CP đầu tư và xây dựng 18 | 1996 | 5 | 4,520 | 756 | 3,778 | 90 | 360 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp C | 2019-2021 |
| |
2 |
Phường Trưng Vương | Công ty Nhiệt điện Uông Bí | 1975 | 4 | 651 | 651 | 2,604 | 60 | 240 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp D (đã được kiểm định) | 2016-2018 |
| |
3 |
Phường Trưng Vương | Công ty Nhiệt điện Uông Bí | 1975 | 3 | 1,313 | 1,313 | 3,938 | 108 | 432 | Tường xây gạch đỏ chịu lực, sàn panel, kết cấu BTCT đã xuống cấp | Cấp C (đã được kiểm định) | 2016-2018 |
| |
TỔNG CỘNG | 88,260 | 32,698 | 118,021 | 2,624 | 8,597 |
| - Cấp B: 14 khu - Cấp C: 33 khu - Cấp D: 13 khu |
|
File gốc của Quyết định 4500/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2021 và ngoài năm 2021 đang được cập nhật.
Quyết định 4500/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2021 và ngoài năm 2021
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Số hiệu | 4500/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Vũ Văn Diện |
Ngày ban hành | 2016-12-30 |
Ngày hiệu lực | 2016-12-30 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |