THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2231/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2020 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an tại văn bản số 678/TTr-BCA-PCCC ngày 25 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên quy hoạch, thời kỳ quy hoạch, phạm vi ranh giới và đối tượng quy hoạch
b) Thời kỳ quy hoạch
c) Phạm vi ranh giới quy hoạch
d) Đối tượng quy hoạch
- Mạng lưới trụ sở, doanh trại, công trình phục vụ phòng cháy và chữa cháy;
- Hệ thống giao thông phục vụ phòng cháy và chữa cháy;
2. Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc lập quy hoạch
- Cụ thể hóa các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về phát triển phòng cháy và chữa cháy; phù hợp với quy định của pháp luật về quy hoạch; pháp luật về phòng cháy và chữa cháy và pháp luật khác có liên quan;
- Phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị, của toàn dân và toàn xã hội, sự tham gia của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân; bảo đảm hài hòa lợi ích của quốc gia, các vùng, ngành, lĩnh vực, địa phương và lợi ích của người dân, trong đó lợi ích quốc gia là cao nhất; phát huy tối đa nguồn lực hiện có; đẩy mạnh xã hội hóa trong công tác phòng cháy và chữa cháy;
- Đáp ứng các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong thời kỳ 2021 - 2025; 2026 - 2030 và tạo nền tảng cho các thời kỳ tiếp theo;
b) Mục tiêu lập quy hoạch
- Xây dựng phương án quy hoạch phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo từng thời kỳ, đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, kiềm chế sự gia tăng về số vụ cháy và thiệt hại do cháy gây ra; bảo vệ tính mạng, sức khỏe con người, bảo vệ tài sản của Nhà nước, của tổ chức và cá nhân, bảo vệ môi trường, bảo đảm an ninh và trật tự an toàn xã hội;
c) Nguyên tắc lập quy hoạch
- Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ giữa quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy với chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Quốc gia; giữa quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy với các quy hoạch ngành, lĩnh vực và địa phương; bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội; bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Phân tích, đánh giá sự tác động và yêu cầu đòi hỏi từ tình hình phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội đối với công tác phòng cháy và chữa cháy, là cơ sở, nền tảng cho việc quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy;
- Phân tích, đánh giá các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh tác động, ảnh hưởng đến hạ tầng phòng cháy và chữa cháy;
- Phân tích, đánh giá sự tác động, yêu cầu đòi hỏi của tình hình phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội đối với công tác phòng cháy và chữa cháy và hạ tầng phòng cháy và chữa cháy.
- Dự báo tính chất, nguy cơ cháy cấp quốc gia, cấp vùng, ngành, lĩnh vực, địa phương và dự báo tình hình cháy trong các thời kỳ quy hoạch;
c) Đánh giá về liên kết vùng, ngành, lĩnh vực, địa phương trong việc phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy; xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với hạ tầng phòng cháy và chữa cháy, những cơ hội và thách thức
- Đánh giá sự liên kết giữa hạ tầng phòng cháy và chữa cháy với các hệ thống kết cấu hạ tầng khác trong phạm vi vùng lãnh thổ, vùng kinh tế;
- Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với việc phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy trong thời kỳ quy hoạch;
- Phân tích rủi ro thiên tai và biến đổi khí hậu đối với hạ tầng phòng cháy và chữa cháy;
d) Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy trong thời kỳ quy hoạch
đ) Xây dựng phương án phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy
- Định hướng phân bố không gian hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo vùng, ngành, lĩnh vực và địa phương;
- Định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy và các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng quốc gia có liên quan đến việc phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy;
e) Xây dựng danh mục dự án quan trọng quốc gia và dự án ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy và thứ tự ưu tiên thực hiện
- Luận chứng xây dựng danh mục dự án quan trọng quốc gia và dự án quan trọng về hạ tầng phòng cháy và chữa cháy trong thời kỳ quy hoạch, dự kiến tổng mức đầu tư, đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tư.
- Về cơ chế, chính sách;
- Về môi trường, khoa học và công nghệ;
- Về giáo dục, tuyên truyền;
- Về huy động và phân bổ vốn đầu tư;
- Về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch.
Gồm Báo cáo tổng hợp và Báo cáo tóm tắt, bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu về quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy. Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch ngành quy định tại mục IV Phụ lục I của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
Các nội dung được tích hợp vào Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy được nghiên cứu đề xuất đảm bảo quy hoạch được thực hiện theo phương pháp tiếp cận tổng hợp và phối hợp đồng bộ giữa các ngành, lĩnh vực có liên quan.
- Phương pháp điều tra, thống kê, thu thập thông tin, dữ liệu;
- Phương pháp thực chứng, ứng dụng các bài học thực tiễn;
- Phương pháp xây dựng kịch bản phát triển;
- Phương pháp điều tra xã hội học;
- Phương pháp chuyên gia.
Không quá 12 tháng kể từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.
a) Thành phần hồ sơ quy hoạch
- Dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch;
- Bản đồ quy hoạch, cơ sở dữ liệu về quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
- Báo cáo thẩm định quy hoạch; bản sao ý kiến của chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan; báo cáo phản biện của tư vấn phản biện độc lập (nếu có);
- Các văn bản pháp lý, tài liệu liên quan.
Bảo đảm đáp ứng yêu cầu về việc xin ý kiến về quy hoạch, trình thẩm định, trình phê duyệt, công bố, lưu trữ hồ sơ quy hoạch theo quy định của pháp luật.
- Các văn bản, báo cáo, bản đồ về quy hoạch bao gồm bản in màu và bản điện tử; kỹ thuật trình bày tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan;
- Căn cứ nhiệm vụ lập Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và định mức cho hoạt động quy hoạch, Bộ trưởng Bộ Công an tổ chức lập dự toán, thẩm định và quyết định cụ thể chi phí cho hoạt động quy hoạch theo đúng hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về định mức cho hoạt động quy hoạch, quy định của pháp luật về đầu tư công và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
1. Bộ Công an có trách nhiệm
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức liên quan triển khai lập quy hoạch theo nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt bảo đảm chất lượng, tiến độ và hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | THỦ TƯỚNG |
File gốc của Quyết định 2231/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2231/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 2231/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2020-12-28 |
Ngày hiệu lực | 2020-12-28 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |