BỘ TÀI CHÍNH - | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 138/2015/TTLT-BTC-BQP | Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2015 |
Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước; Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg và Quyết định số 71/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg;
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn việc sắp xếp nhà, đất và quản lý, sử dụng số tiền thu được từ sắp xếp nhà, đất tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
Thông tư này hướng dẫn trình tự, thủ tục sắp xếp nhà, đất và quản lý, sử dụng số tiền thu được từ sắp xếp nhà, đất tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và tổ chức khác thuộc Bộ Quốc phòng (sau đây gọi là đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng).
Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện sắp xếp nhà, đất và quản lý, sử dụng số tiền thu được từ sắp xếp nhà, đất theo quy định của pháp luật.
1. Đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng trực tiếp quản lý, sử dụng cơ sở nhà, đất có trách nhiệm:
b) Đề xuất phương án xử lý từng cơ sở nhà, đất trên cơ sở các nguyên tắc, phương thức quy định tại Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước (sau đây gọi là Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg) và quy định tại Điều 4 Thông tư này;
- Văn bản gửi đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp;
- Bản sao các tài liệu pháp lý liên quan đến nhà, đất
3. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm:
b) Gửi phương án tổng thể sắp xếp nhà, đất và hồ sơ liên quan lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có cơ sở nhà, đất; tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có cơ sở nhà, đất, gửi lấy ý kiến Bộ Tài chính theo thời hạn do Ban Chỉ đạo 09 Bộ Quốc phòng hướng dẫn;
d) Biểu tổng hợp, phương án tổng thể sắp xếp nhà, đất quy định tại các điểm a, b và c khoản này theo mẫu do Ban Chỉ đạo 09 Bộ Quốc phòng hướng dẫn.
Điều 4. Phương án tổng thể sắp xếp nhà, đất tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
2. Nhóm phương án sắp xếp:
b) Chuyển mục đích sử dụng từ đất quốc phòng sang mục đích khác (bao gồm cả phần diện tích đất thu hồi vào mục đích an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng) để tạo nguồn vốn thực hiện các chương trình, dự án quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Quyết định số 69/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ sắp xếp nhà, đất tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng (sau đây gọi là Quyết định số 69/2014/QĐ-TTg);
điểm c khoản 2 Điều 5 Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg và các cơ sở nhà, đất hoặc một phần diện tích của các cơ sở nhà, đất không có nhu cầu giữ lại tiếp tục sử dụng hoặc chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 5. Thẩm quyền quyết định cụ thể phương án sắp xếp nhà, đất tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định:
b) Bán tài sản gắn liền với đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với các cơ sở nhà, đất tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng (trừ doanh nghiệp) được phép chuyển mục đích, sử dụng đất từ đất quốc phòng sang sử dụng vào mục đích khác quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này theo hình thức bán đấu giá;
khoản 4 Điều 1 Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg (sau đây gọi là Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg);
d) Giao cho doanh nghiệp quốc phòng đang sử dụng đất đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thực hiện dự án đầu tư (bao gồm cả dự án đầu tư nhà ở cho cán bộ trong quân đội theo chức năng, nhiệm vụ được giao) đối với các cơ sở nhà, đất được phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất quốc phòng sang sử dụng vào mục đích khác quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định:
b) Bán tài sản gắn liền với đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với các cơ sở nhà, đất tại các doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng được phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất quốc phòng sang sử dụng vào mục đích khác quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này theo hình thức bán chỉ định đối với các trường hợp được quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg.
a) Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất quốc phòng sang sử dụng vào mục đích khác theo quy định của pháp luật về đất đai;
Điều 6. Tổ chức thực hiện phương án sắp xếp nhà, đất tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
2. Đối với các cơ sở nhà, đất có quyết định bán tài sản gắn liền với đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đơn vị được phép bán, chuyển nhượng thực hiện việc bán đấu giá, bán chỉ định theo quy định tại Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg, Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg và hướng dẫn của Bộ Tài chính về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước.
3. Đối với các cơ sở nhà, đất có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất, đơn vị được phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg, Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước.
4. Đối với các cơ sở nhà, đất có quyết định thu hồi để sử dụng vào mục đích an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, đơn vị đang quản lý, sử dụng nhà, đất có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan và tổ chức được giao thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng nơi có cơ sở nhà, đất thực hiện việc kiểm đếm, lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; thực hiện bàn giao đất cho đơn vị tiếp nhận theo quy định.
6. Thời hạn thực hiện phương án sắp xếp nhà, đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này là 01 năm, kể từ ngày có quyết định phê duyệt phương án cụ thể. Trường hợp vì lý do khách quan thì đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng có cơ sở nhà, đất báo cáo cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư này quyết định gia hạn thực hiện nhưng thời gian gia hạn không quá 12 tháng. Trường hợp quá thời gian gia hạn mà vẫn không thực hiện được phương án sắp xếp lại, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao cho đơn vị khác thực hiện theo quy trình, quy định tại Thông tư này.
8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với đất đai để thực hiện phương án sắp xếp nhà, đất tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
1. Trong quá trình thực hiện phương án tổng thể sắp xếp nhà, đất, trường hợp có thay đổi nhu cầu sử dụng nhà, đất hoặc để đảm bảo hiệu quả khai thác quỹ nhà, đất mà phải điều chỉnh phương án sắp xếp, các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng đề xuất phương án điều chỉnh theo hướng dẫn của Ban chỉ đạo 09 Bộ Quốc phòng, trình Bộ Quốc phòng lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có cơ sở nhà, đất; trên cơ sở đó, tổng hợp, gửi lấy ý kiến Bộ Tài chính, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
Điều 8. Các khoản tiền thu được từ sắp xếp nhà, đất tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
a) Đối với các cơ sở nhà, đất thực hiện bán chỉ định, tiền thu được là giá bán tài sản gắn liền với đất và giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà, đất quyết định theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22/3/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 83/2007/TT-BTC ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg và Thông tư số 175/2009/TT-BTC ngày 09/9/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 39/2011/TT-BTC);
2. Tiền thu từ chuyển mục đích sử dụng đất là khoản nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mà người sử dụng đất phải nộp theo quy định, của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. Việc xác định giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư số 39/2011/TT-BTC.
Điều 9. Quản lý số tiền thu được từ việc sắp xếp nhà, đất tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
2. Thời hạn nộp tiền được quy định như sau:
b) Trường hợp bán tài sản gắn liền với đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức chỉ định, thời hạn nộp tiền là 90 (chín mươi) ngày, kể từ ngày Sở Tài chính nơi có nhà, đất ban hành. Thông báo về giá bán tài sản gắn liền với đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
d) Đối với tiền bồi thường, hỗ trợ trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất quốc phòng để sử dụng vào mục đích an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ vào tài khoản tạm giữ của Bộ Quốc phòng theo thời hạn chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
a) Quá thời hạn quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều này mà tổ chức, cá nhân mua tài sản, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc đơn vị được giao thực hiện dự án chuyển mục đích sử dụng đất chưa nộp tiền vào tài khoản tạm giữ của Bộ Quốc phòng thì phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Cục Tài chính Bộ Quốc phòng có văn bản và gửi hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này đến Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (nơi có cơ sở nhà, đất bán, chuyển nhượng, chuyển mục đích sử dụng đất) để xác định số tiền chậm nộp và ra Thông báo về số tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp trong Quy chế bán đấu giá, Hợp đồng mua bán tài sản, Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá không ghi cụ thể thời hạn nộp tiền, việc nộp tiền chậm nộp vẫn được thực hiện theo quy định tại khoản này. Số tiền chậm nộp được nộp vào tài khoản tạm giữ của Bộ Quốc phòng và được quản lý, sử dụng theo quy định tại Thông tư này.
4. Hồ sơ gửi Cục thuế gồm:
Điều 9 Thông tư số 39/2011/TT-BTC;
c) Bản sao chứng từ nộp tiền vào tài khoản tạm giữ (nếu có).
Tổ chức bán đấu giá tài sản có trách nhiệm gửi Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá về Bộ Tài chính (Cục Quản lý công sản) và Bộ Quốc phòng (Cục Tài chính) trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký Hợp đồng để đôn đốc và theo dõi tiến độ nộp tiền.
Số tiền thu được từ việc sắp xếp nhà, đất tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng được sử dụng theo thứ tự ưu tiên sau:
2. Hỗ trợ thực hiện các chương trình, dự án theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
1. Nội dung chi phí liên quan đến sắp xếp nhà, đất:
b) Chi phí xác định giá, thẩm định giá và chi phí tổ chức bán đấu giá;
d) Chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt máy móc, thiết bị (nếu phải di chuyển) và thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt;
e) Giá trị tài sản gắn liền với đất của doanh nghiệp trong trường hợp bán, trường hợp Nhà nước thu hồi vào mục đích an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng (trừ tài sản của Nhà nước tại doanh nghiệp nhưng chưa thực hiện giao vốn cho doanh nghiệp);
h) Các chi phí khác có liên quan.
a) Các chi phí quy định tại các điểm a, b, c, d, e, g và h khoản 1 Điều này do Bộ Quốc phòng xác định và chi trả từ số tiền thu được từ việc sắp xếp nhà, đất trong tài khoản tạm giữ theo đề nghị của đơn vị có cơ sở nhà, đất;
điểm b khoản 2 Điều 4 Quyết định số 69/2014/QĐ-TTg.
3. Đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng có nhu cầu được sử dụng số tiền thu được từ xử lý nhà, đất có trách nhiệm lập 02 bộ hồ sơ. 01 bộ lưu tại đơn vị, 01 bộ lưu gửi đơn vị cấp trên trực tiếp để trình cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng và lưu tại Cục Tài chính Bộ Quốc phòng. Hồ sơ bao gồm:
b) Bản sao Quyết định phê duyệt phương án cụ thể sắp xếp nhà, đất của cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 5 Thông tư này (trường hợp sử dụng nguồn tiền thu được từ sắp xếp nhà, đất của đơn vị có nhu cầu sử dụng tiền).
d) Bản sao các tài liệu có liên quan (nếu có).
5. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định việc sử dụng tiền thu từ sắp xếp nhà, đất để thực hiện chương trình, dự án, Cục Tài chính Bộ Quốc phòng có trách nhiệm lập Ủy nhiệm chi để cấp tiền từ tài khoản tạm giữ vào “Tài khoản tiền gửi có mục đích”; số tiền cấp theo Kế hoạch, đầu tư xây dựng hoặc Kế hoạch đấu thầu dự án đầu tư hoặc Kế hoạch vốn để thực hiện dự án của năm.
a) Trước ngày 15 tháng 4: Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng số tiền thu được từ sắp xếp nhà, đất trên tài khoản tạm giữ của quý I;
b) Trước ngày 15 tháng 10: Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng số tiền thu được từ sắp xếp nhà, đất trên tài khoản tạm giữ 9 tháng đầu năm.
2. Về hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước:
a) Năm 2015-2016: Ghi thu ngân sách nhà nước theo từng địa bàn phát sinh nguồn thu đối với số thu liên quan đến đất được nộp vào tài khoản tạm giữ và thực hiện điều tiết 100% về ngân sách trung ương; ghi thu ngân sách trung ương đối với tiền thu liên quan tài sản gắn liền với đất và các khoản thu khác (nếu có) được nộp vào tài khoản tạm giữ. Ghi chi đầu tư phát triển, chi quốc phòng thường xuyên cho Bộ Quốc phòng theo số tiền thực tế sử dụng.
Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
3. Đối với các cơ sở nhà, đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp nhưng chưa hoàn thành việc tổ chức thực hiện thì các bước tiếp theo được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này.
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG | BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
Nơi nhận: |
|
ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BQP
ĐƠN VỊ:……………………
Mẫu số 01/HT
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BTC-BQP)
TỜ KHAI HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT
THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
(Dùng cho việc kê khai từng địa chỉ nhà đất)
...................................................................................................
..............................................................................................
..................................................................ĐT:....................
....................................ngày.........tháng.........năm......
................................................................................................................................
.............................................................................................
2. Cấp quản lý:..............................................................................................................
- Số lượng các phòng, ban chức năng:..........................................................................
..........................................................................................
.........................................................................
................................................................................
- Tổng diện tích đất:....................................................................m2;
5. Hiện trạng sử dụng nhà:
........
...............m2;
.......................m2;
6. Hình thức quản lý, sử dụng đất:
....................m2;
....................m2;
....................m2;
....................m2;
....................m2.
7. Hình thức quản lý, sử dụng nhà:
....................m2;
....................m2;
....................m2;
....................m2
....................m2,
....................m2;
....................m2;
....................m2.
8. Hồ sơ, giấy tờ về nhà, đất:
...............................
.........tháng... năm .............. của............................................................................
..................ngày ....... tháng.... năm.......
.............................................ngày ....... tháng.... năm.......
.............................................ngày ....... tháng.... năm.......
.............................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Giá trị quyền sử dụng đất:......................................................................đồng, trong đó:
.................................đồng;
.........................................đồng;
....................................đồng.
........................................................................................................................................
.....................................đồng.
11. Đề xuất phương án xử lý:
12. Cam kết của tổ chức kê khai: Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai trên đây.
13. Sơ đồ vị trí nhà, đất:
Ghi chú:............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
| ………….,ngày ....... tháng.... năm....... |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
…………….,ngày ....... tháng.... năm.......
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
| Mẫu số 02/BBKT |
ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BQP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRẠNG NHÀ, ĐẤT
Hôm nay, vào lúc……….giờ ngày……..tháng……..năm…….
1. Đại diện đơn vị trực tiếp sử dụng nhà, đất
........................................................ Chức vụ:...................................................
........................................................ Chức vụ:...................................................
........................................................ Chức vụ:...................................................
- Ông/Bà:........................................................ Chức vụ:...................................................
........................................................ Chức vụ:...................................................
........................................................ Chức vụ:...................................................
- Ông/Bà:........................................................ Chức vụ:...................................................
........................................................ Chức vụ:...................................................
........................................................ Chức vụ:...................................................
- Ông/Bà:........................................................ Chức vụ:...................................................
........................................................ Chức vụ:...................................................
........................................................ Chức vụ:...................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
1. Các chỉ tiêu về diện tích nhà, đất
CHỈ TIÊU | THEO BÁO CÁO KÊ KHAI | THEO THỰC TẾ KIỂM TRA |
.................ngôi | .................ngôi | |
...................m2 | ...................m2 | |
- Diện tích xây dựng nhà: | ...................m2 | ...................m2 |
...................m2 | ...................m2 |
3. Hiện trạng sử dụng đất:
4. Hiện trạng sử dụng nhà:
5. Nguyên giá theo sổ sách kế toán:
............................................ đồng, trong đó:
...................đồng;
.........................đồng;
....................đồng.
- Về nhà:................................................ đồng, trong đó:
III. Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
ĐẠI DIỆN SỞ TÀI CHÍNH |
* Ghi chú: Việc kiểm tra hiện trạng nhà, đất theo Biên bản này không áp dụng đối với cơ sở nhà, đất thuộc danh mục tài sản đặc biệt quy định tại Nghị định 106/2009/NĐ-CP ngày 16/11/2009 của Chính phủ. Việc kiểm tra đối với các cơ sở nhà đất này do Ban chỉ đạo 09/BQP thực hiện và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra.
Mẫu số 03/BBBG
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BTC-BQP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN
Căn cứ Quyết định số………ngày……. của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc chuyển giao nhà, đất về địa phương quản lý, xử lý;
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm..., chúng tôi gồm:
1. Ông ….….….…….….….…….….….…
2. Ông ….….….…….….….…….….….…
B. Đại diện Bên nhận:
Chức vụ:….….….…….….….……………
Chức vụ:….….….…….….….……………
1. Ông ….….….…….….….…….….….…
2. Ông ….….….…….….….…….….….…
Thực hiện bàn giao và tiếp nhận tài sản như sau:
1. Tổng số ngôi nhà, vật kiến trúc và tài sản khác:
.............. cái
.............. m2 Diện tích sàn:..............m2
.................................................đồng
..........................................đồng
- Nguyên giá theo sổ kế toán: ............................................đồng
..........................................đồng
2.1. Nhà số 1 (A...):
................. m2 Diện tích sàn sử dụng: ....m2
................ Số tầng:................................
................ Năm cải tạo, sửa chữa lớn:.................
...............................................đồng
............................................đồng
......................................................................
2.3. Vật kiến trúc (Bể nước, tường rào, sân...)
..................................... Năm cải tạo, sửa chữa lớn: ....
...............................................đồng
............................................đồng
- Số lượng:…… cái/chiếc
...............................................đồng
............................................đồng
1. Nguồn gốc đất:
....................... Quyết định số:............................
................................... Cơ quan lập bản đồ:..................
............ngày tháng năm
..................m2
......................................................đồng
a) Tổng diện tích khuôn viên: .......................................................m2
........................................................m2
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
1. Các hồ sơ về nhà và vật kiến trúc:
b) Các hồ sơ bản vẽ: Bản vẽ thiết kế xây dựng, Bản vẽ thiết kế hoàn công, bản vẽ thiết kế cải tạo nâng cấp nhà,...
2. Các hồ sơ về đất:
b) Các hồ sơ bản vẽ: Sơ đồ mặt bằng khuôn viên đất, Trích lục bản đồ, tọa độ vị trí đất,…
3. Các giấy tờ hồ sơ khác:
1. Bên nhận:....................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................
.........................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN | ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
Đại diện các cơ quan chứng kiến |
Mẫu số 04/BC
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BTC-BQP)
BỘ QUỐC PHÒNG
----------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /BQP-TC
V/v báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tiền thu được từ việc sắp xếp nhà, đất tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và đề nghị thực hiện thủ tục ghi thu, ghi chi
Hà Nội, ngày tháng năm 20...
Kính gửi: Bộ Tài chính.
Sau khi đối chiếu số thu, số chi nguồn thu từ sắp xếp nhà, đất tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng trên tài khoản tạm giữ mở tại Sở giao dịch Kho bạc nhà nước do Bộ Quốc phòng làm chủ tài khoản với Kho bạc Nhà nước; Bộ Quốc phòng báo cáo số thu, số chi trong quý... năm …… như sau:
Trong đó: + Phát sinh trong quý....năm…..: Trong đó: + Chưa thanh toán: (Chi tiết theo Phụ lục số 1, 2 kèm theo). |
đồng,
đồng, Đề nghị Bộ Tài chính thực hiện ghi thu, ghi chi ngân sách của Bộ Quốc phòng, chi tiết như sau: Loại:..., khoản:…., mục:…., tiểu mục:…..; số tiền:…..........đồng.
TỔNG HỢP SỐ THU ĐƯỢC DO SẮP XẾP NHÀ, ĐẤT TẠI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG (Kèm theo văn bản số /BQP-TC ngày / / của Bộ Quốc phòng) Đơn vị tính: đồng
|