BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC | Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2016 |
QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, CẤP PHÁT, TẠM ỨNG VÀ HOÀN TRẢ CHI PHÍ ĐO ĐẠC XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT VI PHẠM
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
1. Các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, thanh tra nhà nước, tài chính và các cơ quan khác có liên quan ở các cấp.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến đo đạc, quản lý, cấp phát, tạm ứng và hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm.
1. Việc đo đạc xác định diện tích đất vi phạm do đơn vị có chức năng đo đạc thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường (sau đây được gọi là đơn vị đo đạc) thực hiện.
Biên bản về việc người sử dụng đất yêu cầu xác định lại diện tích đất vi phạm lập theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sau khi hoàn thành đo đạc xác định diện tích đất vi phạm, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi bản dự tính kinh phí sau khi đã thẩm định theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này kèm theo thông báo kết quả đo đạc cho cơ quan quyết định thanh tra, kiểm tra và người sử dụng đất có hành vi vi phạm.
Trường hợp cơ quan quyết định thanh tra, kiểm tra ở cấp Trung ương thì Bộ Tài chính xem xét bố trí tạm ứng đối với từng trường hợp cụ thể phải đo đạc theo đề nghị của Bộ, ngành thực hiện thanh tra, kiểm tra.
Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định thanh tra, kiểm tra thì Sở Tài nguyên và Môi trường làm thủ tục tạm ứng kinh phí (kèm theo dự tính kinh phí đã thẩm định) gửi Sở Tài chính để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, tạm ứng.
Trường hợp cơ quan ở Trung ương thực hiện thanh tra, kiểm tra thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan quyết định thanh tra, kiểm tra thực hiện thông báo và đôn đốc người sử dụng đất có hành vi vi phạm nộp tiền đo đạc để hoàn trả vào ngân sách Trung ương.
4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nộp tiền, người sử dụng đất có hành vi vi phạm có trách nhiệm nộp đầy đủ số tiền, đúng thời gian, địa Điểm nộp nêu trong thông báo. Trường hợp chậm nộp sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
6. Cơ quan quyết định thanh tra phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp trình cấp có thẩm quyền việc hoàn trả phần kinh phí đã tạm ứng từ ngân sách nhà nước sau khi người sử dụng đất có hành vi vi phạm nộp đầy đủ tiền đo đạc xác định diện tích đất vi phạm được thông báo (có xác nhận của Kho bạc nhà nước).
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 8 năm 2016.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Chí
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc Hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- Kiểm toán nhà nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBTƯ Mặt trận tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan TƯ của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính;
Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Website: Bộ TN&MT, Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính;
- Lưu: VT BTNMT và BTC, PC TCQLĐĐ (CKSQLSDĐ).
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
………, ngày ....tháng ....năm…..
Về việc người sử dụng đất yêu cầu đo đạc xác định lại diện tích đất có vi phạm
..........................................................................................................................................
- Đại diện Đoàn thanh tra, kiểm tra:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
(1) Thửa đất được thanh tra, kiểm tra:
- Địa chỉ thửa đất:...............................................................................................................
(3) Ý kiến của người sử dụng đất: đề nghị được đo đạc, xác định lại diện tích đất vi phạm do không đồng ý với diện tích mà đoàn thanh tra, kiểm tra đã xác định trên đây.
Biên bản được lập thành 03 bản (01 bản do người sử dụng đất giữ; 01 bản do cơ quan quyết định thanh tra, kiểm tra quản lý; 01 bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường).
NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đối với tổ chức ghi rõ chức vụ người ký và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN
ĐOÀN THANH TRA, KIỂM TRA
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính)
ĐƠN VỊ ĐO ĐẠC: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | ….., ngày … tháng … năm … |
Kết quả đo đạc xác định diện tích đất vi phạm
- Địa chỉ:.............................................................................................................................
(1) Thửa đất đo đạc:
- Địa chỉ thửa đất:...............................................................................................................
(Kèm theo Thông báo này là bản trích đo địa chính diện tích đất có vi phạm)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính)
CƠ QUAN THÔNG BÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | ….., ngày … tháng … năm … |
Nộp tiền đo đạc xác định diện tích đất vi phạm
Căn cứ kết quả đo đạc của đơn vị đo đạc và chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định.
- Tên người nộp tiền:..........................................................................................................
- Số tiền phải nộp: ……………….đồng
- Địa Điểm nộp:...................................................................................................................
- Thời hạn nộp trước ngày....tháng....năm..........................................................................
..........................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THANH TRA, KIỂM TRA……….
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Từ khóa: Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC, Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC, Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư liên tịch 12 2016 TTLT BTNMT BTC của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC
File gốc của Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC quy định việc quản lý, cấp phát, tạm ứng và hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường – Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC quy định việc quản lý, cấp phát, tạm ứng và hoàn trả chi phí đo đạc xác định diện tích đất vi phạm do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường – Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 12/2016/TTLT-BTNMT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Người ký | Nguyễn Hữu Chí, Nguyễn Thị Phương Hoa |
Ngày ban hành | 2016-06-24 |
Ngày hiệu lực | 2016-08-08 |
Lĩnh vực | Bất động sản |
Tình trạng | Hết hiệu lực |