BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 186/2017/TT-BQP | Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 2017 |
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHO THUÊ, BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC DO BỘ QUỐC PHÒNG ĐANG QUẢN LÝ
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần;
1. Thông tư này quy định việc quản lý cho thuê, bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý, gồm: Thuê nhà ở cũ; mua bán nhà ở cũ; quản lý, sử dụng tiền thu từ cho thuê, bán nhà ở cũ; xử lý phần diện tích sử dụng chung và chuyển quyền sử dụng đất đối với diện tích đất liền kề với nhà ở cũ; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị.
a) Nhà ở tập thể trong doanh trại, nhà chiêu đãi sở, nhà khách, nhà ở công vụ và nhà ở được đầu tư xây dựng theo dự án để bán cho cán bộ do Bộ Quốc phòng triển khai;
Điều 43 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (sau đây viết gọn là Nghị định số 99/2015/NĐ-CP).
1. Hộ gia đình, cá nhân sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; thân nhân sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; hộ gia đình, cá nhân sử dụng hợp pháp theo quy định của pháp luật đối với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý.
1. Nhà ở cũ do Bộ Quốc phòng đang quản lý là nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng là đại diện chủ sở hữu được tạo lập bằng vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc sở hữu khác được chuyển sang xác lập thuộc sở hữu nhà nước và được bố trí sử dụng vào mục đích để ở theo quy định của pháp luật, bao gồm cả nhà ở thuộc diện tự quản; nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng để ở trước ngày 19 tháng 01 năm 2007 (ngày ban hành Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước).
3. Đơn vị quản lý vận hành nhà ở cũ là đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý, vận hành nhà ở đó.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý sử dụng nhà ở cũ
Điều 38 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP và các nội dung sau:
2. Việc cho thuê, bán; đối tượng, chế độ, mức miễn, giảm tiền thuê, mua nhà ở cũ phải đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định của pháp luật về nhà ở.
4. Đối với nhà ở cũ cho thuê hoặc bán mà thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 84 Luật Nhà ở phải được thu hồi. Trình tự, thủ tục thu hồi thực hiện theo quy định tại Điều 45, Điều 46 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
1. Cục Doanh trại/Tổng cục Hậu cần là cơ quan quản lý nhà ở cũ do Bộ Quốc phòng đang quản lý trong toàn quân.
Cơ quan Hậu cần đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng là cơ quan giúp Chỉ huy đơn vị quản lý quỹ nhà ở cũ.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sản xuất- thương mại- xuất nhập khẩu Tây Nam/Quân khu 7 chịu trách nhiệm tiếp nhận, quản lý vận hành và thiết lập hồ sơ thực hiện bán nhà ở cũ của Quân khu 7 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật.
a) Trường hợp đủ điều kiện được bán theo quy định của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP và Thông tư này, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng bàn giao cho địa phương quản lý.
b) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bán nhà ở cũ quy định tại Điểm a Khoản này phải có đại diện của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố nơi có nhà ở cũ bán tham gia Hội đồng xác định giá bán nhà ở tại địa phương.
1. Việc giải quyết cho thuê chỉ thực hiện đối với những nhà ở cũ đảm bảo điều kiện sau:
b) Nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở đã được cơ quan, đơn vị bố trí sử dụng để ở trước ngày 19 tháng 01 năm 2007 thuộc diện không được bán mà Nhà nước, Bộ Quốc phòng chưa thực hiện thu hồi.
2. Đối tượng được thuê nhà ở cũ phải là người đang thực tế sử dụng nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở đó, bao gồm đối tượng được bố trí sử dụng nhà ở từ trước ngày 27 tháng 11 năm 1992 (ngày ban hành Quyết định số 118/TTg của Thủ tướng Chính phủ về giá thuê nhà ở và đưa tiền nhà ở vào tiền lương) và các đối tượng được bố trí nhà ở theo quy định tại Khoản 1 Điều 61 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP, trừ trường hợp chiếm dụng nhà ở trái pháp luật.
Khoản 2 Điều 57 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
1. Hồ sơ thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 60 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
2. Trình tự, thủ tục thuê nhà ở cũ
Điểm b Khoản 2 Điều 57 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP thực hiện như sau:
- Đơn vị quản lý vận hành nhà ở cũ được quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư này có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra, viết giấy biên nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu giấy tờ thì hướng dẫn để người thuê nhà ở cũ bổ sung theo quy định;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đơn vị quản lý trực tiếp nhà ở cũ có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách trình Chỉ huy đơn vị xem xét, ban hành quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở; trường hợp người nộp đơn không thuộc đối tượng được tiếp tục thuê nhà ở cũ thì đơn vị quản lý trực tiếp nhà ở cũ phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp thuộc quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản 2 Điều 57 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:
Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (sau đây viết gọn là Nghị định số 34/2013/NĐ-CP) có hiệu lực thi hành, thì người đề nghị thuê nhà ở cũ lập 02 bộ hồ sơ và nộp cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở;
- Trường hợp người đang sử dụng nhà ở cũ là người nhận chuyển quyền thuê nhà ở từ người khác từ ngày 06 tháng 6 năm 2013, thì người đề nghị thuê nhà ở cũ lập 02 bộ hồ sơ và nộp cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở. Đơn vị quản lý vận hành nhà ở có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ;
Trường hợp người đề nghị thuê nhà ở không có giấy tờ chứng minh đã được cấp có thẩm quyền đồng ý cho nhận chuyển quyền thuê nhà ở từ người khác thì đơn vị quản lý vận hành nhà ở báo cáo đơn vị quản lý trực tiếp nhà ở cũ kiểm tra, xem xét; Trường hợp đủ điều kiện thì Chỉ huy đơn vị quản lý trực tiếp nhà ở cũ có văn bản đồng ý về việc cho chuyển quyền thuê; sau khi có văn bản đồng ý của Chỉ huy đơn vị quản lý trực tiếp nhà ở cũ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện ký hợp đồng thuê nhà ở cũ với người thuê nhà ở. Trường hợp đơn vị quản lý trực tiếp nhà ở cũ không đồng ý thì phải có văn bản trả lời người đề nghị thuê nhà ở và nêu rõ lý do;
c) Các trường hợp khi ký hợp đồng thuê nhà ở mới hoặc ký hợp đồng gia hạn thuê mà diện tích nhà ở thực tế đang sử dụng không đúng với diện tích ghi trong giấy tờ phân phối, bố trí hoặc trong hợp đồng thuê nhà ở cũ thì đơn vị quản lý vận hành nhà ở có trách nhiệm phối hợp với đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng có nhà ở cũ cho thuê kiểm tra, xác định lại diện tích nhà ở sử dụng hợp pháp trước khi ký hợp đồng cho thuê nhà ở và chỉ được ghi thay đổi diện tích so với diện tích đã ghi trong giấy tờ trước đây khi có ý kiến bằng văn bản của Chỉ huy đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng có nhà ở cũ cho thuê;
d) Việc thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước phải thực hiện thông qua hợp đồng ký kết với đơn vị quản lý vận hành nhà ở đó.
1. Chỉ huy đơn vị quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư này quyết định đối tượng được thuê nhà ở cũ do đơn vị quản lý trên nguyên tắc công khai, đúng đối tượng quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 6 Thông tư này.
Điều 9. Giá thuê, chế độ miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ
a) Thực hiện theo quy định tại Điều 58 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP;
2. Miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ
Điều 59 Nghị định số 99/2015/ND-CP.
- Trường hợp là người có công với cách mạng thì phải có giấy tờ chứng minh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về người có công với cách mạng;
- Trường hợp là hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị thì phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (phường) nơi người đó đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 (một) năm trở lên.
1. Người mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước phải thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này và phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 63 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
a) Nhà ở cũ không thuộc diện quy định tại Khoản 5 Điều 63 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP; Điều 11 của Thông tư này;
Khoản 3 Điều 63 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP. Với nhà ở, nhà không có nguồn gốc là nhà ở được bố trí cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng để ở trong khoảng thời gian từ ngày 05 tháng 7 năm 1994 đến trước ngày 19 tháng 01 năm 2007 thì phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 70 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
1. Nhà ở cũ thuộc diện quy định tại Khoản 1 Điều 62 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
Điều 12. Hồ sơ, trình tự thủ tục bán nhà ở cũ
a) Hồ sơ mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
b) Trình tự, thủ tục bán nhà ở cũ
- Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị/Bộ Quốc phòng, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sản xuất - thương mại - xuất nhập khẩu Tây Nam/Quân khu 7 có trách nhiệm kiểm tra, tiếp nhận và ghi giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ còn thiếu giấy tờ thì phải hướng dẫn ngay để người mua nhà bổ sung; nếu người nộp hồ sơ không đủ điều kiện được mua nhà ở thì trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ phải có văn bản trả lời người nộp hồ sơ và nêu rõ lý do;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xác định giá bán nhà ở của Hội đồng xác định giá bán nhà ở địa phương. Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị/Bộ Quốc phòng hoặc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sản xuất - thương mại - xuất nhập khẩu Tây Nam/Quân khu 7 lập danh sách đối tượng được mua nhà ở kèm theo văn bản xác định giá bán nhà ở của Hội đồng xác định giá bán nhà ở; giấy tờ có liên quan đến nhà ở, đất ở đã được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển đổi sang mục đích đất ở, nhà ở để bán; bản phô tô Quyết định phân phối, bố trí nhà ở của cá nhân, gửi Cục Doanh trại/Tổng cục Hậu cần;
- Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định bán nhà ở cũ của Cục Doanh trại, Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị/Bộ Quốc phòng hoặc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sản xuất - thương mại - xuất nhập khẩu Tây Nam/Quân khu 7 có trách nhiệm thông báo cho người mua nhà ở cũ về thời gian, địa điểm đến ký hợp đồng mua bán nhà ở cũ với cơ quan quản lý nhà ở; hướng dẫn người mua nộp các khoản nghĩa vụ tài chính theo quy định.
- Thời gian giải quyết việc bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị/Bộ Quốc phòng hoặc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sản xuất - thương mại - xuất nhập khẩu Tây Nam/Quân khu 7 nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi ký hợp đồng mua bán. Thời gian này không tính vào thời gian nộp nghĩa vụ tài chính và thời gian cấp Giấy chứng nhận cho người mua nhà ở;
2. Đối với nhà ở cũ của các đơn vị có trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại, sau khi đã thực hiện bàn giao cho địa phương quản lý, để thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu theo Khoản 2 Điều 64 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP thì người mua nhà ở cũ trực tiếp nộp hồ sơ cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương nơi có nhà ở cũ bán và thực hiện theo trình tự, thủ tục giải quyết bán nhà ở cũ của địa phương.
1. Trường hợp nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng đã bố trí sử dụng để ở trước ngày 05 tháng 7 năm 1994 thì áp dụng giá bán nhà ở cũ theo quy định tại Điều 65 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
Điểm b, c, d Khoản 1 Điều 70 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
Điều 65, Điều 70 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP; đối với phần diện tích nhà ở được bố trí tăng thêm sau khi được Nhà nước cải tạo, xây dựng lại (nếu có) thì giá bán được xác định bảo đảm nguyên tắc thu hồi vốn đầu tư xây dựng.
Điều 26 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP (sau đây viết gọn là Thông tư số 19/2016/TT-BXD).
1. Đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý thực hiện theo quy định tại Điều 67 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
Điều 66 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
Điều 68 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP và Khoản 3, Khoản 4 Điều 27 Thông tư số 19/2016/TT-BXD.
4. Giấy tờ chứng minh đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ
b) Trường hợp người mua nhà ở cũ thuộc đối tượng được giảm tiền nhà thì phải có một trong các giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nếu người mua nhà ở đang hưởng lương hưu hoặc hưởng trợ cấp mất sức lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, hưởng trợ cấp ngành nghề theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp thuộc đối tượng là người có công với cách mạng, hộ nghèo, cận nghèo, người khuyết tật, người già cô đơn và các đối tượng đặc biệt có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị thì phải có giấy tờ chứng minh tương tự như trường hợp chứng minh đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
1. Mọi trường hợp mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước đều phải lập Hợp đồng mua bán.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN THU TỪ CHO THUÊ, BÁN NHÀ Ở CŨ
1. Việc quản lý số tiền thu được từ việc cho thuê, bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị/Bộ Quốc phòng, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sản xuất - thương mại - xuất nhập khẩu Tây Nam/Quân khu 7 chịu trách nhiệm thu tiền bán nhà ở cũ của người mua nhà và nộp vào tài khoản của đơn vị.
Điều 17. Sử dụng tiền thu từ việc cho thuê, bán nhà ở cũ
a) Đối với số tiền thu được từ việc cho thuê nhà ở cũ
- Thanh toán các khoản chi phí vận hành nhà ở cũ đang cho thuê thực hiện theo quy định tại Điều 18 hoặc Điều 19 Thông tư này;
- Chi cho các nội dung để tổ chức thực hiện việc bán nhà ở cũ theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Thông tư này.
Khoản 2 Điều 44 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
3. Toàn bộ số tiền thu được từ việc cho thuê, bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý, sau khi thanh toán các khoản chi phí để tổ chức thực hiện việc cho thuê, bán và các chi phí hợp lệ khác theo quy định của pháp luật. Đơn vị quản lý trực tiếp nhà ở cũ, Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị/Bộ Quốc phòng, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sản xuất - thương mại - xuất nhập khẩu Tây Nam/Quân khu 7 có trách nhiệm nộp vào tài khoản do Bộ Quốc phòng quản lý để sử dụng vào mục đích tái đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho các đối tượng thuê hoặc thuê mua quy định tại Khoản 6 Điều 49 Luật Nhà ở sau khi thống nhất với Bộ Xây dựng về việc sử dụng số kinh phí này theo quy định tại Khoản 2 Điều 44 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
1. Các khoản chi quản lý vận hành nhà ở cũ bao gồm chi phí quản lý và chi phí hợp lệ (nếu có) được sử dụng số tiền thu được từ cho thuê nhà ở cũ để bảo đảm cho công tác quản lý, trừ trường hợp đã được bố trí trong dự toán ngân sách giao hàng năm của đơn vị.
a) Chi thường xuyên: Chi hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, gồm:
- Các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản trích nộp khác theo quy định hiện hành;
- Chi mua vật tư văn phòng: Công cụ, dụng cụ văn phòng, tủ tài liệu, bàn ghế, văn phòng phẩm phục vụ cho hoạt động của đơn vị;
- Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có);
b) Chi không thường xuyên (nếu có), gồm:
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Các khoản thuế phải nộp theo quy định của pháp luật;
- Chi phí hợp lệ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
1. Các khoản chi quản lý vận hành nhà ở cũ được sử dụng số tiền thu được từ cho thuê nhà ở cũ để bảo đảm cho công tác quản lý.
a) Chi phí nhân viên quản lý;
c) Chi phí đồ dùng văn phòng;
đ) Thuế, phí và lệ phí;
g) Chi phí dịch vụ mua ngoài;
i) Chi phí bằng tiền khác.
1. Chi phí cho việc bán nhà ở cũ, gồm:
b) Chi làm việc ngoài giờ có liên quan đến công việc bán nhà ở cũ.
d) Chi văn phòng phẩm, in tài liệu, chi phí lưu trữ.
2. Dự toán, quyết toán các khoản chi cho công tác bán nhà ở cũ do Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị/Bộ Quốc phòng, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sản xuất - thương mại - xuất nhập khẩu Tây Nam/Quân khu 7 lập theo quy định pháp luật ngân sách nhà nước.
Đối với phần diện tích nhà ở, đất ở sử dụng chung trong khuôn viên nhà ở có nhiều hộ ở quy định tại Khoản 1 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP thì giải quyết như sau:
a) Người đề nghị công nhận phần diện tích sử dụng chung phải là người đang sở hữu toàn bộ diện tích nhà ở mà Nhà nước đã bán;
c) Phần diện tích nhà ở, đất ở sử dụng chung này không có tranh chấp, khiếu kiện.
Điểm b, c Khoản 1 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 28 Thông tư số 19/2016/TT-BXD.
Điều 22. Đất liền kề với nhà ở cũ
a) Nhà nước thực hiện chuyển quyền sử dụng đất cho người đang thực tế sử dụng hợp pháp nhà ở đó nếu phần diện tích đất này không có tranh chấp, khiếu kiện, phù hợp quy hoạch xây dựng nhà ở và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở.
Điểm b Khoản 2 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
Khoản 3 Điều 71 Nghị định số 99/2014/NĐ-CP.
1. Đối với khu gia đình đã được chuyển giao cho địa phương quản lý mà hộ gia đình, cá nhân thuộc diện quy định tại Khoản 1 Điều 21; Khoản 1, Khoản 2 Điều 22 Thông tư này, trường hợp có nhu cầu mua thì trực tiếp liên hệ với chính quyền địa phương để được hướng dẫn trình tự, thủ tục giải quyết.
Trường hợp không đủ điều kiện được bán thì trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị/Bộ Quốc phòng; Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Sản xuất- Thương mại- Xuất nhập khẩu Tây Nam/Quân khu 7 phải có văn bản trả lời rõ lý do để cá nhân có đơn xin mua biết.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Bộ Tổng Tham mưu chỉ đạo Cục Tác chiến phối hợp với Cục Doanh trại/Tổng cục Hậu cần trong việc xác định vị trí, nguồn gốc nhà ở, đất ở của các đơn vị đề nghị bán cho hộ gia đình, cá nhân.
3. Tổng cục Hậu cần có trách nhiệm chỉ đạo Cục Doanh trại
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, kiểm tra, xem xét và ban hành văn bản bán nhà ở cũ cho gia đình, cá nhân đúng quy định của pháp luật và Thông tư này.
a) Chỉ đạo, hướng dẫn quản lý thu, chi đối với số tiền thu từ hoạt động cho thuê, bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước của Bộ Quốc phòng.
Điều 25. Trách nhiệm của các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng
a) Đối với quỹ nhà ở cũ cho thuê do đơn vị trực tiếp quản lý: Chịu trách nhiệm xét duyệt và làm thủ tục cho hộ gia đình, cá nhân thuê; tập hợp lưu giữ hồ sơ; thực hiện việc quản lý, bảo trì, sửa chữa theo quy định.
- Trên địa bàn Thành phố Hà Nội thực hiện bàn giao cho Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị/Bộ Quốc phòng; trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện bàn giao cho Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị/Bộ Quốc phòng hoặc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sản xuất- thương mại- xuất nhập khẩu Tây Nam/Quân khu 7 theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 5 Thông tư này;
Khoản 2 Điều 64 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP. Sau khi bàn giao đơn vị báo cáo về Bộ Quốc phòng (qua Cục Doanh trại/Tổng cục Hậu cần) để theo dõi, tổng hợp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sản xuất- thương mại- xuất nhập khẩu Tây Nam/Quân khu 7 chịu trách nhiệm cử đại diện tham gia Hội đồng xác định giá bán nhà ở của Thành phố Hồ Chí Minh; tiếp nhận quỹ nhà ở đủ điều kiện được bán của các đơn vị trực thuộc Quân khu 7 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh để quản lý và làm các thủ tục bán nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân. Sau khi bán thực hiện bàn giao cho địa phương quản lý.
Khoản 2 Điều 64 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
1. Trường hợp người mua nhà ở cũ đã nộp đơn đề nghị mua nhà ở trước ngày 10 tháng 12 năm 2015 thì áp dụng theo quy định tại Điểm a hoặc Điểm b, Khoản 3 Điều 81 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
Điểm d Khoản 2 Điều 65 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt giá bán trước ngày 10 tháng 12 năm 2015 thì thực hiện bán theo giá đã được phê duyệt, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư này. Trường hợp đến ngày 10 tháng 12 năm 2015 mà chưa có văn bản xác định giá bán nhà ở của Hội đồng xác định giá bán nhà ở địa phương nơi có nhà ở cũ bán thì thực hiện phê duyệt và bán theo giá quy định của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2017
1. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm các Tổng cục, Chỉ huy các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MẪU ĐƠN, HỢP ĐỒNG THUÊ, MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 186/2017/TT-BQP ngày 09 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Mẫu 02 - Đơn đề nghị mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
Mẫu 04 - Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
Mẫu 01- Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi (1): …………………………………………………………..
CMND số: …………………………cấp ngày …../......./…………tại......................................
Hộ khẩu thường trú số: …………………..tại: .....................................................................
1. Họ và tên số …………………………….CMND: ……………………là.............................. ;
3. Họ và tên số …………………………….CMND: ……………………là...............................
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan đến nhà ở như sau (5):
2. .........................................................................................................................................
Tôi cam kết nhà ở đang sử dụng không có tranh chấp, khiếu kiện./.
Các thành viên trong hộ gia đình ký,
ghi rõ họ tên
……..ngày..... tháng…... năm…..
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
1 Ghi tên đơn vị quản lý vận hành nhà ở và đơn vị quản lý nhà ở trực tiếp.
3 Ghi tên các thành viên trong hộ gia đình, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên.
5 Liệt kê các giấy tờ liên quan đến thuê nhà ở (Quyết định, văn bản phân phối, bố trí; hợp đồng thuê nhà; giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm...).
Mẫu 02- Đơn đề nghị mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi (1): ………………………………………………………………………..
cấp ngày ……../…….. /…………. tại................................................................................... ;
Hộ khẩu thường trú (tạm trú) số…………………. tại: ........................................................ ;
cấp ngày ……./…….. /……… tại ........................................................................................ ;
Hộ khẩu thường trú tại: .......................................................................................................
- Hợp đồng thuê nhà ở số…………………………. ký ngày ……./…….. /………với diện tích cụ thể như sau:
+ Diện tích theo hợp đồng thuê nhà: DT nhà ……………………..m2; DT đất ............. m2;
Diện tích nhà ………………………………..m2; Diện tích đất …………………m2 (nếu có);
...........................................................................................................................................
1 ........................................................................................................................................ ;
3 .........................................................................................................................................
Ông (bà)……………………………..số CMND ………………………là .............................. ;
Ông (bà)……………………………..số CMND ………………………là .............................. ;
(Kèm theo đơn này là bản vẽ sơ đồ, vị trí nhà ở, đất ở đề nghị mua)
Các thành viên trong hộ gia đình
có tên trong hợp đồng thuê nhà ở cũ
ký và ghi rõ họ tên(5)
……, ngày…… tháng……. năm………
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
1 Ghi tên đơn vị quản lý nhà ở.
3 Ghi rõ thực trạng phần diện tích ngoài hợp đồng hiện đang sử dụng ra sao? như đã cải tạo, xây dựng thành nhà một tầng hay nhà hai tầng ....(nếu có).
5 Trường hợp các thành viên trong hộ gia đình có tên trong hợp đồng thuê nhà ở cũ có văn bản bản thỏa thuận riêng về việc cử người đại diện ký hợp đồng mua bán nhà ở cũ và danh sách những người được ghi tên vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nộp kèm theo với đơn đề nghị mua nhà ở cũ thì không nhất thiết tất cả các thành viên trong gia đình phải ký tên vào đơn này.
Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở kèm theo đơn đề nghị mua nhà ở cũ
Sơ đồ
Diện tích nhà ở theo hợp đồng thuê
Xác nhận của đơn vị cho thuê nhà ở
(Ký tên, đóng dấu)
Sơ đồ
Diện tích nhà ở theo hợp đồng thuê
Sơ đồ
Diện tích nhà ở nằm ngoài hợp đồng thuê
Xác nhận của đơn vị cho thuê nhà ở
(Ký tên, đóng dấu)
Các hộ liền kề ký xác nhận đối với diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà ở
Xác nhận của UBND xã, phường
……………………………………..
TM. UBND ……………
(Ký tên, đóng dấu)
Trường hợp người mua nhà ở cũ xin mua cả diện tích nằm ngoài hợp đồng cho thuê (nếu có), thì lập theo ví dụ 2, trong đó phải thể hiện rõ được diện tích trong hợp đồng, diện tích ngoài hợp đồng và phải có chữ ký xác nhận của các hộ liền kề, xác nhận của UBND cấp xã (phường) về tình trạng tranh chấp, khiếu kiện, sự phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Mẫu 03- Hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày……..tháng……..năm………
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Số ……………../HĐ
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở cũ của ông (bà) ........................................................
đề ngày ……./…….. /………;
Hai bên chúng tôi gồm:
- Tên đơn vị: ...................................................................................................................... ;
- Cấp bậc: ………………………………….Chức vụ:............................................................ ;
BÊN THUÊ NHÀ Ở THUỘC CŨ (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
- Số CMND: ……………………..cấp ngày ……./…….. /………, tại.................................. ;
- Địa chỉ liên hệ:................................................................................................................ ;
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê nhà ở cũ với các nội dung sau đây:
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ…)............................................................. ;
3. Diện tích sử dụng……m2 (với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy), trong đó:
4. Diện tích nhà ở ngoài hợp đồng do Bên thuê tự xây dựng thêm ……..m2 (nếu có)
6. Đặc điểm về đất xây dựng:............................................................................................
Điều 2. Giá thuê nhà ở, phương thức và thời gian thanh toán
(Bằng chữ:........................................................................................................................ )
2. Số tiền thuê nhà ở cũ được miễn, giảm:………………………….đ/tháng (II)
Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở trên được thực hiện theo quy định tại Khoản…….Điều……..Nghị định số 99/2015/NĐ-CP và Quyết định số…….của…………………
(Bằng chữ:........................................................................................................................ )
5. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà ở cũ vào ngày……..hàng tháng
Điều 3. Thời điểm nhận giao nhà ở, thời hạn cho thuê nhà ở
2. Thời hạn cho thuê nhà ở cũ là……….năm (tháng), kể từ ngày ……./…….. /………
3. Nhà ở cho thuê này thuộc diện nhà ở cũ được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ………………………. (4)
1. Quyền của Bên cho thuê
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà theo đúng thời hạn đã cam kết và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ (nếu có);
d) Thu hồi nhà ở trong trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở theo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này hoặc khi nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi theo quy định của Luật Nhà ở, Nghị định số 99/2015/NĐ-CP và Thông tư số .... /2017/TT-BQP ngày.... tháng.... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định quản lý cho thuê, bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý;
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá thuê, phí dịch vụ quản lý vận hành nhà ở trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;
e) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
1. Quyền của Bên thuê
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;
d) Các quyền khác theo thỏa thuận...
a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;
c) Sử dụng nhà thuê đúng mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
đ) Không được tự ý chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác sử dụng nhà thuê dưới bất kỳ hình thức nào;
g) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này hoặc trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi trong thời hạn ngày, kể từ ngày Bên thuê nhận được thông báo của Bên cho thuê;
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc SHNN
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở;
3. Bên thuê nhà chết mà khi chết không có ai trong hộ gia đình đang cùng chung sống;
5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê;
7. Khi nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Điều 7. Trách nhiệm của các bên do vi phạm Hợp đồng
Điều 8. Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp
2. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
(Nếu có thì phải phù hợp với quy định của pháp luật)
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày…….. tháng……. năm....
BÊN THUÊ NHÀ Ở | BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở |
1 Ghi những căn cứ liên quan đến việc thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý.
4 Ghi rõ thời điểm nhà ở được bố trí sử dụng như: từ trước ngày 27/11/1992 hay trong khoảng thời gian từ ngày 27/11/1992 đến trước ngày 05/7/1994 hay trong khoảng thời gian từ ngày 05/7/1994 đến trước ngày 19/01/2007.
TÊN CÁC THÀNH VIÊN TRONG HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CŨ(5)
(Kèm theo hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước số……….ngày……...tháng………năm……..)
STT | Họ và tên thành viên trong hợp đồng thuê nhà ở | Mối quan hệ với người đại diện đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở | Ghi chú | |||||||||||
1 | CMND số ……………………….. | Đứng tên đại diện hợp đồng thuê nhà ở |
2 | CMND số ………………………. | Vợ |
3 | CMND số ………………………. | Con đẻ |
……… |
……… |
……… |
------------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hôm nay, ngày ……tháng ……năm …….Hai Bên chúng tôi thống nhất ký kết Phụ lục gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở cũ theo hợp đồng thuê nhà số ………….ký ngày ……./…….. /……… với các nội dung sau đây: - Họ và tên (6): …………………………CMND số: …………………..là.................................. ; - Họ và tên : …………………………CMND số: …………………..là..................................... ; Giá thuê nhà ở là ………………………………………..VNĐ/tháng Giá cho thuê nhà ở này được tính từ ngày ……./…….. /……… Thời hạn thuê nhà ở là tháng (năm), kể từ ngày ……./…….. /……… a) Các nội dung khác trong Hợp đồng thuê nhà ở số …………………ký ngày ……./…….. /………vẫn có giá trị pháp lý đối với hai bên khi thực hiện thuê nhà ở theo thời hạn quy định tại Phụ lục gia hạn Hợp đồng này. c) Phụ lục này là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng thuê nhà ở số…………….. và có hiệu lực pháp lý như Hợp đồng này.
6 Ghi họ tên thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên được tiếp tục thuê nhà ở cũ và mối quan hệ với người đứng tên Hợp đồng thuê nhà ở cũ hoặc người đại diện ký gia hạn Hợp đồng (nếu có thay đổi người đứng tên Hợp đồng). Mẫu 04- Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc SHNN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày ….. tháng ….. năm ……… HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC Số ……………../HĐ Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Căn cứ đơn đề nghị mua nhà ở cũ của ông (bà) ...................đề ngày …..../…..../……… ; Hai bên chúng tôi gồm: - Tên cơ quan: .................................................................................................................. ; - Cấp bậc: ……………………………….; Chức vụ: ........................................................... ; BÊN MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SHNN (sau đây gọi tắt là Bên mua): - Số CMND: ………………………..cấp ngày ……./…….. /………, tại................................ ; - Số CMND: ………………………..cấp ngày ……./…….. /………, tại................................ ; - Điện thoại: ....................................................................................................................... ; Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước với các nội dung sau: 1. Loại nhà ở (ghi rõ căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ,....) ............................................... ; 3. Cấp (hạng) nhà ở: ……………………………………….; vị trí nhà ở .............................. ; 5. Tổng diện tích sử dụng nhà ở là …………..m2, trong đó diện tích nhà chính là ………………..m2; diện tích nhà phụ là ………………………………………….m2; 7. Diện tích đất liền kề nằm ngoài Hợp đồng thuê nhà ở (nếu có) .............................. m2. Điều 2. Giá bán nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán a) Tiền nhà là: ........................................................................................................... VNĐ b) Tiền chuyển quyền sử dụng đất là: ...................................................................... VNĐ Tổng cộng (a+b) là: ............................................................................................ VNĐ (I) 2. Số tiền mua nhà ở cũ Bên mua được miễn, giảm là: (Bằng chữ: ..................................................................................................................... ) b) Tiền sử dụng đất là: ............................................................................................... VNĐ Số tiền sử dụng đất Bên mua được miễn, giảm thuộc đối tượng ….. quy định tại Điểm ……….Khoản 1 Điều 67 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP; mức miễn, giảm được áp dụng theo (Quyết định, văn bản nào?) …………. 3. Số tiền mua nhà ở cũ thực tế Bên mua phải trả cho Bên bán (I-II) là: ……..VNĐ 4. Phương thức thanh toán: ............................................................................................. 5. Thời hạn thanh toán: b) Sau khi nhận được Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở cũ, Bên mua có trách nhiệm trả đủ tiền mua nhà ở cũ một lần cho Bên bán đúng thời hạn và địa chỉ ghi tại Phiếu báo thanh toán này. 1. Hai bên thống nhất thời gian giao nhận nhà ở vào ngày……./…….. /………nếu Bên mua đã thanh toán đủ số tiền mua nhà ở cũ cho Bên bán theo Phiếu báo thanh toán. Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán a) Yêu cầu Bên mua thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền mua nhà ở cũ theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng này; c) Yêu cầu Bên mua bảo quản nhà ở trong thời gian chưa hoàn tất thủ tục mua bán nhà ở; đ) Các quyền khác theo thỏa thuận. a) Giao nhà cho Bên mua đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này; c) Xác định đúng diện tích nhà ở mua bán và làm thủ tục chuyển hồ sơ mua bán nhà ở sang cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Bên mua; đ) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc giải quyết tranh chấp Hợp đồng này; Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà ở kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này; c) Các quyền khác theo thỏa thuận... a) Thanh toán đầy đủ tiền mua nhà ở và nộp các nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở theo đúng quy định; c) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú; đ) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận. 1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung Hợp đồng đã ký. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật. Điều 7. Hiệu lực của Hợp đồng 2. Hợp đồng này được lập thành bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ .... bản, ……….bản chuyển cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, ……….bản chuyển cho ………………/.
| ||
BÊN MUA NHÀ Ở | BÊN BÁN NHÀ Ở |
Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở mua bán
(Đính kèm theo hợp đồng mua bán nhà ở cũ số……ký ngày……./…….. /………)
Bản vẽ sơ đồ, vị trí mặt bằng nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở
Đại diện đứng tên
Ký hợp đồng mua bán nhà ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bên bán nhà ở
(Ký tên, đóng dấu
và ghi rõ họ tên)
Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà ở cũ khi mua có diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê
Bản vẽ sơ đồ, vị trí mặt bằng nhà ở cũ theo hợp đồng thuê nhà ở đã ký và sơ đồ, vị trí mặt bằng nằm ngoài hợp đồng thuê nhà ở
|
BÊN MUA NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
BÊN BÁN NHÀ Ở
(Ký tên và đóng dấu
và ghi rõ họ tên)
File gốc của Thông tư 186/2017/TT-BQP quy định quản lý cho thuê, bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý đang được cập nhật.
Thông tư 186/2017/TT-BQP quy định quản lý cho thuê, bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Quốc phòng đang quản lý
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 186/2017/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Đơn |
Ngày ban hành | 2017-08-09 |
Ngày hiệu lực | 2017-09-25 |
Lĩnh vực | Bất động sản |
Tình trạng | Còn hiệu lực |