BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2017/TT-BXD | Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2017 |
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường và Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng,
2. Thông tư này hướng dẫn hoạt động chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng quy định tại QCVN 16:2017/BXD được sản xuất trong nước, nhập khẩu trước khi lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng.
1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
3. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
1. Chứng nhận hợp quy là việc đánh giá, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD, được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy.
3. Tổ chức chứng nhận hợp quy là tổ chức có năng lực đánh giá, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD. Tổ chức chứng nhận hợp quy phải có chứng nhận đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây gọi tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP) và được Bộ Xây dựng chỉ định.
1. Chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước được thực hiện theo một trong hai phương thức đánh giá là phương thức 5 và phương thức 7, quy định tại Phần 3 QCVN 16:2017/BXD.
a) Công bố hợp quy phải dựa trên kết quả đánh giá, chứng nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy;
c) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được quản lý bởi nhiều quy chuẩn kỹ thuật khác nhau thì sản phẩm, hàng hóa đó phải được thực hiện đăng ký công bố hợp quy tại các cơ quan chuyên ngành tương ứng và dấu hợp quy chỉ được sử dụng khi sản phẩm, hàng hóa đó đã thực hiện đầy đủ các biện pháp quản lý theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
a) Bản công bố hợp quy theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây gọi tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
3. Trình tự công bố hợp quy
b) Đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều này, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy.
d) Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy không hợp lệ, Sở Xây dựng ban hành Thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
a) Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp.
Điều 6. Chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy
2. Các tổ chức có chứng nhận đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP và có năng lực đáp ứng yêu cầu về thử nghiệm đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy định tại QCVN 16:2017/BXD, lập hồ sơ đề nghị Bộ Xây dựng xem xét, chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều này để thực hiện hoạt động chứng nhận hợp quy.
1. Vụ Khoa học công nghệ và môi trường - Bộ Xây dựng là cơ quan đầu mối về công tác đo lường và tiêu chuẩn hóa, có trách nhiệm:
b) Tổ chức xây dựng, soát xét, sửa đổi, bổ sung quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
d) Theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động của các tổ chức chứng nhận hợp quy.
2. Vụ Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng có trách nhiệm:
b) Phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ và môi trường kiểm tra, đánh giá năng lực, đề xuất Bộ Xây dựng ra quyết định chỉ định và công bố các tổ chức chứng nhận hợp quy;
d) Theo dõi, tổng hợp, kiểm tra tình hình hoạt động công bố hợp quy của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
a) Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
c) Tổng hợp tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và gửi báo cáo về Bộ Xây dựng theo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ Xây dựng.
a) Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Trường hợp vi phạm quy định của Thông tư này, Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN và Thông tư số 11/2011/TT-BKHCN hoặc quy định tại Điều 20 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa thì tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị cảnh cáo, tạm đình chỉ hiệu lực hoặc hủy bỏ Quyết định chỉ định.
c) Thông báo cho Bộ Xây dựng về các thay đổi có ảnh hưởng tới năng lực hoạt động chứng nhận hợp quy đã đăng ký trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
a) Kê khai đúng chủng loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục sản phẩm quy định tại Bảng 1 Phần 2 QCVN 16:2017/BXD. Trong trường hợp chưa xác định rõ chủng loại sản phẩm, cần phối hợp với tổ chức chứng nhận hợp quy để thực hiện việc định danh sản phẩm.
c) Thông báo trên các phương tiện thông tin phù hợp về việc công bố hợp quy của mình để đảm bảo người sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng dễ dàng tiếp cận.
đ) Sử dụng dấu hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa đã được công bố hợp quy theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN trước khi lưu thông trên thị trường. Lập sổ theo dõi và định kỳ hàng năm báo cáo việc sử dụng dấu hợp quy cho tổ chức chứng nhận hợp quy.
- Kịp thời thông báo bằng văn bản về sự không phù hợp với Sở Xây dựng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký kinh doanh; tạm ngừng việc xuất xưởng và tiến hành thu hồi các sản phẩm, hàng hóa không phù hợp đang lưu thông trên thị trường trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa không phù hợp có rủi ro cao gây mất an toàn cho người sử dụng; ngừng vận hành, khai thác các quá trình, dịch vụ, môi trường liên quan.
g) Lập và lưu giữ hồ sơ công bố hợp quy bao gồm các bản chính, bản sao các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 và Hồ sơ đánh giá giám sát của tổ chức chứng nhận hợp quy làm cơ sở cho việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.
i) Cung cấp bản sao y bản chính Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy và Giấy chứng nhận hợp quy cho tổ chức, cá nhân kinh doanh và sử dụng sản phẩm, hàng hóa hoặc sử dụng biện pháp thích hợp để bảo đảm tổ chức, cá nhân kinh doanh và sử dụng sản phẩm, hàng hóa truy xuất được nguồn gốc và thông tin về việc sản phẩm, hàng hóa phù hợp QCVN 16:2017/BXD.
6. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh, sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng quy định tại QCVN 16:2017/BXD phải có bản sao hoặc bản chính Giấy chứng nhận hợp quy được cấp bởi tổ chức chứng nhận hợp quy và Bản công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy đối với hàng hóa đó.
1. Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa vật liệu xây dựng đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy phù hợp QCVN 16:2014/BXD trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì được phép sử dụng Giấy chứng nhận hợp quy và dấu hợp quy cho đến khi hết hiệu lực của Giấy chứng nhận đó.
3. Các tổ chức đã được quyết định chỉ định chứng nhận hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2014/BXD xác định nhu cầu và năng lực hoạt động chứng nhận hợp quy đáp ứng quy định tại QCVN 16:2017/BXD thì lập hồ sơ theo hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư này, gửi về Bộ Xây dựng để được xem xét, chỉ định.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018.
- Thông tư số 11/2009/TT-BXD ngày 18/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa kính xây dựng.
- Thông tư số 14/2010/TT-BXD ngày 20/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng gạch ốp lát.
- Thông tư số 15/2014/TT-BXD ngày 15/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2014/BXD.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện Thông tư này.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng (để báo cáo); | KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
National Technical Regulations on Products, Goods of Building Materials
QCVN 16:2017/BXD thay thế QCVN 16:2014/BXD.
ẩm định, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 10/2017/TT-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
National Technical Regulations on Products, Goods of Building Materials
1.1.1. Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về kỹ thuật và quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nêu trong Bảng 1, Phần 2, thuộc Nhóm 2 theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi tắt là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng) được sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
1.2.1. Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng thuộc nhóm 2 là sản phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường.
1.2.3. Phụ gia cho xi măng và bê tông là vật liệu vô cơ thiên nhiên hoặc nhân tạo ở dạng bột mịn hoặc nghiền mịn, được đưa vào trong quá trình nghiền xi măng hoặc trộn bê tông nhằm mục đích cải thiện tính chất của xi măng, thành phần cấp phối hạt và cấu trúc của đá xi măng và bê tông.
ẩm kính sử dụng và lắp đặt trong công trình xây dựng.
ể hoàn thiện hoặc chưa hoàn thiện cạnh/bề mặt, dùng để ốp hoặc lát cho công trình xây dựng.
1.2.7. Gạch bê tông là sản phẩm được sản xuất từ hỗn hợp bê tông, bao gồm xi măng, cốt liệu, nước, có hoặc không có phụ gia khoáng và phụ gia hoá học.
Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp là sản phẩm dạng khối hoặc dạng tấm nhỏ dùng để xây tường, vách ngăn trong công trình xây dựng, được chế tạo từ bê tông bọt hoặc bê tông khí không chưng áp.
Sản phẩm bê tông khí chưng áp là bê tông khí chưng áp được sản xuất dưới dạng khối hoặc dạng tấm nhỏ không có thanh cốt gia cường, phù hợp dùng để xây, lắp các kết cấu tường, vách ngăn trong các công trình xây dựng.
Cát tự nhiên là hỗn hợp các hạt cốt liệu nhỏ được hình thành do quá trình phong hoá của các đá tự nhiên.
1.2.11. Sơn tường dạng nhũ tương là hệ sơn phân tán hoặc hòa tan trong nước, được sử dụng để sơn trang trí hoàn thiện công trình.
1.2.13. Lô sản phẩm là tập hợp một loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có cùng thông số kỹ thuật và được sản xuất cùng một đợt trên cùng một dây chuyền công nghệ.
1.2.15. Mẫu điển hình của sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng là mẫu đại diện cho một kiểu, loại cụ thể của sản phẩm, hàng hóa được sản xuất theo cùng một dạng thiết kế, trong cùng một điều kiện và sử dụng cùng loại nguyên vật liệu.
1.3.2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phải kê khai đúng chủng loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục sản phẩm quy định tại Bảng 1, Phần 2. Nếu chưa rõ, cần phối hợp với tổ chức chứng nhận hợp quy để thực hiện việc định danh chủng loại sản phẩm. Tên các sản phẩm nêu tại Bảng 1, Phần 2 được quy định dựa theo tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc quốc tế.
1.4.1. Sản phẩm clanhke xi măng, xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông
TCVN 2682:2009, Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6016:2011, Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ
TCVN 6067:2004, Xi măng poóc lăng bền sun phát - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6882:2016, Phụ gia khoáng cho xi măng
TCVN 7713:2007, Xi măng - Xác định sự thay đổi chiều dài thanh vữa trong dung dịch sunphat
ân tích hóa học
TCVN 9339:2012, Bê tông và vữa xây dựng - Phương pháp xác định pH bằng máy đo pH
ể sản xuất xi măng
TCVN 11833:2017, Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng
TCVN 7218:2002, Kính tấm xây dựng - Kính nổi - Yêu cầu kỹ thuật
ử
ản quang
TCVN 7624:2007, Kính gương - Kính gương tráng bạc bằng phương pháp hóa học ướt - Yêu cầu kỹ thuật
ử
ính xây dựng - Kính phủ bức xạ thấp
TCVN 4732:2016, Đá ốp lát tự nhiên
TCVN 6415-4:2016, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền uốn và lực uốn gẫy
TCVN 6415-7:2016, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định độ bền mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men
TCVN 6415-10:2016, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định hệ số giãn nở ẩm
ẻo - Yêu cầu kỹ thuật
án khô - Yêu cầu kỹ thuật
liệu xây
TCVN 1451:1998, Gạch đặc đất sét nung
TCVN 6477:2016, Gạch bê tông
TCVN 9029:2017, Bê tông nhẹ - Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp - Yêu cầu kỹ thuật
ử
TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
ử - Phần 2: Xác định thành phần hạt
TCVN 7572-9:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định tạp chất hữu cơ
ả năng phản ứng kiềm - silic
TCVN 9205:2012, Cát nghiền cho bê tông và vữa
TCVN 197-1:2014, Vật liệu kim loại -Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng
TCVN 2097:2015, Sơn và vecni - Phép thử cắt ô
TCVN 5839:1994, Nhôm và hợp kim nhôm - Thanh, thỏi, ống vá profin - Tính chất cơ lý
TCVN 6148:2007, Ống nhựa nhiệt dẻo - Sự thay đổi kích thước theo chiều dọc - Phương pháp thử và các thông số
Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 1: Phương pháp thử chung
Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử
Ống Polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 2: Ống
Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 1: Phương pháp thử chung
Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 2: Ống Poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U), Poly(vlnyl clorua) clo hóa (PVC-C) và Poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI)
ửa sổ và cửa đi - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền góc hàn thanh profile U-PVC
TCVN 8257-3:2009, Tấm thạch cao - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định cường độ chịu uốn
TCVN 8257-6:2009, Tấm thạch cao - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ hút nước
ẻo dùng cho hệ thống cấp nước thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất - Poly (Vinyl Clorua) không hóa dẻo (PVC-U) - Phần 2: Ống
TCVN 8653-4:2012, Sơn tường dạng nhũ tương - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền rửa trôi của màng sơn
ền chu kỳ nóng lạnh của màng sơn
ôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng
Ống
ASTM E1251-11, Standard test method for analysis of Aluminum and Aluminum Alloys by spark atomic emission spectrometry
BS EN 478, Unplasticized polyvinylchloride (PVC-U) profiles for the fabrication of windows and doors. Appearance after exposure at 150°C. Test method
BS EN 12608-1:2016, Unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) profiles for the fabrication of windows and doors. Classification, requirements and test methods. Non-coated PVC-U profiles with light coloured surfaces
impact strength by the Charpy method - Part 1: General test method
impact strength by the Charpy method - Part 2: Test conditions for pipes of various materials
2.2. Không sử dụng nguyên liệu amiăng amfibôn (tên viết khác amfibole) cho chế tạo các sản phẩm vật liệu xây dựng. Nhóm amiăng amfibôn bị cấm sử dụng gồm 05 loại sau:
- Crocidolite (amiăng xanh): Dạng sợi, màu xanh, công thức hoá học: 3H2O.2Na2O.6(Fe2,Mg)O.2Fe2O3.17SiO2;
- Actinolite: Dạng sợi, có màu, công thức hoá học: 2CaO.4MgO.FeO.8SiO2.H2O;
2.3. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật theo các phương pháp thử quy định trong Bảng 1 và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong bảng này.
Bảng 1 - Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn
TT | Tên sản phẩm | Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | Quy cách mẫu | Mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (HS) | ||||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 |
Bảng 1 của TCVN 2682:2009 | TCVN 6016:2011 |
2523.29.90 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
10,0 | TCVN 6017:2015 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
3,5 | TCVN 141:2008 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
5,0 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3,0 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1,5 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Bảng 1 của TCVN 6260:2009 | TCVN 6016:2011 |
2523.90.00 | |||||||||||||||||||||||||||||||||
10,0 | TCVN 6017:2015 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
3,5 | TCVN 141:2008 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Bảng 2 của TCVN 6067:2004 | TCVN 6016:2011 |
2523.90.00 | |||||||||||||||||||||||||||||||||
10,0 | TCVN 6017:2015 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
3,0 | TCVN 141:2008 Hàm lượng C3A và C4AF tính theo chú thích Bảng 1, TCVN 6067:2004 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
5,0 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2,5 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1,0 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3,5 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
25,0 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Theo quy định của TCVN 7711:2013 | Theo quy định của TCVN 7711:2013 |
2523.90.00 | |||||||||||||||||||||||||||||||||
10 | TCVN 6017:2015 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bảng 1 của TCVN 7711:2013 | TCVN 7713:2007 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
1,6 | TCVN 4315:2007 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
| TCVN 4315:2007 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
55,0 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
75,0 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10,0 | TCVN 141:2008 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bảng 1 của TCVN 10302:2014 | TCVN 141:2008 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
TCVN 8262:2009 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TCVN 6882:2016 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TCVN 8826:2011 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phụ lục A của TCVN 10302:2014 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bảng 2 của TCVN 10302:2014 | TCVN 8262:2009 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
TCVN 141:2008 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TCVN 6882:2016 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
TCVN 6882:2016 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phụ lục A của TCVN 10302:2014 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
75 | TCVN 9807:2013 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
0,1 | Phụ lục A của TCVN 11833:2017 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
0,7 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
0,02 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
0,6 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6,0 | TCVN 9339:2012 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | Phụ lục D của TCVN 11833:2017 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 | TCVN 6017:2015 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Không thay đổi dạng đường cong điện thế-thời gian | Phụ lục B của TCVN 11833:2017 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
II |
1 |
Bảng 1 của TCVN 7218:2002 | TCVN 7219:2002 |
7005.21.90 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Bảng 2 của TCVN 7218:2002 | TCVN 7219:2002 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bảng 3 của TCVN 7218:2002 | TCVN 7219:2002 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Bảng 2 của TCVN 7529:2005 | TCVN 7219:2002 |
7005.21.90 | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Bảng 3 của TCVN 7529:2005 | TCVN 7219:2002 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Theo quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm kính nguyên liệu | TCVN 7219:2002 |
7005.10.90 | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Bảng 1 của TCVN 7528:2005 | TCVN 7219:2002 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bảng 2 của TCVN 7528:2005 | TCVN 7528:2005 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bảng 3 của TCVN 7528:2005 | TCVN 7528:2005 |
4 |
TCVN 9808:2013 | TCVN 7219:2002 |
7005.10.90 | |||||||||||||||||||||||||||||||
Bảng 2 và Bảng 3 của TCVN 9808:2013 | TCVN 9808:2013 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
Bảng 1 của TCVN 7624:2007 | TCVN 7219:2002 |
7009.91.00 | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Phụ lục A của TCVN 7218:2002 | TCVN 7219:2002 |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
0,15 | TCVN 7625:2007 |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||
III |
1 |
TCVN 6415-3:2016 |
6908.90.11 (đối với sản phẩm đã tráng men) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
TCVN 6415-4:2016 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TCVN 6415-6:2016 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TCVN 6415-7:2016 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TCVN 6415-8:2016 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TCVN 6415-10:2016 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
TCVN 6415-3:2016 |
6908.90.11 (đối với sản phẩm đã tráng men) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
TCVN 6415-4:2016 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TCVN 6415-6:2016 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TCVN 6415-7:2016 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TCVN 6415-8:2016 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TCVN 6415-10:2016 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
TCVN 6415-4:2016 |
2516.12.20 (đối với đá granit) 2515.20.20 (đối với đá cát kết) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
TCVN 4732:2016 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| - Đối với gạch có kích thước cạnh nhỏ hơn 2 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dán thành vỉ): yêu cầu kiểm tra chất lượng 01 chỉ tiêu số 1; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m2. - Đối với gạch có kích thước cạnh từ 10 cm đến nhỏ hơn 20 cm: yêu cầu kiểm tra 04 chỉ tiêu số 1, 3, 4, 5. Số lượng mẫu thử: 20 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,36 m2.
IV |
1 |
Bảng 1 của TCVN 7570:2006 | TCVN 7572-2:2006 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||
- Sét cục và các tạp chất dạng cục
Bảng 2 của TCVN 7570:2006 | TCVN 7572-8:2006 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Không thẫm hơn màu chuẩn | TCVN 7572-9:2006 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bảng 3 của TCVN 7570:2006 | TCVN 7572-15:2006 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trong vùng cốt liệu vô hại | TCVN 7572-14:2006 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Bảng 1 của TCVN 9205:2012 | TCVN 7572-2:2006 |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
TCVN 9205:2012 | TCVN 9205:2012 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bảng 2 của TCVN 9205:2012 | TCVN 7572-15:2006 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trong vùng cốt liệu vô hại | TCVN 7572-14:2006 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| (c) Có thể sử dụng cát nghiền có hàm lượng hạt lọt qua sàng có kích thước lỗ sàng 140 µm và 75 µm khác với các quy định này nếu kết quả thí nghiệm cho thấy không ảnh hưởng đến chất lượng bê tông và vữa. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
V |
1 |
Bảng 3 của TCVN 1451:1998 | TCVN 6355-2÷3:2009 |
6904.10.00 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
16 | TCVN 6355-4:2009 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Bảng 3 của TCVN 1450:2009 | TCVN 6355-2÷3:2009 |
6904.10.00 | |||||||||||||||||||||||||||||||||
16 | TCVN 6355-4:2009 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
| TCVN 6355-1:2009 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
10 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Bảng 3 của TCVN 6477:2016 | TCVN 6477:2016 |
6810.11.00 | |||||||||||||||||||||||||||||||||
TCVN 6355-4:2009 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Bảng 4 của TCVN 7959:2017 | TCVN 9030:2017 |
6810.11.00 | |||||||||||||||||||||||||||||||||
0,2 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
Bảng 4 của TCVN 9029:2017 | TCVN 9030:2017 |
6810.11.00 | |||||||||||||||||||||||||||||||||
2,5 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
VI |
1 |
24 | TCVN 4435:2000 |
3500 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Amiăng crizôtin không lẫn khoáng vật nhóm amfibôn | TCVN 9188:2012 |
3 |
TCVN 8256:2009 | TCVN 8257-3:2009 |
TCVN 8256:2009 | TCVN 8257-5:2009 | |||||||||||||||||||||||||||||
TCVN 8256:2009 | TCVN 8257-6:2009 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
10 | ASTM C471M-16a,(e) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
Loại 1 | TCVN 2097:2015 |
| TCVN 8653-4:2012 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
100 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1200 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
50 | TCVN 8653-5:2012 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
Bảng 7 của TCVN 8491-2:2011 | TCVN 6149-1÷2:2007 |
| TCVN 7434-1÷2:2004 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
45 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
80 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
- Ở 20°C, trong 100 h
Bảng 3 của TCVN 7305-2:2008 | TCVN 6149-1÷2:2007 |
350 | TCVN 7434-1:2004 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
- Ở 20°C, trong 1 giờ
Bảng 10 của TCVN 10097-2:2013 | TCVN 6149-1÷2:2007 |
10 | ISO 9854-1÷2(e) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
8 |
TCVN 5839:1994 | TCVN 197-1:2014 |
TCVN 5910:1995 | ASTM E1251(e) | ||||||||||||||||||||||||||||||||
9 |
BS EN 12608-1:2016 (e) | BS EN 477 (e) |
BS EN 478 (e) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
BS EN 479 (e) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
25 | TCVN 7452-4:2004 |
| (e) Đối với mức yêu cầu và phương pháp thử quy định theo tiêu chuẩn nước ngoài, khi công bố tiêu chuẩn quốc gia tương đương hoặc dựa trên tiêu chuẩn nước ngoài đó thì cho phép áp dụng tiêu chuẩn quốc gia. | |||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật nêu trong Phần 2 dựa trên kết quả Chứng nhận hợp quy của Tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Xây dựng chỉ định hoặc thừa nhận.
- Phương thức 1: Thử nghiêm mẫu điển hình. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
- Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.
- Phương pháp lấy mẫu điển hình tuân theo các quy định nêu trong tiêu chuẩn quốc gia hiện hành về phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử đối với sản phẩm tương ứng.
3.2. Quy định về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
3.2.2. Quy định về bao gói (với sản phẩm đóng bao, kiện, thùng), vận chuyển và bảo quản được nêu trong tiêu chuẩn đối với sản phẩm đó.
MỤC LỤC
Phần 1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.2. Giải thích từ ngữ
1.4. Tài liệu viện dẫn
PHẦN 3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.2. Quy định về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
File gốc của Thông tư 10/2017/TT-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 10/2017/TT-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Số hiệu | 10/2017/TT-BXD |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Bùi Phạm Khánh |
Ngày ban hành | 2017-09-29 |
Ngày hiệu lực | 2018-01-01 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Hết hiệu lực |