THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 502/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2020 |
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH PHÚ YÊN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh số 01/2018/QH14 ngày 22 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2019;
điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
QUYẾT ĐỊNH:
Phạm vi lập quy hoạch đối với phần lãnh thổ đất liền là 5.023,4 km2, được giới hạn như sau:
- Phía Đông: Giáp Biển Đông;
- Phía Tây: Giáp tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Gia Lai;
Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012; Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thời kỳ lập quy hoạch: 2021 - 2030;
2. Quá trình nghiên cứu cần luôn luôn đặt Phú Yên trong mối quan hệ liên kết vùng và vai trò Phú Yên đối với quốc gia; đánh giá đầy đủ giá trị địa kinh tế - chính trị của tỉnh; các tác động về các điều kiện và bối cảnh từ bên ngoài đến phát triển của tỉnh; các cơ hội liên kết giữa tỉnh Phú Yên với nội vùng, các vùng xung quanh, cả nước và khu vực; khả năng khai thác hành lang xuyên Á, hợp tác, giao thương giữa Việt Nam và các nước ASEAN; khả năng khai thác các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết.
4. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan; đảm bảo khai thác và sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên, đất đai; giữ vững cân bằng sinh thái; chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu hướng tới nền kinh tế xanh, thân thiện với môi trường và phát triển bền vững.
6. Bảo đảm tính nhân dân, sự tham gia của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân; bảo đảm hài hòa lợi ích của quốc gia, các vùng, các địa phương và lợi ích của người dân theo quy định tại Luật Quy hoạch năm 2017.
1. Quy hoạch tỉnh Phú Yên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 là công cụ để chính quyền các cấp của tỉnh Phú Yên lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện và thống nhất quản lý; sử dụng trong việc hoạch định chính sách và kiến tạo động lực phát triển; là cơ sở để triển khai kế hoạch đầu tư công, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Yên, đảm bảo tính khách quan, khoa học.
3. Việc lập quy hoạch tỉnh Phú Yên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 nhằm đảm bảo tính kết nối đồng bộ giữa quy hoạch quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng Nam Trung Bộ và quy hoạch tỉnh Phú Yên.
2. Đảm bảo tính tổng thể, đồng bộ với quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
4. Đảm bảo tính liên tục, kế thừa và ổn định, tính khả thi trong triển khai, phù hợp với khả năng thực tế và khả năng huy động nguồn lực thực hiện của tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; xây dựng các phương án, định hướng phát triển phù hợp với xu thế phát triển và vận động của bối cảnh trong và ngoài nước, thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
6. Đảm bảo nguyên tắc thị trường có sự quản lý của nhà nước trong việc huy động các yếu tố, nguồn lực, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh cũng như trong xây dựng định hướng phát triển, tổ chức không gian phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
8. Bảo đảm việc bảo vệ chủ quyền biển đảo, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia.
1. Yêu cầu về nội dung của Quy hoạch:
b) Bảo đảm yêu cầu hoạch định và phát triển trên toàn bộ không gian lãnh thổ tỉnh Phú Yên, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững gắn với bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu; phân bố, khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo tồn các di tích lịch sử, di sản văn hóa, di sản thiên nhiên cho các thế hệ hiện tại và tương lai.
d) Có sự liên kết, tính đồng bộ và hệ thống giữa các ngành và các vùng trong cả nước, giữa các địa phương trong vùng và khai thác, sử dụng tối đa kết cấu hạ tầng hiện có; phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế của từng vùng, từng địa phương gắn với tiến bộ công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, quốc phòng an ninh; sự cân bằng giữa các yếu tố kinh tế - xã hội, môi trường trong quá trình lập quy hoạch.
e) Bảo đảm quyền tham gia ý kiến của cơ quan, tổ chức, cộng đồng và cá nhân trong quá trình lập quy hoạch; tính khoa học, ứng dụng công nghệ hiện đại trong quá trình lập quy hoạch; đáp ứng được các tiêu chuẩn, quy chuẩn và phù hợp với yêu cầu phát triển và hội nhập quốc tế của đất nước.
2. Các nội dung chính của quy hoạch:
Điều 27 Luật Quy hoạch và Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch với những nội dung chủ yếu sau:
b) Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn.
d) Phương hướng phát triển các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh.
e) Quy định tại các điểm d, đ, e, g, h, i và k khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch, bao gồm:
- Phương án phát triển mạng lưới giao thông;
- Phương án phát triển mạng lưới viễn thông;
- Phương án phát triển các khu xử lý chất thải;
g) Lập phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
i) Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
l) Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
n) Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện.
p) Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch tỉnh.
Các nội dung được tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Phú Yên được nghiên cứu đề xuất đảm bảo quy hoạch được thực hiện theo phương pháp tiếp cận tổng hợp và phối hợp đồng bộ giữa các ngành, lĩnh vực có liên quan đến kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trong việc lập quy hoạch trên phạm vi lãnh thổ của tỉnh nhằm đạt được mục tiêu phát triển cân đối, hài hòa, hiệu quả và bền vững.
1. Yêu cầu về phương pháp lập quy hoạch:
2. Các phương pháp lập quy hoạch:
- Phương pháp điều tra, thu thập thông tin, dữ liệu;
- Phương pháp thực chứng, ứng dụng các bài học thực tiễn;
- Phương pháp xây dựng kịch bản phát triển;
- Phương pháp điều tra xã hội học;
- Phương pháp chuyên gia, hội nghị, hội thảo.
1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định và phê duyệt Quy hoạch tỉnh Phú Yên.
- Báo cáo thuyết minh Quy hoạch tỉnh Phú Yên, báo cáo tóm tắt kèm theo các sơ đồ, bản đồ thu nhỏ.
- Các báo cáo nội dung đề xuất tích hợp và Quy hoạch tỉnh Phú Yên.
b) Bản đồ và sơ đồ phân tích:
+ Bản đồ vị trí địa lý và mối quan hệ của tỉnh trong vùng và cả nước.
+ Bản đồ hiện trạng kinh tế - xã hội của tỉnh.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội của tỉnh.
+ Bản đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật tỉnh.
+ Bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị, điểm dân cư nông thôn tinh.
+ Bản đồ xây dựng vùng liên huyện.
+ Bản đồ quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên tỉnh.
+ Bản đồ định hướng phòng, chống thiên tai và thích ứng biến đổi khí hậu.
+ Bản đồ xây dựng vùng huyện.
+ Bản đồ hiện trạng và định hướng phát triển các khu vực trọng điểm của tỉnh.
c) Cơ sở dữ liệu quy hoạch (đĩa CD).
3. Tiến độ lập quy hoạch: Không quá 24 tháng kể từ ngày nhiệm vụ lập Quy hoạch được phê duyệt.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên căn cứ nội dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ chức lập Quy hoạch tỉnh Phú Yên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo phù hợp quy định của Luật Quy hoạch 2017 và các quy định hiện hành, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành, cơ quan liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên triển khai thực hiện lập Quy hoạch.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Phú Yên;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, QHĐP (2b).Thg
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
File gốc của Quyết định 502/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Phú Yên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 502/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Phú Yên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 502/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành | 2020-04-10 |
Ngày hiệu lực | 2020-04-10 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |