Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch năm 2017;
Phạm vi ranh giới quy hoạch có tổng diện tích tự nhiên là 1.988,64 km2 tại tọa độ địa lý từ khoảng 10°24'37"B đến 10,410157°B vĩ độ Bắc và từ 107°08'12"Đ đến 107,136555°Đ kinh độ Đông; ranh giới:
a) Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phải bảo đảm phù hợp, thống nhất, đồng bộ với mục tiêu, định hướng của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đất nước thời kỳ 2021-2030; Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và bền vững; Chiến lược phát triển đô thị quốc gia; các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Nghiên cứu, bổ sung, phát triển những vấn đề mới trên cơ sở bám sát các chủ trương, chỉ đạo của Trung ương, các định hướng của quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch ngành quốc gia và danh mục các quy hoạch được tích hợp tại Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ;
c) Phải đảm bảo chủ động hội nhập và hợp tác quốc tế; khai thác hiệu quả tác động của các Hiệp định thương mại mà Việt Nam đã ký kết (WTO, CTPPP, APTA, EVFTA...); tận dụng các cơ hội của cách mạng công nghiệp lần thứ tư; đáp ứng các nhu cầu phát triển trong giai đoạn 2021-2025; 2026-2030 và tạo nền tảng phát triển cho các giai đoạn tiếp theo, có tầm nhìn dài hạn đến năm 2050;
đ) Khai thác và phát huy các cơ hội và khả năng liên kết về kinh tế, về hệ thống hạ tầng kết nối giữa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với Vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam, với các tỉnh vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long, vùng Nam Trung bộ, Tây Nguyên, mối quan hệ với cả nước và quốc tế (đặc biệt là các quốc gia trong khu vực); trong mối quan hệ đó, Bà Rịa - Vũng Tàu giữ vai trò là cửa ngõ ra biển, hướng tới trở thành trung tâm dịch vụ xuất, nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ logistics của cả Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và các địa phương lân cận;
g) Quy hoạch phải bảo đảm kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh, ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội và bảo vệ vững chắc chủ quyền trên biển.
a) Tuân thủ các quy trình, thủ tục, nội dung, nguyên tắc cơ bản trong hoạt động quy hoạch quy định tại Luật Quy hoạch và hệ thống văn bản pháp luật về quy hoạch, cũng như các quy định khác của pháp luật có liên quan và Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
c) Đảm bảo tính khả thi trong triển khai thực hiện quy hoạch; phù hợp với khả năng huy động nguồn lực thực hiện của tỉnh giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2050; xây dựng các phương án, định hướng phát triển phù hợp với xu thế phát triển và vận động của đất nước và quốc tế;
3. Mục tiêu lập quy hoạch:
b) Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là căn cứ khoa học và công cụ pháp lý để chính quyền các cấp của tỉnh sử dụng khi hoạch định chính sách và kiến tạo động lực phát triển; tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo yêu cầu kết nối đồng bộ giữa quy hoạch quốc gia với quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh nhằm khai thác, phát huy có hiệu quả tiềm năng, lợi thế cạnh tranh của tỉnh đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội bền vững;
d) Quy hoạch tỉnh đưa ra các định hướng và giải pháp bố trí không gian phát triển kinh tế - xã hội hợp lý nhằm giải quyết các vấn đề xung đột giữa các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh khi hoạch định phương án phát triển của từng ngành trong mối quan hệ liên ngành;
e) Quy hoạch tỉnh cung cấp đầy đủ các thông tin, căn cứ cho các doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cá nhân có nhu cầu tìm hiểu về cơ hội đầu tư, kinh doanh, sinh sống tại tỉnh; đồng thời là cơ sở để các tổ chức và công dân thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện quy hoạch của tỉnh.
1. Yêu cầu về nội dung lập quy hoạch:
b) Đảm bảo tính liên kết, đồng bộ, khai thác và sử dụng hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng hiện có giữa các ngành và các vùng liên huyện, các địa phương trên địa bàn tỉnh; xác định cụ thể các khu vực sử dụng cho mục đích quân sự, quốc phòng, an ninh ở cấp tỉnh, liên huyện và định hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện;
d) Ứng dụng công nghệ hiện đại, số hóa, thông tin, cơ sở dữ liệu trong quá trình lập quy hoạch; đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và phù hợp với yêu cầu phát triển, hội nhập quốc tế và liên kết vùng.
Nội dung quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thực hiện theo đúng các quy định tại Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017 và Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ; phải thể hiện những yêu cầu đặc thù riêng của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong từng nội dung, cụ thể quy hoạch bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
b) Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn;
d) Phương hướng phát triển các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh;
g) Lập phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
i) Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh;
l) Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
n) Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện;
p) Xây dựng báo cáo quy hoạch gồm báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch tỉnh.
4. Yêu cầu về Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược: Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
1. Yêu cầu về phương pháp lập quy hoạch:
2. Các phương pháp lập quy hoạch:
- Các phương pháp khảo sát, tiếp cận thực địa;
- Phương pháp tích hợp quy hoạch;
- Phương pháp chuỗi giá trị;
- Các phương pháp khác phù hợp với quy trình kỹ thuật lập quy hoạch tỉnh.
1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định và phê duyệt quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2050, tầm nhìn đến năm 2050;
- Báo cáo thuyết minh quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2050, tầm nhìn đến năm 2050, báo cáo tóm tắt kèm theo các sơ đồ, bản đồ thu nhỏ;
- Báo cáo nội dung tích hợp vào quy hoạch tỉnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2050, tầm nhìn đến năm 2050;
b) Bản đồ và sơ đồ phân tích:
- Bản đồ số và bản đồ in, tỷ lệ 1:25.000 - 1:100.000:
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng;
+ Bản đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng;
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật;
+ Bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên;
+ Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện;
+ Một số bản đồ chuyên đề khác;
c) Cơ sở dữ liệu Quy hoạch (đĩa CD): thực hiện theo Điều 39, Điều 40 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.
3. Tiến độ lập quy hoạch: không quá 24 tháng kể từ khi nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu căn cứ nội dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ chức lập quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 bảo đảm phù hợp quy định của Luật Quy hoạch và các quy định hiện hành, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành, cơ quan liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu triển khai thực hiện lập quy hoạch.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Tỉnh ủy, HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, Trợ lý, Thư ký các PTTg, TGĐ Cổng TTĐT, Cục KSTT, các Vụ; - Lưu: VT, QHĐP (2b). NQ
Điều 27. Nội dung quy hoạch tỉnh
...
2. Quy hoạch tỉnh bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
...
d) Phương án quy hoạch hệ thống đô thị, bao gồm đô thị cấp quốc gia, cấp vùng đã được xác định trong quy hoạch vùng trên địa bàn. phương án phát triển đô thị tỉnh lỵ và các thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn. phương án phát triển hệ thống khu kinh tế. khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. khu du lịch. khu nghiên cứu, đào tạo. khu thể dục thể thao. khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn. phương án phát triển các cụm công nghiệp. phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn, phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung. phương án phân bố hệ thống điểm dân cư. xác định khu quân sự, an ninh. phương án phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn, những khu vực có vai trò động lực.
đ) Phương án phát triển mạng lưới giao thông, bao gồm mạng lưới đường cao tốc, quốc lộ, đường sắt. các tuyến đường thủy nội địa và đường hàng hải. các cảng biển, sân bay quốc tế, quốc gia. mạng lưới đường bộ, đường thủy liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn. mạng lưới đường tỉnh.
e) Phương án phát triển mạng lưới cấp điện, bao gồm các công trình cấp điện và mạng lưới truyền tải điện đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn. mạng lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối.
g) Phương án phát triển mạng lưới viễn thông, bao gồm các tuyến viễn thông quốc tế, quốc gia, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn. phương án phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia và công trình viễn thông của tỉnh.
h) Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước, bao gồm mạng lưới thủy lợi, mạng lưới cấp nước quy mô vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn. mạng lưới thủy lợi, cấp nước liên huyện.
i) Phương án phát triển các khu xử lý chất thải, bao gồm các khu xử lý chất thải nguy hại cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn. các khu xử lý chất thải liên huyện.
k) Phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội, bao gồm các dự án hạ tầng xã hội cấp quốc gia, cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn. các thiết chế văn hóa, thể thao, du lịch, trung tâm thương mại, hội chợ, triển lãm và các công trình hạ tầng xã hội khác của tỉnh.
Điều 27. Nội dung quy hoạch tỉnh
1. Nội dung quy hoạch tỉnh thể hiện các dự án cấp quốc gia đã được xác định ở quy hoạch cấp quốc gia. các dự án cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định ở quy hoạch vùng. định hướng phát triển, sắp xếp không gian và phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, liên huyện và định hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện.
2. Quy hoạch tỉnh bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh. đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị, nông thôn.
b) Quan điểm, mục tiêu và lựa chọn phương án phát triển.
c) Phương hướng phát triển ngành quan trọng trên địa bàn. lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội.
d) Phương án quy hoạch hệ thống đô thị, bao gồm đô thị cấp quốc gia, cấp vùng đã được xác định trong quy hoạch vùng trên địa bàn. phương án phát triển đô thị tỉnh lỵ và các thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn. phương án phát triển hệ thống khu kinh tế. khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. khu du lịch. khu nghiên cứu, đào tạo. khu thể dục thể thao. khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn. phương án phát triển các cụm công nghiệp. phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn, phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung. phương án phân bố hệ thống điểm dân cư. xác định khu quân sự, an ninh. phương án phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn, những khu vực có vai trò động lực.
đ) Phương án phát triển mạng lưới giao thông, bao gồm mạng lưới đường cao tốc, quốc lộ, đường sắt. các tuyến đường thủy nội địa và đường hàng hải. các cảng biển, sân bay quốc tế, quốc gia. mạng lưới đường bộ, đường thủy liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn. mạng lưới đường tỉnh.
e) Phương án phát triển mạng lưới cấp điện, bao gồm các công trình cấp điện và mạng lưới truyền tải điện đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn. mạng lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối.
g) Phương án phát triển mạng lưới viễn thông, bao gồm các tuyến viễn thông quốc tế, quốc gia, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn. phương án phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia và công trình viễn thông của tỉnh.
h) Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước, bao gồm mạng lưới thủy lợi, mạng lưới cấp nước quy mô vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn. mạng lưới thủy lợi, cấp nước liên huyện.
i) Phương án phát triển các khu xử lý chất thải, bao gồm các khu xử lý chất thải nguy hại cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn. các khu xử lý chất thải liên huyện.
k) Phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội, bao gồm các dự án hạ tầng xã hội cấp quốc gia, cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn. các thiết chế văn hóa, thể thao, du lịch, trung tâm thương mại, hội chợ, triển lãm và các công trình hạ tầng xã hội khác của tỉnh.
l) Phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
m) Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện.
n) Phương án bảo vệ môi trường, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên, đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn.
o) Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện.
p) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
3. Chính phủ quy định chi tiết nội dung quy hoạch tỉnh tại khoản 2 Điều này. quy định việc tích hợp quy hoạch vào quy hoạch tỉnh.
Việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành để triển khai các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 59. Quy định chuyển tiếp
1. Các quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt theo quy định của pháp luật trước ngày Luật này có hiệu lực được thực hiện như sau:
...
c) Các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được thực hiện cho đến khi quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được quyết định hoặc phê duyệt theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này.
Điều 39. Yêu cầu đối với hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
1. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được xây dựng tập trung, thống nhất theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
2. Việc thu thập, cập nhật, lưu trữ, quản lý, khai thác, sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch phải đảm bảo các yêu cầu:
a) Tính chính xác, đầy đủ, khoa học, khách quan và kế thừa.
b) Tính đồng bộ, có khả năng kết nối, trao đổi dữ liệu.
c) Cập nhật thường xuyên. lưu trữ, bảo quản, đáp ứng yêu cầu sử dụng lâu dài.
d) Tổ chức quản lý có hệ thống, thuận tiện trong khai thác sử dụng, phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu khai thác phục vụ công tác quy hoạch và nhu cầu thông tin quy hoạch của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
đ) Công bố công khai và đảm bảo quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp cận và sử dụng thông tin đúng mục đích theo quy định pháp luật.
e) Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, sở hữu trí tuệ.
Điều 40. Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
1. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được xây dựng theo kiến trúc một cổng thông tin điện tử kết nối giữa các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên môi trường mạng, phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam. phục vụ công tác lập quy hoạch, lấy ý kiến về quy hoạch, công bố, cung cấp thông tin về quy hoạch. giám sát, đánh giá quá trình thực hiện quy hoạch.
2. Các thông tin, cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch là thông tin, cơ sở dữ liệu được số hóa, liên kết, tích hợp với nhau, gắn với cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và được thẩm định theo quy định của pháp luật.
3. Quy mô tổ chức triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia được xác định theo đơn vị hành chính cấp huyện. sử dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN - 2000 cho tất cả các loại thông tin, cơ sở dữ liệu bản đồ.
4. Thông tin, cơ sở dữ liệu được thu thập để xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch bao gồm:
a) Cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành, quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn đã được phê duyệt và được lưu trữ theo quy định tại Điều 44 của Luật Quy hoạch.
b) Cơ sở dữ liệu chuyên ngành do bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý, bao gồm cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia và hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước. cơ sở dữ liệu về địa chất và khoáng sản. cơ sở dữ liệu về môi trường. cơ sở dữ liệu về khí tượng, thủy văn. cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường biển và hải đảo. cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu. cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê về đất đai. cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. thông tin và cơ sở dữ liệu liên quan đến điều tra cơ bản về đất đai. cơ sở dữ liệu về hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật. cơ sở dữ liệu về hệ thống kết cấu hạ tầng xã hội. cơ sở dữ liệu về xây dựng. cơ sở dữ liệu về hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn. cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản. cơ sở dữ liệu về quốc phòng, an ninh. cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ có liên quan.
c) Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia được chuẩn hóa và cập nhật thường xuyên.
d) Thông tin và cơ sở dữ liệu về quy hoạch khác.
File gốc của Quyết định 1442/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1442/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành