THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1421/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2020 |
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH YÊN BÁI THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch năm ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
điểm c khoản 1 Điều 59 Luật quy hoạch;
QUYẾT ĐỊNH:
II. PHẠM VI, THỜI KỲ LẬP QUY HOẠCH
Nghiên cứu vai trò tỉnh Yên Bái trong mối quan hệ phát triển với các tỉnh lân cận có tác động trực tiếp đến tỉnh bao gồm các tỉnh: Lào Cai, Sơn La, Lai Châu, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ; vùng Trung du và miền núi phía Bắc, vùng đồng bằng sông Hồng, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và cả nước...
2. Thời kỳ quy hoạch
- Tầm nhìn dài hạn: Đến năm 2050.
1. Quan điểm lập quy hoạch
- Quy hoạch lập trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng, dự báo xu hướng phát triển để khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của các địa phương; bảo đảm tính khả thi và phù hợp với khả năng cân đối, huy động nguồn nội lực và các nguồn lực từ bên ngoài trên tất cả các lĩnh vực, các vùng của tỉnh; liên kết chặt chẽ giữa các địa phương trong tỉnh và giữa Yên Bái với các tỉnh trong vùng Trung du và miền núi phía Bắc, vùng đồng bằng sông Hồng, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và cả nước; xây dựng Yên Bái phát triển nhanh và bền vững trên cả 3 trụ cột kinh tế, xã hội và môi trường.
- Xây dựng và cụ thể hóa các quan điểm chỉ đạo về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội; chú trọng thúc đẩy phát triển các khu vực có điều kiện khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và bảo đảm sinh kế bền vững, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; phân bổ, khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên gắn với bảo tồn các giá trị lịch sử - văn hóa, di sản thiên nhiên cho các thế hệ hiện tại và tương lai.
Điều 4 Luật Quy hoạch năm 2017.
- Phấn đấu đến năm 2030, Yên Bái trở thành tỉnh phát triển khá trong Trung du và miền núi phía Bắc với lâm nghiệp, nông nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại có năng suất và chất lượng cao kết hợp với công nghiệp chế biến, du lịch; là tỉnh hình mẫu về phát triển lâm nghiệp của cả nước, điển hình về giảm nghèo bền vững với hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại; chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; bảo đảm môi trường bền vững; bảo tồn và phát huy hiệu quả bản sắc dân tộc, các nét đẹp văn hoá các dân tộc; bảo đảm vững chắc về quốc phòng, an ninh và đối ngoại, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội.
- Thông qua lập quy hoạch xây dựng kịch bản phát triển, ý tưởng và phương án tổng thể, bố trí hợp lý không gian nhằm giải quyết các vấn đề xung đột về không gian trong địa bàn tỉnh hiện nay và định hướng không gian cho các nhu cầu phát triển trong tương lai trên cơ sở huy động hợp lý các điều kiện bên trong và thu hút các nguồn lực từ bên ngoài.
- Lập quy hoạch tỉnh Yên Bái hướng tới phát triển nhanh và bền vững; tăng trưởng nhanh về kinh tế và ổn định xã hội, khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, gắn với bảo vệ môi trường; loại bỏ các quy hoạch chồng chéo, cản trở phát triển của tỉnh; tạo sự phát triển hài hoà, nâng cao năng lực cạnh tranh...
- Bảo đảm sự tuân thủ, bám sát các quy trình, nội dung, nguyên tắc theo Luật Quy hoạch, Nghị định, Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Quy hoạch.
- Bền vững và dài hạn: bảo đảm lập quy hoạch dựa trên cả ba trụ cột kinh tế, xã hội và môi trường cho một thời gian dài, tầm nhìn đến năm 2050.
- Bảo đảm tính kế thừa và tính mở để tiếp cận các phương pháp quy hoạch hiện đại; nội dung quy hoạch sẽ chọn lọc, kế thừa các chủ trương chính sách lớn của Đảng và Nhà nước cũng như các quy hoạch cấp quốc gia.
- Bảo đảm tính liên kết, đồng bộ, khai thác và sử dụng hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng hiện có giữa các ngành và các vùng liên huyện, các địa phương trên địa bàn tỉnh; xác định cụ thể các khu vực sử dụng cho mục đích quân sự, quốc phòng, an ninh ở cấp tỉnh, liên huyện và định hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện.
- Bảo đảm tính khách quan, công khai, minh bạch, có sự tham gia của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân theo quy định; bảo đảm hài hòa giữa lợi ích của nhà nước và lợi ích của cộng đồng và giữa lợi ích của các vùng, các huyện, thành phố trong tỉnh.
1. Yêu cầu về nội dung lập quy hoạch
- Bảo đảm tính liên kết, đồng bộ, khai thác và sử dụng hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng hiện có giữa các ngành và các vùng liên huyện, các địa phương trên địa bàn tỉnh; xác định cụ thể các khu vực sử dụng cho mục đích quân sự, quốc phòng, an ninh ở cấp tỉnh, liên huyện và định hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện.
- Ứng dụng công nghệ hiện đại, số hóa, thông tin, cơ sở dữ liệu trong quá trình lập quy hoạch; đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và phù hợp với yêu cầu phát triển, hội nhập quốc tế và liên kết vùng.
Nội dung Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải thực hiện theo đúng các quy định tại Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017 và Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Phân tích, đánh giá, dự báo các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh Yên Bái.
- Đánh giá việc thực hiện quy hoạch thời kỳ trước.
b) Xây dựng quan điểm, mục tiêu và lựa chọn các phương án phát triển, phương án quy hoạch, phương hướng phát triển các ngành quan trọng và phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh
- Xác định phương hướng phát triển các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh.
+ Phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội.
điểm d khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017).
điểm đ, e, g, h, i, k khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch năm 2017).
+ Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện.
+ Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên trên địa bàn tỉnh.
+ Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
+ Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch.
Các nội dung đề xuất nghiên cứu tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Yên Bái phải bảo đảm cơ sở khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn, nhu cầu phát triển, yêu cầu quản lý nhà nước tại địa phương và quy định của pháp luật; tập trung vào nghiên cứu cơ sở hình thành, phương hướng phát triển các vùng, địa phương, các ngành, lĩnh vực để phát huy tiềm năng, lợi thế của tỉnh nhằm đạt được mục tiêu phát triển cân đối, hài hòa, hiệu quả và bền vững.
1. Yêu cầu về phương pháp lập Quy hoạch
2. Các phương pháp lập Quy hoạch
- Điều tra, khảo sát thu thập thông tin, phân loại, thống kê, xử lý thông tin.
- Dự báo phát triển và quy hoạch chiến lược.
- Chuyên gia, hội nghị, hội thảo.
- Nghiên cứu tại bàn.
VI. THÀNH PHẦN HỒ SƠ, CHI PHÍ, TIẾN ĐỘ LẬP QUY HOẠCH
a) Phần văn bản
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh.
- Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường).
b) Hệ thống bản đồ và sơ đồ phân tích: Danh mục và tỷ lệ bản đồ Quy hoạch tỉnh quy định tại mục IX, Phụ lục I, Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, gồm:
- Bản đồ số và bản đồ in, tỷ lệ 1:25.000 - 1:100.000:
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng;
+ Bản đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng;
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật;
+ Bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên;
+ Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện;
+ Hệ thống bản đồ chuyên đề khác (nếu có).
c) Cơ sở dữ liệu quy hoạch (đĩa CD).
3. Tiến độ lập quy hoạch: Không quá 24 tháng kể từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái căn cứ nội dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, tổ chức lập Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 bảo đảm phù hợp quy định của Luật Quy hoạch năm 2017 và các quy định hiện hành, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành, cơ quan liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái tổ chức triển khai thực hiện lập Quy hoạch bảo đảm yêu cầu.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tỉnh ủy, UBND, HĐND tỉnh Yên Bái;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý, Thư ký TTg, các PTTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ;
- Lưu: VT, QHĐP. NVT
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
File gốc của Quyết định 1421/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1421/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 1421/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành | 2020-09-17 |
Ngày hiệu lực | 2020-09-17 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |