ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2020/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 13 tháng 02 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản số 3154/SXD-QLHĐXD ngày 19/12/2019 (kèm theo Báo cáo thẩm định số 703/BC-STP ngày 18/12/2019 của Sở Tư pháp).
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ, TÀU THUYỀN, MÁY MÓC THIẾT BỊ, NÔNG CỤ, NGƯ CỤ, CÂY CỐI, HOA MÀU VÀ NUÔI TRỒNG THỦY HẢI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 13/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Quy định này quy định về đơn giá bồi thường phần tài sản là nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản và được dùng làm cơ sở để xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Đơn giá bồi thường tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất thuộc phạm vi quy định tại Điều 2, Chương 1, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, bao gồm;
2. Đơn giá tàu thuyền và máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ (Phụ lục 02).
1. Đối với các công trình của các hộ gia đình, cá nhân: Đơn giá được tính theo giá trị xây dựng mới, gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công và một số khoản chi phí khác để hoàn thành việc xây dựng công trình (chi phí hạng mục chung 4,0%).
3. Một số loại vật kiến trúc khác được điều tra, khảo sát theo giá thị trường tại các địa phương trên toàn tỉnh.
5. Nhà tường chịu lực là nhà không có trụ bằng BTCT (móng gạch đá, tường xây gạch đá chịu lực bản thân và một số ngoại lực); tất cả các loại tải trọng của sàn, lực ngang và thẳng đứng đều truyền vào tường và qua đó truyền xuống móng.
7. Đối với nhà cửa, vật kiến trúc (sau đây gọi là công trình) bị ảnh hưởng một phần khi giải phóng mặt bằng được bồi thường, hỗ trợ như sau:
b) Trường hợp thu hồi một phần công trình mà phần công trình còn lại không còn sử dụng được thì được bồi thường toàn bộ công trình.
a) Đối với nhà 1 tầng móng đá, tường chịu lực:
K=1,04 đối với nhà có chiều cao móng từ 1,5m đến 2m
b) Đối với nhà móng BTCT kết hợp xây gạch đá, khung dầm chịu lực:
K=1,04 đối với nhà 1 tầng
K=1,02 đối với nhà ≥ 3 tầng
K=1,05 đối với nhà 1 tầng
K=1,03 đối với nhà ≥ 3 tầng
+ Phần thân nhà (từ cốt 0.0 trở lên): tính bằng diện tích nhà nhân (x) với 85% đơn giá nhà có quy cách tương ứng như trong bộ đơn giá (có thể tính toán; phê duyệt và chi trả kinh phí theo thời điểm chi trả tiền của Hội đồng trong trường hợp phần móng chưa đủ cơ sở để xác định, tính toán).
9. Diện tích mái lợp được tính bằng cách đo trực tiếp hoặc lấy theo diện tích mặt chiếu bằng của mái nhân với hệ số theo từng loại mái như sau: Lợp mái ngói nhân hệ số 1,16; Lợp mái tôn nhân hệ số 1,07; Lợp fibro ximăng nhân hệ số 1,08.
10. Đơn giá nhà trong Bộ đơn giá này chưa bao gồm phần ốp gạch trong và ngoài nhà (phòng ăn, vệ sinh...); trần các loại; ốp gỗ lambri; lát sàn gỗ; khuôn cửa đi, cửa sổ bằng gỗ; Khi thực hiện áp giá bồi thường được tính thêm bằng cách khối lượng thực tế hoặc diện tích thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
11. Nhà có cửa đi, cửa sổ, cầu thang (bậc cấp, lan can, tay vịn, trụ...) và lát gạch bằng vật liệu khác, chất lượng gỗ khác với quy cách nhà trong bộ đơn giá này thì được tính bù trừ bằng cách lấy khối lượng thực tế nhân với chênh lệch đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá.
Trường hợp do nhu cầu sử dụng, nhà bố trí cửa đi kích thước lớn (bằng kính cường lực hoặc cửa cuốn) thì được tính bổ sung khối lượng cửa đi theo đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này đồng thời giảm khối lượng cửa đi bằng gỗ (5,0m2) theo quy cách và đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
12. Nhà có đổ thêm kết cấu BTCT khác (sê nô, lô gia, gác xép...) thì tính thêm bằng cách lấy diện tích kết cấu BTCT (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 600.000 đồng/m2; đối với nhà có bố trí gác xép, gác lửng kết cấu bằng gỗ, hoặc vật liệu khác thì lấy khối lượng thực tế nhân với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá; cầu thang lên gác xép (gác lửng) của nhà ở gia đình hoặc nhà (ốt), cầu thang lên tầng áp mái (mái nhà) và cầu thang bộ ngoài nhà được tính riêng.
Đối với nhà có cầu thang chỉ mới xây thô, chưa có tay vịn, trụ và ốp bậc cấp: Giảm 100.000 đồng/m2 XD.
13. Cách tính diện tích xây dựng các loại nhà
b) Đối với nhà 2 tầng trở lên thì tầng 1 tính như nhà một tầng và các tầng khác tính theo diện tích sàn hoặc sàn mái bê tông cốt thép, cụ thể:
c) Diện tích nhà, gỗ tính theo kích thước ngoài cùng của kết cấu gỗ (kẻ mái và xà gồ), đối với nhà có làm thêm phần chái mái bằng tôn, mái kính cường lực, tấm lợp thông minh hoặc fibroximăng, thì phần diện tích này không được tính vào diện tích của nhà gỗ mà tính riêng cho phần mái che theo quy cách và đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
e) Đối với nhà đang xây dựng dở dang thì Hội đồng bồi thường xác định theo mức độ hoàn thành và tính toán bằng cách lấy khối lượng các công việc đã xây dựng hoàn thiện nhân (x) với đơn giá tương ứng theo quy định trong bộ đơn giá này hoặc tính theo đơn giá nhà hoàn thiện tương ứng đã ban hành sau đó trừ đi khối lượng các công việc chưa thực hiện xây dựng.
h) Đối với giếng, khoan ở những vùng đồi núi cao, những nơi nguồn nước khó khăn hoặc những nơi đất cát mềm, giá ban hành không phù hợp thì xác định theo giá thực tế tại thời điểm bồi thường.
- Đối với giàn được xác định theo qui cách và loại vật liệu sử dụng. Đơn giá giàn chỉ áp dụng trong trường hợp đang sử dụng cho các loại cây leo sinh trưởng hoặc đang thu hoạch.
Phương pháp đo diện tích giàn: Đối với giàn có kết cấu khung cột thẳng đứng sườn mặt giàn nằm ngang, đan ô, diện tích được tính theo diện tích của mặt sườn giàn đan ô theo phương ngang; Đối với giàn có kết cấu chữ A sử dụng 2 mặt hoặc 1 mặt cho cây leo, diện tích được tính theo bề mặt phần có cây leo; Đối với giàn dùng các cành cây rải trong vườn, diện tích được tính theo mặt bằng có cây leo.
- Non bộ (bao gồm bể + non bộ):
Phần non bộ loại không di dời được: Tính chi phí bồi thường theo đơn giá thị trường tại thời điểm kiểm kê, áp giá.
- Di dời tẹc xăng, dầu, máy bơm xăng, đường điện nội bộ của trạm xăng dầu (nếu có): Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt.
1. Khu vực các huyện Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang, Kỳ Anh: 1,05;
3. Các khu vực còn lại: 1.
1. Mồ mả xây được tính theo quy mô trung bình, phổ thông nhất. Giá trị tính bồi thường bao gồm chi phí xây dựng cần thiết để hoàn thành công trình theo quy cách tương ứng.
3. Đối với các trường hợp di dời mồ mả không vào quy hoạch tập trung hoặc địa điểm quy hoạch khu tập trung lớn hơn 15 km, thì hỗ trợ thêm chi phí di chuyển (phải có xác nhận của các tổ chức chính quyền cấp xã và Hội đồng bồi thường tại thời điểm cất bốc): 1.000.000 đồng/mộ.
5. Đối với mồ mả hung táng khi cất bốc chưa phân hủy, ngoài việc bồi thường còn được hỗ trợ thêm chi phí áo quan phục vụ cho việc di chuyển, chôn cất và chi phí xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo mức giá qui định trong bộ đơn giá này (phải có xác nhận của các tổ chức chính quyền cấp xã và Hội đồng bồi thường tại thời điểm cất bốc).
7. Đối với mồ mả không có thân nhân (mộ vô chủ) thì kinh phí bồi thường được giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi để chi phí di chuyển đến nơi chôn cất mới trong vùng quy hoạch nghĩa trang, nghĩa địa và khi tiến hành di dời phải có xác nhận tại hiện trường giữa chủ đầu tư, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và Ủy ban nhân dân cấp xã để làm cơ sở chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ.
1. Đối với công tác đào đất ao, hồ kênh mương: Bồi thường theo khối lượng thực tế đối với việc đào ao, hồ, kênh mương. Khối lượng do quá trình hình thành của tự nhiên được tận dụng để làm ao, hồ, kênh mương thì không tính vào khối lượng đào đắp để bồi thường, hỗ trợ.
a) Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gắn liền với đất đang sử dụng được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
Điều 8. Tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ và các loại tài sản khác
2. Về mức giá dựa trên báo giá của các nhà sản xuất, cung cấp và khảo sát thực tế tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.
4. Các loại tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ,... thuộc vùng tái định cư có chuyển đổi nghề nghiệp được hỗ trợ bằng (=) giá trị hiện hành theo đơn giá nhân (x) tỷ lệ % mức hỗ trợ theo quy định hiện hành của UBND tỉnh. Trường hợp các vùng tái định cư không chuyển đổi nghề nghiệp thì không được bồi thường mà chỉ được hỗ trợ chi phí di chuyển, tháo lắp, hao hụt vật liệu (riêng tàu thuyền các loại chỉ hỗ trợ chi phí nhân công điều khiển và nhiên liệu trong quá trình di chuyển).
6. Các loại đồ dùng nội thất, thiết bị trong nhà có thể tháo rời, di chuyển được như tủ, giường, bàn ghế thì không được bồi thường mà chỉ hỗ trợ chi phí tháo lắp, di chuyển.
1. Đối với cây cối, hoa màu: Đơn giá bồi thường tính toán dựa trên cơ sở chi phí đầu tư (cây giống, phân bón, công chăm sóc bảo vệ, thuốc bảo vệ thực vật...) hoặc giá trị kinh tế do cây đó mang lại.
2. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng thì việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:
b) Đối với cây lâu năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất;
d) Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
e) Đối với các loại cây trồng rừng nguyên liệu, khi mật độ trồng rừng vượt quá tiêu chuẩn, cách tính giá trị bồi thường như sau:
- Số cây vượt quá tiêu chuẩn tính hỗ trợ bao gồm giống, công chăm sóc bảo vệ theo mức giá quy định trong bộ đơn giá này, nhưng số cây vượt không quá 01 lần mật độ tiêu chuẩn. Đối với trường hợp cây tái sinh, chỉ tính tối đa là 02 chồi/gốc.
h) Đơn giá cây ăn quả được tính theo tiêu chuẩn quy cách và mật độ hiện hành. Trường hợp trồng vượt quá tiêu chuẩn, được hỗ trợ về cây trồng, công trồng theo mức giá như sau.
- Ổi, khế và một số cây ăn quả khác trồng có đường kính nhỏ hơn 2cm: 3.000 đồng/cây.
4. Cây cối sau khi đã được bồi thường đầy đủ theo quy định thì về nguyên tắc là thuộc sở hữu của Nhà nước, tuy nhiên để tạo điều kiện cải thiện đời sống cho người dân, thì các hộ gia đình, cá nhân có cây cối đã được bồi thường phải tự chặt hạ, dời dọn và tận thu để bàn giao mặt bằng sạch. Nếu hộ gia đình, cá nhân không tự chặt hạ, dời dọn thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tổ chức chặt hạ, thu dọn để bàn giao mặt bằng, kinh phí chặt hạ được lấy từ kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng theo quy định hiện hành.
5. Kiểm đếm mật độ cây đối với trường hợp diện tích ≥ 1ha bằng phương pháp lập ô tiêu chuẩn, đếm số lượng cây, lấy trung bình để xác định mật độ cây.
1. Đối với nuôi trồng thủy hải sản: Đơn giá bồi thường tính toán dựa trên cơ sở chi phí đầu tư (con giống, thức ăn, thuốc phòng dịch, nạo vét ao đầm, chăm sóc bảo vệ...) theo giai đoạn phát triển, năng suất sản lượng bình quân.
3. Khối lượng để tính bồi thường, hỗ trợ nuôi trồng thủy hải sản được xác định theo chi phí sản xuất trên diện tích mặt nước thực nuôi tại thời điểm kiểm kê, mức giá tương ứng theo đối tượng nuôi, mật độ, hình thức nuôi và thời gian nuôi được quy định trong bộ đơn giá này.
5. Đối với sản phẩm nuôi trồng thủy hải sản đã thu hoạch trước thời điểm thu hồi đất thì không được bồi thường, hỗ trợ.
TRÁCH NHIỆM HỘI ĐỒNG BỒI THƯỜNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đánh giá, tính toán và đề xuất, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp thu hồi một phần công trình tại khoản 7 Điều 4 Quyết định này. Trường hợp Hội đồng bồi thường không thể tự thực hiện thì phải báo cáo cấp có thẩm quyền để xem xét việc thuê đơn vị tư vấn độc lập thực hiện) kinh phí thuê đơn vị tư vấn được lấy trong kinh phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường, GPMB của Hội đồng Bồi thường theo quy định hiện hành.
3. Đánh giá mức độ hoàn thành đối với nhà đang xây dựng dở dang hoặc đối với nhà, công trình có thiết kế phức tạp, mức độ hoàn thiện cao cấp thì Hội đồng bồi thường phải đánh giá, tính toán phù hợp với quy định tại khoản e, g Điều 4 Quyết định này.
5. Hội đồng bồi thường và chính quyền địa phương có trách nhiệm xác định nguồn gốc ao, hồ, kênh mương hình thành tự nhiên trong nội dung bồi thường đào đất ao, hồ, kênh, mương tại khoản 1 Điều 7.
7. Trường hợp nơi có địa hình phức tạp, khó khăn ở các khu vực miền núi, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái, định cư, căn cứ thực tế, báo cáo xin ý kiến của UBND tỉnh và các sở, ban ngành liên quan trước khi thực hiện lập phương án bồi thường đối với các trường hợp đặc biệt.
9. Đối với trường hợp việc áp dụng bộ đơn giá này chưa phù hợp với thực tế, Hội đồng bồi thường có trách nhiệm lập hồ sơ kiểm đếm đầy đủ, nêu rõ quy cách, chủng loại, báo cáo về Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở chuyên ngành để cùng xem xét, xác định đơn giá trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định trước khi phê duyệt phương án bồi thường.
Trong quá trình triển khai thực hiện, Hội đồng bồi thường phải căn cứ vào các quy định hiện hành, các quy hoạch có liên quan và tình hình thực tế để xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và áp dụng đơn giá cho phù hợp. Trường hợp có phát sinh vướng mắc các cơ quan quản lý, các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Xây dựng (cơ quan chủ trì) để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 13/02/2020 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
ĐK: Đường kính
XM: Xi măng
BT: Bê tông
PCCC: Phòng cháy chữa cháy
Stt | Loại công trình, quy cách | Đơn vị tính | Đơn giá | |||||
|
1 |
m2 XD | 4.790.000 | |||||
| - Nếu không có hệ thống PCCC: Giảm 35.000 đ/m2 XD - Nếu lợp tôn: Giảm 120.000 đ/m2 sàn mái - Nếu lợp FibroXM: Giảm 200.000 đ/m2 sàn mái - Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết hợp gỗ: Tăng 10.000 đ/m2 sàn mái - Nếu không lợp mái ngói: Giảm 350.000 đ/m2 sàn mái - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 335.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: Giảm 369.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm 180.000 đ/m2 XD - Nếu xây táp lô 150: Giảm 349.000 đ/m2 XD - Nếu xây gạch không nung 220: Giảm 190.000 đ/m2 XD - Nếu xây gạch không nung 110: Giảm 350.000 đ/m2 XD - Nếu tường không sơn: Giảm 104.000 đ/m2 XD - Nếu nền láng ximăng: Giảm 107.000 đ/m2 XD
|
| ||||||
2 |
m2 XD | 5.040.000 | ||||||
| - Nếu không có hệ thống PCCC: Giảm 35.000 đ/m2 XD - Nếu lợp tôn: Giảm 120.000 đ/m2sàn mái - Nếu lợp FibroXM: Giảm 200.000 đ/m2sàn mái - Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết hợp gỗ: Tăng 9.000 đ/m2sàn mái - Nếu không lợp mái ngói: Giảm 350.000 đ/m2sàn mái - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 337.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: Giảm 371.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm 182.000 đ/m2 XD - Nếu xây táp lô 150: Giảm 351.000 đ/m2 XD - Nếu xây gạch không nung 220: Giảm 190.000 đ/m2 XD - Nếu xây gạch không nung 110: Giảm 350.000 đ/m2 XD - Nếu tường không sơn: Giảm 104.000 đ/m2 XD - Nếu nền láng ximăng: Giảm 107.000 đ/m2 XD
|
| ||||||
3 |
|
| ||||||
3.1 |
m2 XD | 5.790.000 | ||||||
3.2 |
m2 XD | 4.620.000 | ||||||
| - Nếu không có hệ thống PCCC: Giảm 55.000 đ/m2XD - Nếu lợp tôn: Giảm 120.000 đ/m2sàn mái - Nếu lợp FibroXM: Giảm 200.000 đ/m2sàn mái - Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết hợp gỗ: Tăng 8.000 đ/m2 sàn mái - Nếu không lợp mái ngói: Giảm 350.000 đ/m2sàn mái - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 339.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: Giảm 373.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm 184.000 đ/m2XD - Nếu xây táp lô 150: Giảm 353.000 đ/m2XD - Nếu xây gạch không nung 220: Giảm 195.000 đ/m2 XD - Nếu xây gạch không nung 110: Giảm 350.000 đ/m2 XD - Nếu tường không sơn: Giảm 104.000 đ/m2 XD - Nếu nền láng ximăng: Giảm 107.000 đ/m2XD
|
| ||||||
|
| |||||||
1 |
m2 sàn | 5.040.000 | ||||||
| - Nếu không có hệ thống PCCC: Giảm 35.000 đ/m2 sàn - Nếu lợp tôn: Giảm 120.000 đ/m2 sàn mái - Nếu lợp FibroXM: Giảm 200.000 đ/m2 sàn mái - Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết hợp gỗ: Tăng 10.000 đ/m2 sàn mái - Nếu không lợp mái ngói: Giảm 350.000 đ/m2 sàn mái - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 335.000 đ/m2 sàn - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: Giảm 369.000 đ/m2 sàn - Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm 180.000 đ/m2 sàn - Nếu xây táp lô 150: Giảm 349.000 đ/m2 sàn - Nếu xây gạch không nung 220: Giảm 190.000 đ/m2 XD - Nếu xây gạch không nung 110: Giảm 350.000 đ/m2 XD - Nếu tường không sơn: Giảm 107.000 đ/m2 sàn - Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đồng cho 1 m2 sàn của tầng đó. |
|
| |||||
2 |
m2 sàn | 5.300.000 | ||||||
| - Nếu không có hệ thống PCCC: Giảm 45.000 đ/m2 sàn - Nếu lợp tôn: Giảm 120.000 đ/m2 sàn mái - Nếu lợp FibroXM: Giảm 200.000 đ/m2 sàn mái - Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết hợp gỗ: Tăng 9.000 đ/m2 sàn mái - Nếu không lợp mái ngói: Giảm 350.000 đ/m2 sàn mái - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 337.000 đ/m2 sàn - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: Giảm 371.000 đ/m2 sàn - Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm 182.000 đ/m2 sàn - Nếu xây táp lô 150: Giảm 351.000 đ/m2 sàn - Nếu xây gạch không nung 220: Giảm 195.000 đ/m2 XD - Nếu xây gạch không nung 110: Giảm 350.000 đ/m2 XD - Nếu tường không sơn: Giảm 107.000 đ/m2 sàn - Nếu nền láng ximăng: Giảm 107.000 đ/m2 sàn
|
| ||||||
3 |
|
| ||||||
3.1 |
m2 XD | 5.940.000 | ||||||
3.2 |
m2 XD | 4.850.000 | ||||||
| - Nếu không có hệ thống PCCC: Giảm 55.000 đ/m2 XD - Nếu lợp tôn: Giảm 120.000 đ/m2 sàn mái - Nếu lợp FibroXM: Giảm 200.000 đ/m2 sàn mái - Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết hợp gỗ: Tăng 8.000 đ/m2 sàn mái - Nếu không lợp mái ngói: Giảm 350.000 đ/m2 sàn mái - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 339.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 100: Giảm 373.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm 184.000 đ/m2 XD - Nếu xây táp lô 150: Giảm 353.000 đ/m2 XD - Nếu xây gạch không nung 220: Giảm 195.000 đ/m2 XD - Nếu xây gạch không nung 110: Giảm 350.000 đ/m2 XD - Nếu tường không sơn: Giảm 107.000 đ/m2 XD - Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm 75.000 đ/m2 XD - Nếu nền láng ximăng: Giảm 107.000 đ/m2 XD
|
| ||||||
|
| |||||||
1 |
m2 sàn | 7.160.000 | ||||||
2 |
m2 sàn | 5.050.000 | ||||||
| - Nếu không có hệ thống cấp nước: Giảm 105.000 đ/m2 sàn - Nếu có hệ thống chống sét: Tăng 30.000 đ/m2 sàn - Nếu trong một tầng có nhiều hơn một khu vệ sinh khép kín thì được tính thêm bằng cách: lấy diện tích khu vệ sinh Tăng thêm nhân (x) với 1.700.000 đ/m2 khu vệ sinh - Nếu lợp tôn: Giảm 120.000 đ/m2 sàn mái - Nếu lợp Fibro XM: Giảm 200.000 đ/m2 sàn mái - Nếu không lợp mái ngói: Giảm 340.000 đ/m2 sàn mái - Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết hợp gỗ: Tăng 10.000 đ/m2 sàn mái - Nếu tường không sơn: Giảm 117.000 đ/m2sàn - Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm 202.000 đ/m2 sàn - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Giảm 187.000 đ/m2 sàn - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 345.000 đ/m2 sàn - Nếu xây táp lô 220: Giảm 380.000 đ/m2sàn - Nếu xây táp lô 100: Giảm 505.000 đ/m2sàn - Nếu xây gạch không nung 150: Giảm 350.000 đ/m2 XD - Nếu nền lát đá Granit: Tăng 350.000 đ/m2 sàn - Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm 75.000 đ/m2 sàn - Nếu nền láng ximăng: Giảm 107.000 đ/m2 sàn - Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000 đồng cho 1 m2 sàn của tầng đó. |
|
| |||||
3 |
|
| ||||||
3.1 |
m2 sàn | 5.235.000 | ||||||
3.2 |
m2 sàn | 4.520.000 | ||||||
| - Nếu không có hệ thống cấp nước: Giảm 110.000 đ/m2 sàn - Nếu có hệ thống chống sét: Tăng 35.000 đ/m2 sàn - Nếu trong một tầng có nhiều hơn một khu vệ sinh khép kín thì được tính thêm bằng cách: lấy diện tích khu vệ sinh Tăng thêm nhân (x) với 1.700.000đ/1 m2 khu vệ sinh - Nếu lợp tôn: Giảm 120.000 đ/m2sàn mái - Nếu lợp Fibro XM: Giảm 200.000 đ/m2 sàn mái - Nếu không lợp mái ngói: Giảm 340.000 đ/m2 sàn mái - Nếu hệ thống xà gồ bằng thép kết hợp gỗ: Tăng 9.000 đ/m2 sàn mái - Nếu tường không sơn: Giảm 117.000 đ/m2 sàn - Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm 202.000 đ/m2 sàn - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Giảm 187.000 đ/m2 sàn - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 345.000 đ/m2 sàn - Nếu xây táp lô 220: Giảm 380.000 đ/m2sàn - Nếu xây táp lô 100: Giảm 505.000 đ/m2 sàn - Nếu xây gạch không nung 150: Giảm 350.000 đ/m2 XD - Nếu nền lát đá Granit tự nhiên: Tăng 350.000 đ/m2 sàn - Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm 75.000 đ/m2 sàn - Nếu nền láng ximăng: Giảm 107.000 đ/m2 sàn - Khi chiều cao tầng nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 23.000đ cho 1 m2 sàn của tầng đó. |
|
| |||||
4 |
|
| ||||||
4.1 |
m2 XD | 5.340.000 | ||||||
4.2 |
m2 XD | 4.350.000 | ||||||
| - Nếu có hệ thống chống sét: Tăng 70.000 đ/m2 XD - Nếu không có hệ thống điện: Giảm 95.000 đ/m2 XD - Nếu trong một tầng có nhiều hơn một khu vệ sinh khép kín thì được tính thêm bằng cách: lấy diện tích khu vệ sinh Tăng thêm nhân (x) với 1.700.000đ/1 m2 - Nếu lợp tôn: Giảm 120.000 đ/m2XD - Nếu lợp FibroXM: Giảm 200.000 đ/m2 XD - Nếu hệ thống xà gồ bằng thép: Tăng 50.000 đ/m2 sàn mái - Nếu không đổ BT sàn mái: Giảm 546.000 đồng/ m2 XD - Nếu tường không sơn: Giảm 107.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm 160.000 đ/m2 sàn - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Giảm 150.000 đ/m2 sàn - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 275.000 đ/m2 sàn - Nếu xây táp lô 220: Giảm 310.000 đ/m2 XD - Nếu xây táp lô 100: Giảm 400.000 đ/m2 XD - Nếu xây gạch không nung 150: Giảm 250.000 đ/m2 XD - Nếu xây đá quả (tường 150-220): Giảm 130.000 đ/m2 XD - Nếu nền lát gạch Granit nhân tạo: Tăng 150.000 đ/m2 sàn - Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm 75.000 đ/m2 XD - Nếu nền láng ximăng: Giảm 107.000 đ/m2 XD - Nếu không có cửa: Giảm 440.000 đ/m2 XD
|
| ||||||
4.3 |
m2 XD | 3.100.000 | ||||||
| - Nếu có hệ thống chống sét: Tăng 70.000 đ/m2 XD - Nếu không có hệ thống điện: Giảm 85.000 đ/m2 XD - Nếu lợp ngói 10v/m2: Tăng 47.000 đ/m2 XD - Nếu lợp tôn xốp chống nóng: Giảm 50.000 đ/m2 XD - Nếu mái lợp tranh: Giảm 260.000 đ/m2XD - Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm 85.000 đ/m2 XD - Nếu không láng nền: Giảm 195.000 đ/m2 XD - Nếu tường không sơn: Giảm 87.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm 160.000 đ/m2 sàn - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Giảm 150.000 đ/m2 sàn - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 275.000 đ/m2 XD - Nếu xây táp lô 220: Giảm 310.000 đ/m2 XD - Nếu xây táp lô 100: Giảm 400.000 đ/m2 XD - Nếu xây gạch không nung 150: Giảm 250.000 đ/m2 XD - Nếu xây đá quả (tường 150-220): Giảm 130.000 đ/m2 XD - Nếu nền lát đá Granit tự nhiên: Tăng 350.000 đ/m2 XD - Nếu nền đánh granito: Tăng 50.000 đ/m2 XD - Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm 85.000 đ/m2 XD - Nếu không láng nền: Giảm 195.000 đ/m2 XD - Khi chiều cao nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 20.000đ cho 1 m2 XD. |
|
| |||||
4.4 |
m2 XD | 1.800.000 | ||||||
| - Nếu không có hệ thống điện: Giảm 65.000 đ/m2 XD - Nếu có vệ sinh khép kín: Tăng 180.000 đ/m2 XD - Nếu mái lợp tôn xốp chống nóng: Tăng 80.000 đ/m2 XD - Nếu lợp tranh: Giảm 155.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch đặc 150: Tăng 116.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 50.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 56.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch không nung 110: Giảm 85.000 đ/m2 XD - Nếu xây táp lô 110: Giảm 105.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch tổ ong: Tăng 230.000 đ/m2 XD - Nếu sơn tường: Tăng 45.000 đ/m2 XD - Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm 55.000 đ/m2 XD - Nếu nền láng ximăng: Giảm 106.000 đ/m2 XD - Nếu không có cửa: Giảm 200.000 đ/m2 XD - Nếu nhà có cửa khác như cửa kính, cửa tôn, cửa kính cường lực, cửa cuốn... thì được tính bằng cách tính bổ sung khối lượng cửa đi theo đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này đồng thời giảm khối lượng cửa đi bằng gỗ dỗi theo chiết tính ở trên;
|
| ||||||
4.5 |
m2 XD | 1.875.000 | ||||||
| - Nếu có hệ thống chống sét: Tăng 65.000 đ/m2XD - Nếu có hệ thống cấp nước: Tăng 75.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Giảm 65.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 130.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch đặc 110: Giảm 125.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch không nung 110: Giảm 180.000 đ/m2 XD - Nếu xây táp lô 150: Giảm 230.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch tổ ong: Tăng 25.000 đ/m2 XD - Nếu quét sơn: Tăng 49.000 đ/m2 XD - Nếu nền lát đá hoa cương, cẩm thạch: Tăng 250.000 đ/m2 XD - Nếu nền lát gạch Granit nhân tạo: Tăng 150.000 đ/m2 sàn - Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Giảm 75.000 đ/m2 XD - Nếu nền láng ximăng: Giảm 106.000 đ/m2 XD - Nếu xây đá quả (tường 150-220): Giảm 160.000 đ/m2 XD - Trường hợp nhà xây bao chưa hoàn thiện, hoặc xây bao kết hợp các vật liệu khác thì lấy trường hợp nhà không có bao che cộng thêm phần diện tích bao che thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này.
|
| ||||||
4.6 |
m2 XD | 1.675.000 | ||||||
| - Nếu lợp tôn: Giảm 100.000 đ/m2 XD - Nếu lợp FibroXM: Giảm 150.000 đ/m2 XD - Nếu liên kết với 2 mặt tường của công trình chính: Giảm 165.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch đặc 220: Tăng 318.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Tăng 162.000 đ/m2XD - Nếu tường gạch không nung 220: Tăng 135.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch đặc 150: Tăng 157.000 đ/m2 XD - Nếu xây gạch 6 lỗ 110: Tăng 65.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch tổ ong: Tăng 325.000 đ/m2 XD - Nếu không quét vôi ve: Giảm 22.000 đ/m2 XD - Nếu nền lát gạch ceramic: Tăng 150.000 đ/m2 XD - Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Tăng 55.000 đ/m2 XD - Nếu không láng nền: Giảm 106.000 đ/m2 XD - Nếu cửa gỗ nhóm II-III: Tăng 205.000 đ/m2 XD - Nếu cửa nhôm kính loại thường: Tăng 30.000 đ/m2 XD - Nếu cửa lắp bản ván ghép và cửa tôn khung thép: Giảm 20.000 đ/m2 XD - Nếu có vệ sinh khép kín: Tăng 250.000 đ/m2 XD
|
| ||||||
4.7 |
m2 XD | 350.000 | ||||||
5 |
|
| ||||||
5.1 |
m2 XD | 1.390.000 | ||||||
5.2 |
m2 XD | 1.270.000 | ||||||
5.3 |
m2 XD | 1.150.000 | ||||||
| - Trường hợp nhà gỗ không xây bao: Tăng 500.000 đ/m2 XD (bao gồm phần xây móng, bó nền, tôn nền, lót nền, láng nền); ngoài ra chiết tính: + Nếu lát nền bằng gạch liên doanh: Tăng 120.000 đ/m2 XD + Nếu lát gạch xi măng: Tăng 61.000 đ/m2 XD - Nếu lợp tôn: Giảm 35.000 đ/m2 XD - Nếu mái lợp tranh: Giảm 150.000 đ/m2 XD - Nếu trần bằng vách gỗ, ván ép… thì cộng thêm phần diện tích trần, bao che nhân theo đơn giá tương ứng của bộ đơn giá này - Khi đường kính cột cái khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 10.000đ cho 1 m2XD. |
|
| |||||
|
| |||||||
1 |
|
| ||||||
1.1 |
m2 XD | 3.335.000 | ||||||
1.2 |
m2 XD | 3.585.000 | ||||||
| - Nếu có hệ thống chống sét: Tăng 75.000 đ/m2 XD - Nếu có hệ thống cấp nước: Tăng 85.000 đ/m2XD - Nếu lợp Fibro XM: Giảm 80.000 đ/m2XD - Nếu mái lợp ngói 22v/m2: Tăng 120.000 đ/m2 XD - Nếu nền láng VXM: Giảm 157.000 đ/m2 XD - Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm 148.000 đ/m2 XD - Nếu có 1 khu vệ sinh khép kín: Tăng 110.000 đ/m2 XD - Nếu bao che bằng vật liệu khác thì lấy trường hợp nhà không có bao che cộng thêm phần diện tích bao che thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này. |
|
| |||||
2 |
|
| ||||||
2.1 |
m2 XD | 2.165.000 | ||||||
2.2 |
m2 XD | 2.450.000 | ||||||
| - Nếu có hệ thống chống sét: Tăng 75.000 đ/m2 XD - Nếu có hệ thống cấp nước: Tăng 85.000 đ/m2 XD - Nếu lợp Fibro XM: Giảm 80.000 đ/m2 XD - Nếu mái lợp ngói 22v/m2: Tăng 120.000 đ/m2 XD - Nếu nền láng VXM: Giảm 157.000 đ/m2 XD - Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm 148.000 đ/m2 XD - Nếu có 1 khu vệ sinh khép kín: Tăng 110.000 đ/m2 XD - Nếu bao che bằng vật liệu khác thì lấy trường hợp nhà không có bao che cộng thêm phần diện tích bao che thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này. |
|
| |||||
3 | Móng BTCT, cột vì kèo và giằng bằng thép hộp hoặc thép hình nhẹ, mái lợp tôn chống nóng 3 lớp, bao che mặt ngoài bằng tấm nhựa PVC, vách ngăn 3 lớp (tôn - xốp - tôn), nền lát gạch Ceramic hoặc gạch PVC, hệ thống cửa đi và cửa sổ uPVC, trần thạch cao hoặc trần tôn, hệ thống điện đầy đủ |
|
| |||||
3.1 |
m2 XD | 3.365.000 | ||||||
3.2 |
m2 XD | 3.180.000 | ||||||
| - Nếu có hệ thống chống sét: Tăng 70.000 đ/m2 XD - Nếu có hệ thống cấp nước: Tăng 85.000 đ/m2 XD - Nếu nền đổ BT: 210.000 đ/m2 XD - Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm 148.000 đ/m2 XD - Nếu trong một tầng có nhiều hơn một khu vệ sinh khép kín thì được tính thêm bằng cách: Lấy diện tích khu vệ sinh tăng thêm nhân (x)1.700.000đ/1 m2. |
|
| |||||
4 |
m2 XD | 1.125.000 | ||||||
| - Tăng hoặc giảm 5% đơn giá gốc khi tiết diện cột thay đổi tăng hoặc giảm một cấp tương ứng. - Nếu không có hệ thống điện: Giảm 95.000 đ/m2 XD - Nếu có khu vệ sinh khép kín: Tăng 110.000 đ/m2 XD - Nếu lợp tôn xốp chống nóng: Tăng 80.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch đặc 220: Tăng 258.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Tăng 160.000 đ/m2XD - Nếu tường xây gạch đặc 150: Tăng 120.000 đ/m2 XD - Nếu xây gạch 6 lỗ 110: Tăng 65.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch không nung 110: Tăng 75.000 đ/m2 XD - Nếu tường sơn: Tăng 45.000 đ/m2 XD - Nếu không trát: Giảm 188.000 đ/m2 XD - Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm 73.000 đ/m2 XD - Nếu không láng nền: Giảm 195.000 đ/m2 XD - Nếu cửa gỗ nhóm III-IV: Tăng 75.000 đ/m2 XD - Nếu cửa nhôm kính loại thường: Giảm 45.000 đ/m2 XD - Chiết tính tăng giảm 18.000 đ/m2 XD khi tăng hoặc giảm 0,1m chiều cao nhà. |
|
| |||||
|
| |||||||
1 |
m2 XD | 1.825.000 | ||||||
| - Nếu có hệ thống chống sét: Tăng 65.000 đ/m2 XD - Nếu có hệ thống cấp nước: Tăng 75.000 đ/m2 XD - Nếu không có cửa: Giảm 150.000 đ/m2 XD - Nếu mái lợp ngói 22v: Tăng 120.000 đ/m2 XD - Nếu lợp tranh: Giảm 155.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch đặc 150: Tăng 116.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 50.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 56.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch không nung 110: Giảm 85.000 đ/m2 XD - Nếu xây táp lô 110: Giảm 105.000 đ/m2 XD - Nếu sơn tường: Tăng 45.000 đ/m2 XD - Nếu nền lát đá Granit tự nhiên: Tăng 430.000 đ/m2 XD - Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm 73.000 đ/m2 XD - Nếu không láng nền (nền đất): Giảm 175.000 đ/m2 XD - Nếu có cửa cuốn không tự động (không có môtơ): hỗ trợ thêm công tháo dỡ, lắp đặt 350.000 đồng/bộ - Nếu có trần: Cộng thêm bằng cách lấy diện tích trần thực tế nhân (x) với đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này. - Khi chiều cao nhà khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 18.000đ cho 1 m2 XD.
|
| ||||||
2 |
m2 XD | 498.000 | ||||||
| - Nếu lợp tranh: Giảm 45.000 đồng/ m2 XD - Nếu nền lát gạch hoa ximăng: Tăng 30.000 đ/m2 XD - Nếu không láng nền (nền đất): Giảm 86.000 đ/m2 XD - Nếu cột gỗ nhóm 3-4: Tăng 200.000 đ/m2 XD |
|
| |||||
m2 XD | 240.000 | |||||||
3 |
|
| ||||||
3.1 |
m2 XD | 3.640.000 | ||||||
| - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 220: Giảm 185.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch đặc 110: Giảm 235.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 215.000 đ/m2 XD - Nếu xây táp lô 150: Giảm 310.000 đ/m2 XD - Nếu tường quét vôi ve: Giảm 60.000 đ/m2 XD - Nếu không trát: Giảm 212.000 đ/m2 XD - Nếu lát gạch men trung quốc: Giảm 65.000 đ/m2 XD - Nếu nền láng ximăng: Giảm 106.000 đ/m2 XD - Nếu mái lợp ngói, không đổ BTCT: Giảm 80.000 đ/m2 XD - Nếu mái lợp tôn chống nóng, không đổ BTCT: Giảm 185.000 đ/m2 XD - Nếu không ốp gạch: Giảm 242.000 đ/m2 XD - Nếu bán tự hoại: Giảm 600.000 đ/m2 XD - Nếu bể chứa nước xây: tính thêm theo loại bể, dung tích tương ứng trong bộ đơn giá này - Các loại thiết bị (bồn nước, bệ xí, chậu tiểu, Lavabo, bình nóng lạnh, gương soi, vòi sen, vòi rửa vệ sinh, thuyền tắm, quạt hút…) được hỗ trợ công tháo dỡ, lắp đặt và hao hụt vật liệu như sau. + Thuyền tắm, bồn tắm: 1.500.000 đồng/cái + Chậu tiểu: 420.000 đồng/cái (bồi thường 100%) + Vòi sen, vòi rửa: 120.000 đồng/cái + Gương soi: 150.000 đồng/cái + Đèn sưởi: 100.000 đồng/cái + Bồn nước loại 3: 900.000 đồng/cái + Điều hòa nhiệt độ: 1.250.000 đ/cái |
|
| |||||
3.2 | Các trường hợp điều chỉnh: - Nếu lợp tôn xốp chống nóng: Giảm 50.000 đ/m2 XD - Nếu lợp mái tranh: Giảm 250.000 đ/m2XD - Nếu không có mái: Giảm 385.000 đ/m2 XD | m2 XD | 2.200.000 | |||||
3.3 |
m2 XD | 290.000 | ||||||
3.4 |
m2 XD | 1.400.000 | ||||||
| - Nếu đổ mái BTCT: Tăng 405.000 đ/m2XD - Nếu lợp tôn xốp chống nóng: Tăng 200.000 đ/m2 XD - Nếu mái lợp Fibro XM: Tăng 85.000 đ/m2XD - Nếu không trát: Giảm 125.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch đặc 150: Giảm 126.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 200.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 6 lỗ 150: Giảm 180.000 đ/m2 XD - Nếu xây táp lô 110: Giảm 252.000 đ/m2 XD - Nếu tường có sơn: tăng 83.000 đ/m2 XD - Nếu nền lát gạch men: Tăng 45.000 đ/m2 XD - Nếu nền lát gạch đất nung: Giảm 7.000 đ/m2 XD - Nếu có các thiết bị vệ sinh khác: hỗ trợ tháo dỡ, lắp đặt như nhà vệ sinh độc lập tại mục 3.1 |
|
| |||||
4 |
|
| ||||||
4.1 |
m2 XD | 1.380.000 | ||||||
| - Nếu không có hệ thống điện: Giảm 45.000 đ/m2 XD - Nếu lợp tôn xốp chống nóng: Giảm 20.000 đ/m2 XD - Nếu lợp FibroXM: Giảm 120.000 đ/m2 XD - Nếu đổ via, sê nô BTCT: tính thêm bằng cách lấy diện tích via dầm, sê nô (bao gồm cả hoàn thiện) nhân (x) với 410.000 đồng/ m2 - Nếu nền bằng đất, gạch đá: Giảm 135.000 đ/m2 XD - Nếu không trát: Giảm 120.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch đặc 150: Tăng 90.000 đ/m2 XD - Nếu tường xây gạch 4-6 lỗ 150: Tăng 40.000 đ/m2 XD - Khi chiều cao chuồng trại khác với mức quy định, nếu tăng hoặc giảm 0,1m thì điều chỉnh tăng hoặc giảm theo mức giá 15.000đ cho 1 m2 XD. |
|
| |||||
4.2 |
m2 XD | 825.000 | ||||||
4.3 |
m2 XD | 607.000 | ||||||
4.4 |
m2 XD | 561.000 | ||||||
4.5 |
m2 XD | 450.000 | ||||||
4.6 |
m2 XD | 415.000 | ||||||
4.7 |
m2 XD | 258.000 | ||||||
| - Mái lợp ngói: Tăng 185.000 đ/m2 XD - Nếu mái lợp tranh: Giảm 95.000 đ/m2 XD - Nếu không có móng: Giảm 110.000 đ/m2 XD - Mục 4.3 đến 4.7 nếu có xây bao: Tăng 60.000 đ/m2 XD - Nếu không trát: Giảm 25.000 đ/m2 XD - Nếu nền đất: Giảm 75.000 đ/m2 XD
|
| ||||||
5 |
|
| ||||||
5.1 |
m2XD | 370.000 | ||||||
5.2 |
m2XD | 277.000 | ||||||
5.3 |
m2XD | 439.000 | ||||||
5.4 |
m2XD | 347.000 | ||||||
5.5 |
m2XD | 289.000 | ||||||
| - Nếu lớp tấm nhựa thông minh Olympic: Tăng 1.050.000 đ/m2 XD - Nếu lợp tranh: Giảm 97.000 đ/m2 XD - Nếu lợp tôn xốp cách nhiệt: Tăng 100.000 đ/m2 XD - Nếu có diềm xung quanh tính bổ sung bằng cách lấy diện tích diềm thực tế nhân (x) với 120.000 đ/m2 diềm |
|
| |||||
5.6 |
m2XD | 100.000 | ||||||
5.7 |
m2XD | 370.000 | ||||||
|
|
| ||||||
m2 | 140.000 | |||||||
m2 | 70.000 | |||||||
m2 | 20.000 | |||||||
m2 | 15.000 | |||||||
m2 | 9.000 | |||||||
m2 | 5.500 | |||||||
|
| |||||||
6 |
|
| ||||||
6.1 |
|
| ||||||
|
|
| ||||||
+ Tiết diện khung 5x25 cm + Tiết diện khung 5x18 cm + Tiết diện khung 5x14 cm + Tiết diện khung 6x8 cm | md md md md md md md md | 998.000 994.000 716.000 662.000 606.000 551.000 496.000 386.000 | ||||||
- Khuôn cửa sến, táu, kiền kiền, dổi lấy giá tương ứng gỗ lim nhân hệ số 0,8 - Đối với khung ngoại có tiết diện khác với tiết diện trên thì Hội đồng bồi thường có thể lấy đơn giá nội suy từ loại khung có tiết diện gần nhất. |
|
| ||||||
6.2 |
|
| ||||||
|
m2 | 2.006.000 | ||||||
m2 | 1.722.000 | |||||||
m2 | 2.226.000 | |||||||
m2 | 2.006.000 | |||||||
m2 | 2.226.000 | |||||||
m2 | 2.006.000 | |||||||
m2 | 2.783.000 | |||||||
m2 | 2.562.000 | |||||||
m2 | 1.554.000 | |||||||
m2 | 1.281.000 | |||||||
m2 | 1.785.000 | |||||||
m2 | 1.554.000 | |||||||
m2 | 4.232.000 | |||||||
m2 | 3.896.000 | |||||||
m2 | 672.000 | |||||||
m2 | 336.000 | |||||||
|
| |||||||
m2 | 2.783.000 | |||||||
m2 | 2.562.000 | |||||||
m2 | 2.226.000 | |||||||
|
| |||||||
m2 | 505.000 | |||||||
m2 | 550.000 | |||||||
| 5.000.000 | |||||||
| 4.000.000 | |||||||
m2 | 1.550.000 | |||||||
|
| |||||||
|
| |||||||
m2 | 1.350.000 | |||||||
m2 | 880.000 | |||||||
m2 | 1.320.000 | |||||||
m2 |
| |||||||
m2 | 1.230.000 | |||||||
m2 | 880.000 | |||||||
m2 | 1.250.000 | |||||||
|
| |||||||
m2 | 720.000 | |||||||
| ||||||||
|
| |||||||
m2 | 980.000 | |||||||
m2 | 1.100.000 | |||||||
m2 | 1.200.000 | |||||||
m2 | 1.450.000 | |||||||
m2 | 1.540.000 | |||||||
m2 | 1.540.000 | |||||||
|
m2 | 1.800.000 | ||||||
m2 | 1.800.000 | |||||||
m2 | 850.000 | |||||||
m2 | 1.150.000 | |||||||
| ||||||||
6.3 |
|
| ||||||
|
m2 | 880.000 | ||||||
m2 | 671.000 | |||||||
m2 | 561.000 | |||||||
m2 | 528.000 | |||||||
m2 | 528.000 | |||||||
m2 | 407.000 | |||||||
m2 | 352.000 | |||||||
7 |
|
| ||||||
7.1 |
|
| ||||||
7.1.1 |
m3cột | 7.000.000 | ||||||
7.1.2 |
m3cột | 6.300.000 | ||||||
| - Nếu không có lõi BTCT: Giảm 650.000 đ/m3 cột - Nếu thân xây táp lô: Giảm 230.000 đ/m3 cột - Nếu ốp đá granit: Tăng 3.600.000 đ/m3 cột - Nếu ốp gạch Granit nhân tạo: Tăng 1.200.000 đ/m3 cột - Nếu sơn giả đá: Tăng 600.000 đ/m3 cột - Nếu quét vôi: Giảm 114.000 đ/m3 cột - Nếu không trát: Giảm 709.000 đ/m3 cột
|
| ||||||
7.1.3 |
m3cột | 5.292.000 | ||||||
7.2 |
|
| ||||||
|
m2mái | 1.869.000 | ||||||
|
m2mái | 1.722.000 | ||||||
|
m2mái | 1.775.000 | ||||||
|
m2mái | 1.596.000 | ||||||
|
m2mái | 746.000 | ||||||
7.3 |
|
| ||||||
7.3.1 |
m2 | 2.150.000 | ||||||
7.3.2 |
m2 | 1.950.000 | ||||||
| - Nếu khoảng hở Tăng thêm từ 1 đến 10 cm: Giảm 5% đơn giá trên cho 1cm Tăng. - Nếu khoảng hở Tăng trên 15: Giảm 70% đơn giá trên. |
|
| |||||
7.3.3 |
m2 | 987.000 | ||||||
7.3.4 |
m2 | 787.000 | ||||||
| - Nếu khoảng hở Tăng thêm từ 1 đến 10 cm: Giảm 5% đơn giá trên cho 1cm Tăng. - Nếu khoảng hở Tăng trên 15: Giảm 70% đơn giá trên.
|
| ||||||
7.3.5 |
m2 | 1.460.000 | ||||||
7.3.6 |
m2 | 1.260.000 | ||||||
| - Nếu khung thép - Nếu khoảng hở Tăng trên 10: Giảm 60% đơn giá trên. - Nếu không sơn: Giảm 200.000 đ/m2 |
|
| |||||
7.3.7 |
m2 | 315.000 | ||||||
7.3 8 |
m2 | 588.000 | ||||||
7.3.9 |
m2 | 441.000 | ||||||
7.3.10 |
m2 | 242.000 | ||||||
7.3.11 |
m2 | 126.000 | ||||||
7.3.12 |
m2 | 609.000 | ||||||
7.3.13 |
m2 | 515.000 | ||||||
7.3.14 |
m2 | 200.000 | ||||||
7.3.15 |
m2 | 44.000 | ||||||
|
|
| ||||||
8 |
|
| ||||||
|
m2 | 1.050.000 | ||||||
|
m2 | 1.113.000 | ||||||
m2 | 672.000 | |||||||
m2 | 441.000 | |||||||
m2 | 777.000 | |||||||
m2 | 252.000 | |||||||
m2 | 441.000 | |||||||
m2 | 441.000 | |||||||
m2 | 200.000 | |||||||
m2 | 672.000 | |||||||
m2 | 2.783.000 | |||||||
m2 | 1.785.000 | |||||||
m2 | 1.449.000 | |||||||
m2 | 1.554.000 | |||||||
cái | 6.678.000 | |||||||
cái | 4.452.000 | |||||||
cái | 2.226.000 | |||||||
cái | 1.113.000 | |||||||
cái | 10.017.000 | |||||||
cái | 6.678.000 | |||||||
cái | 3.339.000 | |||||||
cái | 1.113.000 | |||||||
cái | 4.452.000 | |||||||
cái | 3.339.000 | |||||||
cái | 1.113.000 | |||||||
cái | 777.000 | |||||||
cái | 336.000 | |||||||
cái | 56.000 | |||||||
Cách tính diện tích cầu thang để tính bù trừ (nếu có) bằng tổng diện tích từng bậc cầu thang riêng lẻ. |
|
| ||||||
9 |
|
| ||||||
|
md | 441.000 | ||||||
md | 1.113.000 | |||||||
md | 1.449.000 | |||||||
md | 1.785.000 | |||||||
md | 1.229.000 | |||||||
md | 998.000 | |||||||
md | 725.000 | |||||||
md | 704.000 | |||||||
md | 1.334.000 | |||||||
md | 893.000 | |||||||
md | 168.000 | |||||||
md | 221.000 | |||||||
|
| |||||||
10 |
|
| ||||||
10.1 |
|
| ||||||
|
m3 | 1.125.000 | ||||||
m2 | 375.000 | |||||||
- Nếu xây gạch đặc 220: Tăng 85.000 đ/m2 - Nếu xây gạch 2 lỗ 110: Giảm 34.000 đ/m2 - Nếu xây gạch 4-6 lỗ 150: Giảm 10.000 đ/m2 - Nếu xây gạch táp lô 150: Giảm 28.000 đ/m2 - Nếu xây bằng đá quả tự nhiên: Giảm 45.600 đ/m2 - Nếu không trát 2 mặt: Giảm 130.000 đ/m2 - Nếu quét vôi ve 2 mặt: Tăng 19.000 đ/m2 - Nếu quét sơn 2 mặt: Tăng 44.000 đ/m2 |
|
| ||||||
10.2 |
m2 | 494.000 | ||||||
10.3 |
m2 | 714.000 | ||||||
10.4 |
m2 | 630.000 | ||||||
| - Nếu khoảng hở Tăng thêm từ 1 đến 10 cm: Giảm 3% đơn giá trên cho 1cm Tăng. - Nếu khoảng hở Tăng trên 15: Giảm 50% đơn giá trên.
|
| ||||||
10.5 |
m2 | 221.000 | ||||||
10.6 |
m2 | 147.000 | ||||||
10.7 |
m2 | 168.000 | ||||||
10.8 |
m2 | 105.000 | ||||||
10.9 |
md | 33.000 | ||||||
10.10 |
md | 6.000 | ||||||
10.11 |
md | 4.000 | ||||||
10.12 |
md | 13.000 | ||||||
10.13 |
m2 | 68.000 | ||||||
10.14 |
md | 45.000 | ||||||
10.15 |
md | 36.000 | ||||||
10.16 |
md | 44.000 | ||||||
10.17 |
md | 27.000 | ||||||
| - Trường hợp số dây chăng dọc theo hàng rào là 4 dây: Giảm 20% đơn giá - Trường hợp số dây chăng dọc theo hàng rào là 2 dây: Giảm 50% đơn giá. - Trường hợp có đan ô 30-50 cm: Giảm 30% đơn giá.
|
| ||||||
10.18 |
md | 38.000 | ||||||
10.19 |
md | 22.000 | ||||||
10.20 |
Md | 8.000 | ||||||
11 |
|
| ||||||
|
md | 998.000 | ||||||
md | 609.000 | |||||||
md | 515.000 | |||||||
md | 462.000 | |||||||
md | 441.000 | |||||||
md | 399.000 | |||||||
md | 389.000 | |||||||
md | 420.000 | |||||||
md | 378.000 | |||||||
md | 389.000 | |||||||
md | 368.000 | |||||||
md | 357 000 | |||||||
md | 315.000 | |||||||
m2 | 168.000 | |||||||
m2 | 231.000 | |||||||
m2 | 284.000 | |||||||
- Nếu có nắp đậy BTCT: Tăng 85.000 đ/md - Nếu không trát trong thành mường: Nhân hệ số K=0,98 - Nếu tiết diện lòng mương
|
| |||||||
12 |
|
| ||||||
12.1 |
m3 | 2.000.000 | ||||||
12.2 |
m3 | 1.450.000 | ||||||
| - Nếu thể tích 3: K=1,05 - Nếu thể tích >5 m3: K= 0,85 - Nếu thành bể xây bằng gạch chỉ 110: K= 0,8 - Nếu thành bể xây bằng gạch 4 lỗ dày 150: K= 0,7 - Nếu thành bể xây bằng taplô 220 hoặc 4 lỗ, 6 lỗ dày 110: K= 0,6 - Nếu không có nắp đậy BT: Giảm 125.000 đ/m3 bể
|
| ||||||
12.3 |
m3 | 1.520.000 | ||||||
| - Nếu thể tích 1 ống ≤1m3: K=1,05 - Nếu không có nắp đậy BT: Giảm 260.000 đ/m3 bể |
|
| |||||
12.4 |
|
| ||||||
|
| 2.310.000 | ||||||
| 3.780.000 | |||||||
| 5.460.000 | |||||||
| 7.875.000 | |||||||
|
|
| ||||||
13 |
|
| ||||||
13.1 |
m3 | 1.830.000 | ||||||
13.2 |
m3 | 2.300.000 | ||||||
| - Nếu thể tích 3: K=1,05 - Nếu thành bể xây bằng gạch chỉ 150, hoặc gạch tuynel hai lỗ dày 220: K= 0,9 - Nếu thành bể xây bằng gạch 2 lỗ 110: K= 0,75 - Nếu thành bể xây bằng gạch 6 lỗ dày 150: K= 0,65 - Nếu xây gạch taplô 150: K=0,5 - Nếu thành bể đổ bằng BT: nhân hệ số K= 1,2 - Trường hợp các bể xây gạch không đúng quy cách của bể nước (không đảm bảo yêu cầu chịu lực khi đổ đầy nước) thì Hội đồng bồi thường tính giá trị bồi thường theo khối lượng kết cấu xây dựng thực tế. |
|
| |||||
13.3 |
m3 | 1.400.000 | ||||||
| - Nếu thể tích 1 ống ≤1 m3: K=1,05 - Nếu đặt chìm dưới đất: Tăng 350.000 đ/m3 bể
|
| ||||||
14 |
|
| ||||||
14.1 |
m3 | 395.000 | ||||||
| - Đối với giếng đất: Lấy đường kính miệng giếng thực tế. - Đối với giếng ống bi: Lấy đường kính miệng giếng cộng (+) thêm 20cm. |
|
| |||||
| - Nếu đất cấp 1,2 (đất cát, bùn, đất thịt, sét…): K=1 - Mức sâu nhất của giếng - Mức sâu nhất của giếng (3 m thay đổi hệ số K (mức độ khó) một lần) |
|
| |||||
14.2 |
|
| ||||||
|
cái | 3.896.000 | ||||||
cái | 5.009.000 | |||||||
cái | 6.122.000 | |||||||
cái | 6.678.000 | |||||||
14.3 |
m3 | 751.000 | ||||||
| - Mức sâu nhất - Mức sâu nhất
|
| ||||||
15 |
|
| ||||||
|
m3 | 60.000 | ||||||
m3 | 81.000 | |||||||
|
| |||||||
16 |
|
| ||||||
|
m3 | 23.000 | ||||||
m3 | 26.000 | |||||||
m3 | 32.000 | |||||||
m3 | 40.000 | |||||||
|
| |||||||
|
m3 | 12.000 | ||||||
17 |
|
| ||||||
|
m3 | 68.000 | ||||||
m3 | 74.000 | |||||||
m3 | 84.000 | |||||||
m3 | 89.000 | |||||||
m3 | 95.000 | |||||||
m3 | 116.000 | |||||||
18 |
|
| ||||||
|
m2 | 399.000 | ||||||
m2 | 473.000 | |||||||
m2 | 242.000 | |||||||
m2 | 368.000 | |||||||
m2 | 305.000 | |||||||
m2 | 452.000 | |||||||
m2 | 137.000 | |||||||
m2 | 57.000 | |||||||
m2 | 53.000 | |||||||
m2 | 32.000 | |||||||
m2 | 126.000 | |||||||
m2 | 147.000 | |||||||
m2 | 609.000 | |||||||
m2 | 305.000 | |||||||
m2 | 389.000 | |||||||
Trần gỗ tạp, gỗ nhóm 5-6 đã có sơn PU | m2 | 336.000 | ||||||
Trần gỗ xoan đâu, de đã có sơn PU | m2 | 557.000 | ||||||
đã có sơn PU | m2 | 798.000 | ||||||
đã có sơn PU | m2 | 882.000 | ||||||
đã có sơn PU | m2 | 840.000 | ||||||
đã có sơn PU | m2 | 998.000 | ||||||
m2 | 221.000 | |||||||
m2 | 252.000 | |||||||
- Đối với trần các loại: nếu có giật cấp, trang trí hoa văn nhân hệ số 1,1 - Các loại trần gỗ tự nhiên nếu chỉ sơn phủ: Giảm 70.000 đồng/ m2
|
| |||||||
19 | Lambri, ốp tường, lát sàn các loại |
|
| |||||
| Lambri tường gỗ xoan đâu, de đã có sơn PU | m2 | 473.000 | |||||
đã có sơn PU | m2 | 672.000 | ||||||
đã có sơn PU | m2 | 788.000 | ||||||
đã có sơn PU dày | m2 | 777.000 | ||||||
đã có sơn PU dày | m2 | 851.000 | ||||||
đã có sơn PU | m2 | 935.000 | ||||||
đã có sơn PU | m2 | 1.103.000 | ||||||
- Các loại Lambri, ốp tường, lát sàn gỗ tự nhiên nếu không sơn PU: Giảm 100.000 đồng/ m2. Lambri, ốp tường, lát sàn gỗ tự nhiên gỗ tự nhiên nếu chỉ sơn phủ: Giảm 70.000 đồng/ m2
|
| |||||||
m2 | 714.000 | |||||||
m2 | 179.000 | |||||||
m2 | 662.000 | |||||||
m2 | 242.000 | |||||||
m2 | 179.000 | |||||||
m2 | 137.000 | |||||||
20 |
|
| ||||||
|
m2 | 851.000 | ||||||
m2 | 473.000 | |||||||
m2 | 242.000 | |||||||
m2 | 116.000 | |||||||
m2 | 830.000 | |||||||
m2 | 494.000 | |||||||
m2 | 494.000 | |||||||
m2 | 441.000 | |||||||
m2 | 168.000 | |||||||
m2 | 50.000 | |||||||
m2 | 72.000 | |||||||
m2 | 44.000 | |||||||
m2 | 61.000 | |||||||
m2 | 132.000 | |||||||
m2 | 210.000 | |||||||
m2 | 71.000 | |||||||
m2 | 61.000 | |||||||
21 |
| 2.050.000 | ||||||
| - Bổ sung phần mái bao che theo quy cách và đơn giá tương ứng ở mục 22 - mái lợp các loại - Nếu có hệ thống hàng rào, cánh cổng, cửa cuốn…được tính bổ sung theo quy cách và đơn giá tương ứng trong bộ đơn giá này. |
|
| |||||
22 |
|
| ||||||
|
| 600.000 | ||||||
m2mái | 431.000 | |||||||
m2mái | 504.000 | |||||||
m2mái | 389.000 | |||||||
m2mái | 315.000 | |||||||
m2mái | 284.000 | |||||||
m2mái | 263.000 | |||||||
m2mái | 389.000 | |||||||
m2mái | 368.000 | |||||||
m2mái | 220.000 | |||||||
m2mái | 188.000 | |||||||
m2mái | 126.000 | |||||||
m2mái | 105.000 | |||||||
23 |
|
| ||||||
|
m2 | 58.000 | ||||||
m2 | 315.000 | |||||||
m2 | 368.000 | |||||||
m2 | 368.000 | |||||||
m2 | 210.000 | |||||||
m2 | 21.000 | |||||||
24 |
|
| ||||||
|
md | 1.058.000 | ||||||
md | 948.000 | |||||||
|
md | 122.000 | ||||||
md | 144.000 | |||||||
md | 154.000 | |||||||
md | 166.000 | |||||||
md | 198.000 | |||||||
md | 243.000 | |||||||
|
| |||||||
25 |
|
| ||||||
|
m2 | 137.000 | ||||||
m2 | 200.000 | |||||||
m2 | 231.000 | |||||||
m2 | 294.000 | |||||||
m2 | 389.000 | |||||||
m2 | 305.000 | |||||||
m2 | 410.000 | |||||||
m2 | 294.000 | |||||||
m2 | 315.000 | |||||||
m2 | 357.000 | |||||||
m2 | 378.000 | |||||||
m2 | 74.000 | |||||||
m2 | 105.000 | |||||||
m2 | 147.000 | |||||||
|
| |||||||
26 |
|
| ||||||
|
Cột | 2.730.000 | ||||||
Cột | 2.226.000 | |||||||
Cột | 2.069.000 | |||||||
Cột | 1.670.000 | |||||||
Cột | 1.281.000 | |||||||
Cột | 252.000 | |||||||
Cột | 200.000 | |||||||
Hệ thống | 1.890.000 | |||||||
|
| |||||||
27 |
|
| ||||||
|
m3 | 5.030.000 | ||||||
m3 | 4.337.000 | |||||||
m3 | 1.334.000 | |||||||
m3 | 1.260.000 | |||||||
m3 | 1.040.000 | |||||||
28 |
|
| ||||||
|
m3 | 1.014.000 | ||||||
m3 | 1.769.000 | |||||||
m3 | 1.512.000 | |||||||
m3 | 1.260.000 | |||||||
m3 | 1.218.000 | |||||||
m3 | 735.000 | |||||||
m3 | 536.000 | |||||||
m3 | 462.000 | |||||||
m3 | 788.000 | |||||||
m2 | 89.000 | |||||||
m2 | 284.000 | |||||||
m2 | 315.000 | |||||||
md | 51.000 | |||||||
md | 64.000 | |||||||
m2 | 29.000 | |||||||
29 |
|
| ||||||
|
m2 | 95.000 | ||||||
m2 | 84.000 | |||||||
m2 | 158.000 | |||||||
m2 | 116.000 | |||||||
m2 | 126.000 | |||||||
m2 | 116.000 | |||||||
m2 | 126.000 | |||||||
m2 | 137.000 | |||||||
m2 | 105.000 | |||||||
m2 | 221.000 | |||||||
m2 | 252.000 | |||||||
m2 | 389.000 | |||||||
m2 | 284.000 | |||||||
m2 | 305.000 | |||||||
m2 | 252.000 | |||||||
m2 | 399.000 | |||||||
m2 | 231.000 | |||||||
Ốp đá Granit tự nhiên màu hồng | m2 | 998.000 | ||||||
Ốp đá Granit tự nhiên màu đen | m2 | 788.000 | ||||||
Ốp đá Granit tự nhiên màu xám
m2 | 830.000 | |||||||
Trường hợp lát nền, sàn nhân hệ số K = 0,8 | m2 | 504.000 | ||||||
m2 | 483.000 | |||||||
30 |
|
| ||||||
|
m2 | 1.680.000 | ||||||
m2 | 945.000 | |||||||
m2 | 893.000 | |||||||
m2 | 840.000 | |||||||
m2 | 788.000 | |||||||
m2 | 609.000 | |||||||
31 |
|
| ||||||
|
Cái | 2.100.000 | ||||||
Cái | 1.260.000 | |||||||
Cái | 840.000 | |||||||
Cái | 714.000 | |||||||
Cái | 399.000 | |||||||
Cái | 242.000 | |||||||
m2XD | 1.365.000 | |||||||
m2XD | 788.000 | |||||||
m2XD | 4.200.000 | |||||||
m2XD | 3.675.000 | |||||||
m2XD | 1.575.000 | |||||||
32 |
|
| ||||||
32.1 |
|
| ||||||
|
Cái | 53.000 | ||||||
Cái | 74.000 | |||||||
Cái | 105.000 | |||||||
Cái | 126.000 | |||||||
Cái | 210.000 | |||||||
32.2 |
|
| ||||||
|
Cái | 105.000 | ||||||
Cái | 137.000 | |||||||
Cái | 158.000 | |||||||
32.3 |
|
| ||||||
|
Cái | 3.675.000 | ||||||
Cái | 4.410.000 | |||||||
Cái | 5.985.000 | |||||||
32.4 |
|
| ||||||
|
Con | 735.000 | ||||||
Con | 1.260.000 | |||||||
Con | 1.575.000 | |||||||
32.5 |
|
| ||||||
|
Cái | 2.940.000 | ||||||
Cái | 2.100.000 | |||||||
Cái | 1.680.000 | |||||||
32.6 |
|
| ||||||
|
Cái | 2.940.000 | ||||||
Cái | 2.205.000 | |||||||
Cái | 1.890.000 | |||||||
32.7 |
|
| ||||||
|
Cái | 525.000 | ||||||
Cái | 473.000 | |||||||
Cái | 263.000 | |||||||
32.8 |
|
| ||||||
|
Con | 1.680.000 | ||||||
Con | 1.155.000 | |||||||
32.9 |
|
| ||||||
|
Cái | 2.835.000 | ||||||
Cái | 2.100.000 | |||||||
32.10 |
Cái | 420.000 | ||||||
32.11 |
Cái | 630.000 | ||||||
32.12 |
|
| ||||||
|
Con | 2.205.000 | ||||||
Con | 4.305.000 | |||||||
32.13 |
Con |
| ||||||
|
Con | 1.155.000 | ||||||
Con | 840.000 | |||||||
- Nếu đắp bằng xi măng không gắn sứ, thủy tinh màu: điều chỉnh hệ số k = 0,4 của đơn giá trên, nếu đắp bằng xi măng có sơn nhủ: điều chỉnh hệ số k=0,45 của đơn giá trên. |
|
| ||||||
32.14 |
|
| ||||||
|
Cái | 57.000 | ||||||
|
Cái | 158.000 | ||||||
Cái | 263.000 | |||||||
|
| |||||||
32.15 |
|
| ||||||
|
Cái | 114.000 | ||||||
Cái | 210.000 | |||||||
Cái | 315.000 | |||||||
|
| |||||||
32.16 |
|
| ||||||
|
Đôi | 453.000 | ||||||
Đôi | 735.000 | |||||||
Đôi | 1.050.000 | |||||||
|
| |||||||
32.17 |
m2 | 1.575.000 | ||||||
|
|
| ||||||
Cái | 114.000 | |||||||
Cái | 189.000 | |||||||
Cái | 263.000 | |||||||
32.18 |
|
| ||||||
|
Cái | 272.000 | ||||||
Cái | 368.000 | |||||||
Cái | 452.000 | |||||||
32.19 |
|
| ||||||
|
Đôi | 1.359.000 | ||||||
Đôi | 1.502.000 | |||||||
Đôi | 1.575.000 | |||||||
32.20 |
Cái | 53.000 | ||||||
33 |
m2 | 840.000 | ||||||
34 |
m2 | 2.100.000 | ||||||
35 |
|
| ||||||
1 |
|
| ||||||
1.1 |
Cái | 5.000.000 | ||||||
1.2 |
Cái | 4.100.000 | ||||||
| - Đối với mộ ở vùng đất khó cất bốc (vùng cát chảy, đất đồi núi nhân thêm hệ số k=1,2)
|
| ||||||
1.3 |
Cái | 2.000.000 | ||||||
2 |
Cái | 3.300.000 | ||||||
3 |
|
| ||||||
3.1 |
|
| ||||||
|
Cái | 5.170.000 | ||||||
|
Cái | 6.325.000 | ||||||
|
Cái | 6.930.000 | ||||||
|
Cái | 7.480.000 | ||||||
|
Cái | 9.240.000 | ||||||
|
Cái | 9.790.000 | ||||||
|
Cái | 15.290.000 | ||||||
3.2 |
Cái | 2.500.000 | ||||||
| - Kích thước mộ từ 1,8 m2 đến 2: K = 0,75 - Kích thước mộ từ 0,8m2 2: K = 0,4
|
| ||||||
3.3 |
|
| ||||||
|
Cái | 1.045.000 | ||||||
Cái | 1.375.000 | |||||||
Cái | 1.705.000 | |||||||
Cái | 2.310.000 | |||||||
Cái | 3.465.000 | |||||||
Cái | 3.575.000 | |||||||
Cái | 3.575.000 | |||||||
Cái | 3.685.000 | |||||||
Cái | 5.775.000 | |||||||
Cái | 5.885.000 | |||||||
- Kích thức mộ >2,2 m2: Nhân 20% đơn giá trên.
|
| |||||||
3.4 |
|
| ||||||
|
Cái | 1.350.000 | ||||||
Cái | 2.600.000 | |||||||
Cái | 4.700.000 | |||||||
Cái | 6.800.000 | |||||||
Cái | 9.400.000 | |||||||
Cái | 10.400.000 | |||||||
Cái | 12.500.000 | |||||||
Cái | 13.600.000 | |||||||
Cái | 10.400.000 | |||||||
|
| |||||||
4 |
|
| ||||||
|
Cái | 3.000.000 | ||||||
|
Cái | 8.000.000 | ||||||
|
Cái | 3.000.000 | ||||||
5 |
Cái | 4.000.000 |
ĐƠN GIÁ TÀU THUYỀN, MÁY MÓC THIẾT BỊ, NÔNG CỤ, NGƯ CỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 13/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Stt | Chủng loại, quy cách | Đơn vị tính | Đơn giá | |
|
| |||
1 |
|
| ||
1.1 |
Chiếc | 3.000.000 | ||
1.2 |
Chiếc | 4.500.000 | ||
1.3 |
Chiếc | 30.900.000 | ||
1.4 |
Chiếc |
| ||
|
|
| ||
Chiếc | 1.540.000 | |||
Chiếc | 2.000.000 | |||
1.5 |
Chiếc | 8.200.000 | ||
1.6 |
Chiếc | 1.540.000 | ||
2 |
|
| ||
|
|
| ||
2.1 |
Chiếc | 24.000.000 | ||
2.2 |
Chiếc | 40.000.000 | ||
2.3 |
Chiếc | 50.000.000 | ||
2.4 |
Chiếc | 65.000.000 | ||
2.5 |
Chiếc | 170.000.000 | ||
2.6 |
Chiếc | 200.000.000 | ||
2.7 |
Chiếc | 250.000.000 | ||
2.8 |
Chiếc | 300.000.000 | ||
2.9 |
Chiếc | 350.000.000 | ||
2.10 |
Chiếc | 400.000.000 | ||
2.11 |
Chiếc | 500.000.000 | ||
2.12 |
Chiếc | 600.000.000 | ||
2.13 |
Chiếc | 700.000.000 | ||
2.14 |
Chiếc | 1.000.000.000 | ||
3 |
|
| ||
|
|
| ||
3.1 |
Chiếc | 350.000.000 | ||
3.2 |
Chiếc | 400.000.000 | ||
3.3 |
Chiếc | 500.000.000 | ||
3.4 |
Chiếc | 700.000.000 | ||
3.5 |
Chiếc | 800.000.000 | ||
3.6 |
Chiếc | 1.200.000.000 | ||
3.7 |
Chiếc | 1.500.000.000 | ||
3.8 |
Chiếc | 2.000.000.000 | ||
|
| |||
1 |
|
| ||
|
|
| ||
1.1 |
Chiếc | 4.600.000 | ||
1.2 |
Chiếc | 5.100.000 | ||
1.3 |
Chiếc | 5.650.000 | ||
1.4 |
Chiếc | 6.200.000 | ||
1.5 |
Chiếc | 7.200.000 | ||
1.6 |
Chiếc | 8.000.000 | ||
1.7 |
Chiếc | 12.350.000 | ||
1.8 |
Chiếc | 14.400.000 | ||
1.9 |
Chiếc | 15.400.000 | ||
|
|
| ||
1.10 |
1CV | 1.000.000 | ||
1.11 |
1CV | 3.500.000 | ||
2 |
|
| ||
2.1 |
Chiếc | 4.100.000 | ||
2.2 |
Chiếc | 5.100.000 | ||
2.3 |
Chiếc | 6.200.000 | ||
2.4 |
Chiếc | 25.800.000 | ||
2.5 |
Chiếc | 33.000.000 | ||
|
| |||
NHÓM LƯỚI RÊ (Phân loại theo kích thước mắt) | ||||
1 |
|
| ||
1.1 |
md | 16.800 | ||
1.2 |
md | 14.300 | ||
1.3 |
md | 11.900 | ||
2 |
|
| ||
2.1 |
md | 23.700 | ||
2.2 |
md | 21.000 | ||
2.3 |
md | 18.400 | ||
2.4 |
md | 15.600 | ||
2.5 |
md | 13.100 | ||
2.6 |
md | 10.300 | ||
3 |
|
| ||
3.1 |
md | 15.200 | ||
3.2 |
md | 13.300 | ||
3.3 |
md | 11.300 | ||
3.4 |
md | 10.300 | ||
4 |
|
| ||
4.1 |
md | 13.900 | ||
4.2 |
md | 12.200 | ||
4.3 |
md | 11.100 | ||
4.4 |
md | 10.000 | ||
5 |
|
| ||
5.1 |
md | 13.200 | ||
5.2 |
md | 11.500 | ||
5.3 |
md | 10.700 | ||
5.4 |
md | 9.800 | ||
6 |
|
| ||
6.1 |
md | 12.700 | ||
6.2 |
md | 11.100 | ||
6.3 |
md | 10.300 | ||
6.4 |
md | 9.600 | ||
7 |
|
| ||
7.1 |
md | 16.600 | ||
7.2 |
md | 14.800 | ||
7.3 |
md | 12.600 | ||
7.4 |
md | 12.100 | ||
|
|
| ||
|
|
| ||
NHÓM LƯỚI GIÃ KÉO CÁ | ||||
1 |
| 35.000.000 | ||
1.1 |
Vàng | 8.000.000 | ||
1.2 |
Bộ | 8.000.000 | ||
1.3 |
Bộ | 12.000.000 | ||
1.4 |
Chiếc | 7.000.000 | ||
2 |
| 45.000.000 | ||
2.1 |
Vàng | 12.000.000 | ||
2.2 |
Bộ | 10.000.000 | ||
2.3 |
Bộ | 13.000.000 | ||
2.4 |
Chiếc | 10.000.000 | ||
MÀNH RÚT ÁNH SÁNG | ||||
1 |
Vàng | 50.000.000 | ||
2 |
Vàng | 35.000.000 | ||
3 |
Vàng | 20.000.000 | ||
CHỤP MỰC | ||||
1 |
|
| ||
|
|
| ||
|
Vàng | 40.000.000 | ||
|
Bộ | 20.000.000 | ||
|
Bộ | 10.000.000 | ||
|
Bộ | 20.000.000 | ||
|
Chiếc | 20.000.000 | ||
|
Bộ | 2.000.000 | ||
2 |
|
| ||
|
|
| ||
|
Vàng | 25.000.000 | ||
|
Bộ | 15.000.000 | ||
|
Bộ | 8.000.000 | ||
|
Bộ | 10.000.000 | ||
|
Chiếc | 12.000.000 | ||
|
Bộ | 2.000.000 | ||
3 |
|
| ||
|
|
| ||
|
Vàng | 15.000.000 | ||
|
Bộ | 8.000.000 | ||
|
Bộ | 3.000.000 | ||
|
Bộ | 4.000.000 | ||
|
Bộ | 2.000.000 | ||
|
| |||
4 |
Chiếc | 4.000.000 | ||
5 |
Bộ | 50.000 | ||
6 |
Vàng | 2.000.000 | ||
7 |
Bộ | 15.000.000 | ||
8 |
Cái | 1.000.000 | ||
9 |
Chiếc | 270.000 | ||
10 |
Bộ | 1.000.000 | ||
|
| |||
1 |
Bộ | 1.300.000 | ||
2 |
|
| ||
2.1 |
Cái | 300.000 | ||
2.2 |
Cái | 500.000 | ||
3 |
Cái | 120.000 | ||
4 |
Cái | 20.000 | ||
5 |
Cái | 1.600.000 | ||
6 |
Cái | 300.000 | ||
7 |
Kg | 65.000 | ||
8 |
|
| ||
8.1 |
Bộ | 330.000 | ||
8.2 |
Bộ | 410.000 | ||
8.3 |
Bộ | 550.000 | ||
|
| |||
1 |
Chiếc | 13.400.000 | ||
2 |
Chiếc | 24.700.000 | ||
3 |
Chiếc | 13.000.000 | ||
4 |
Chiếc | 6.314.000 | ||
5 |
Chiếc | 7.500.000 | ||
6 |
Chiếc | 20.000.000 | ||
7 |
Chiếc | 11.200.000 | ||
8 |
Chiếc | 1.650.000 | ||
9 |
Chiếc | 2.300.000 | ||
10 | Model: SEL-150BE
Chiếc | 840.000 | ||
11 | Model: 1DK20
Chiếc | 852.000 | ||
12 | Model: GP-129JXK
Chiếc | 1.500.000 | ||
13 | Model: HP- 4008
Chiếc | 8.880.000 | ||
13 |
|
| ||
13.1 |
Chiếc | 1.800.000 | ||
13.2 |
Chiếc | 6.000.000 | ||
13.3 |
Chiếc | 1.600.000 | ||
13.4 |
Chiếc | 2.400.000 | ||
14 |
Chiếc | 45.000.000 | ||
15 |
Chiếc | 65.000.000 | ||
ĐƠN GIÁ CÂY CỐI HOA MÀU VÀ NUÔI TRỒNG THỦY HẢI SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 13/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Stt | Chủng loại, quy cách | Đơn vị tính | Đơn giá | |||
|
| |||||
1 |
|
| ||||
|
cây | 45.000 | ||||
cây | 72.000 | |||||
cây | 350.000 | |||||
cây | 1.300.000 | |||||
cây | 1.700.000 | |||||
cây | 2.700.000 | |||||
cây | 3.700.000 | |||||
cây | 4.500.000 | |||||
|
| |||||
2 |
|
| ||||
|
cây | 35.000 | ||||
cây | 72.000 | |||||
cây | 350.000 | |||||
cây | 400.000 | |||||
cây | 500.000 | |||||
|
| |||||
3 |
|
| ||||
|
cây | 35.000 | ||||
cây | 68.000 | |||||
cây | 300.000 | |||||
|
cây | 600.000 | ||||
cây | 1.300.000 | |||||
cây | 2.400.000 | |||||
cây | 3.000.000 | |||||
|
| |||||
|
| |||||
4 |
|
| ||||
|
cây | 45.000 | ||||
cây | 60.000 | |||||
cây | 96.000 | |||||
cây | 180.000 | |||||
cây | 360.000 | |||||
cây | 720.000 | |||||
cây | 960.000 | |||||
5 |
|
| ||||
|
cây | 25.000 | ||||
cây | 50.000 | |||||
cây | 120.000 | |||||
cây | 350.000 | |||||
cây | 750.000 | |||||
6 |
|
| ||||
|
cây | 5.000 | ||||
cây | 50.000 | |||||
cây | 70.000 | |||||
cây | 150.000 | |||||
cây | 200.000 | |||||
7 |
|
| ||||
|
cây | 35.000 | ||||
cây | 70.000 | |||||
cây | 120.000 | |||||
cây | 200.000 | |||||
cây | 350.000 | |||||
cây | 500.000 | |||||
cây | 700.000 | |||||
8 |
|
| ||||
|
cây | 25.000 | ||||
cây | 30.000 | |||||
cây | 50.000 | |||||
cây | 250.000 | |||||
cây | 350.000 | |||||
9 |
|
| ||||
|
cây | 25.000 | ||||
cây | 30.000 | |||||
cây | 50.000 | |||||
cây | 250.000 | |||||
cây | 300.000 | |||||
10 |
|
| ||||
|
m2 | 5.000 | ||||
m2 | 8.000 | |||||
11 |
|
| ||||
|
cây | 50.000 | ||||
cây | 80.000 | |||||
cây | 200.000 | |||||
cây | 300.000 | |||||
cây | 450.000 | |||||
12 |
|
| ||||
|
cây | 10.000 | ||||
cây | 30.000 | |||||
cây | 50.000 | |||||
cây | 80.000 | |||||
13 |
|
| ||||
|
cây | 5.000 | ||||
cây | 50.000 | |||||
cây | 15.000 | |||||
14 |
|
| ||||
|
cây | 30.000 | ||||
cây | 60.000 | |||||
cây | 200.000 | |||||
15 |
|
| ||||
|
cây | 70.000 | ||||
cây | 120.000 | |||||
cây | 200.000 | |||||
cây | 300.000 | |||||
cây | 400.000 | |||||
cây | 700.000 | |||||
16 |
|
| ||||
|
cây | 50.000 | ||||
cây | 150.000 | |||||
cây | 1.500.000 | |||||
cây | 3.000.000 | |||||
cây | 4.000.000 | |||||
17 |
|
| ||||
|
cây | 10.600 | ||||
|
cây | 50.000 | ||||
|
cây | 150.000 | ||||
|
cây | 250.000 | ||||
|
| |||||
1 |
|
| ||||
|
m2 | 50.000 | ||||
m2 | 150.000 | |||||
2 |
|
| ||||
|
m2 | 6.000 | ||||
m2 | 17.500 | |||||
m2 | 16.000 | |||||
3 |
|
| ||||
|
m2 | 5.000 | ||||
m2 | 12.000 | |||||
m2 | 14.000 | |||||
m2 | 16.000 | |||||
m2 | 18.000 | |||||
4 |
|
| ||||
|
cây | 8.000 | ||||
cây | 80.000 | |||||
cây | 150.000 | |||||
5 |
|
| ||||
|
cây | 15.000 | ||||
cây | 45.000 | |||||
cây | 300.000 | |||||
6 |
|
| ||||
|
cây | 50.000 | ||||
cây | 200.000 | |||||
cây | 400.000 | |||||
cây | 700.000 | |||||
7 |
|
| ||||
|
cây | 15.000 | ||||
cây | 50.000 | |||||
cây | 250.000 | |||||
cây | 450.000 | |||||
8 |
|
| ||||
|
khóm | 25.000 | ||||
khóm | 80.000 | |||||
khóm | 250.000 | |||||
9 |
|
| ||||
|
cây | 25.000 | ||||
cây | 50.000 | |||||
cây | 100.000 | |||||
10 |
|
| ||||
|
cây | 5.000 | ||||
cây | 10.000 | |||||
cây | 15.000 | |||||
cây | 20.000 | |||||
11 |
|
| ||||
|
khóm | 15.000 | ||||
khóm | 25.000 | |||||
khóm | 35.000 | |||||
12 |
|
| ||||
|
bụi | 74.000 | ||||
bụi | 83.000 | |||||
bụi | 108.000 | |||||
bụi | 150.000 | |||||
bụi | 350.000 | |||||
|
| |||||
1 |
|
| ||||
1.1 |
|
| ||||
|
|
| ||||
cây | 5.500 | |||||
cây | 9.700 | |||||
cây | 13.900 | |||||
cây | 15.500 | |||||
cây | 18.000 | |||||
cây | 21.600 | |||||
cây | 24.000 | |||||
cây | 30.000 | |||||
cây | 50.000 | |||||
cây | 70.000 | |||||
cây | 100.000 | |||||
cây | 150.000 | |||||
1.2 |
|
| ||||
|
cây | 1.100 | ||||
cây | 1.600 | |||||
cây | 3.200 | |||||
cây | 4.200 | |||||
2 |
|
| ||||
|
cây | 480 | ||||
cây | 720 | |||||
cây | 960 | |||||
3 |
|
| ||||
|
cây | 3.000 | ||||
cây | 4.200 | |||||
cây | 6.000 | |||||
cây | 9.600 | |||||
cây | 18.000 | |||||
cây | 30.000 | |||||
cây | 42.000 | |||||
4 |
|
| ||||
|
cây | 7.900 | ||||
cây | 13.000 | |||||
cây | 39.600 | |||||
cây | 72.000 | |||||
cây | 112.000 | |||||
cây | 132.000 | |||||
cây | 19.800 | |||||
5 |
|
| ||||
5.1 |
|
| ||||
|
|
| ||||
cây | 103.000 | |||||
cây | 144.000 | |||||
cây | 170.000 | |||||
cây | 193.000 | |||||
cây | 217.000 | |||||
cây | 235.000 | |||||
cây | 252.000 | |||||
|
| |||||
cây | 308.000 | |||||
cây | 333.000 | |||||
cây | 373.000 | |||||
cây | 24.000 | |||||
5.2 |
|
| ||||
|
|
| ||||
cây | 61.000 | |||||
cây | 96.000 | |||||
cây | 118.000 | |||||
cây | 146.000 | |||||
cây | 166.000 | |||||
cây | 183.000 | |||||
cây | 200.000 | |||||
|
| |||||
cây | 225.000 | |||||
cây | 240.000 | |||||
cây | 255.000 | |||||
cây | 20.000 | |||||
6 |
|
| ||||
|
cây | 9.200 | ||||
cây | 14.500 | |||||
cây | 19.800 | |||||
cây | 46.000 | |||||
cây | 119.000 | |||||
cây | 145.000 | |||||
cây | 224.000 | |||||
cây | 330.000 | |||||
cây | 460.000 | |||||
7 |
|
| ||||
|
cây | 7.200 | ||||
cây | 20.500 | |||||
cây | 46.800 | |||||
cây | 120.000 | |||||
cây | 200.000 | |||||
cây | 250.000 | |||||
8 |
|
| ||||
|
cây | 18.000 | ||||
cây | 60.000 | |||||
cây | 180.000 | |||||
cây | 336.000 | |||||
cây | 444.000 | |||||
cây | 600.000 | |||||
cây | 720.000 | |||||
9 |
|
| ||||
9.1 |
|
| ||||
|
m2 | 2.200 | ||||
m2 | 1.900 | |||||
m2 | 1.700 | |||||
9.2 |
|
| ||||
|
m2 | 3.400 | ||||
m2 | 3.100 | |||||
m2 | 2.900 | |||||
|
| |||||
| Kích cỡ bầu (cm): 7x12 - Mật độ: 600-650 cây/m2 | cây | 500 | |||
Kích cỡ bầu (cm): 9x13 - Mật độ: 400-450 cây/m2 | cây | 1.000 | ||||
|
| |||||
1 |
|
| ||||
|
m2 | 17.000 | ||||
m2 | 12.000 | |||||
m2 | 10.000 | |||||
m2 | 5.000 | |||||
2 |
|
| ||||
|
m2 | 5.700 | ||||
m2 | 3.700 | |||||
m2 | 1.800 | |||||
3 |
|
| ||||
|
m2 | 3.000 | ||||
m2 | 2.500 | |||||
m2 | 1.200 | |||||
4 |
|
| ||||
4.1 |
|
| ||||
|
cây | 9.600 | ||||
cây | 12.000 | |||||
cây | 18.000 | |||||
4.2 |
|
| ||||
|
cây | 10.000 | ||||
cây | 12.000 | |||||
cây | 15.000 | |||||
4.3 |
|
| ||||
|
cây | 200.000 | ||||
cây | 300.000 | |||||
cây | 500.000 | |||||
cây | 600.000 | |||||
|
| |||||
5 |
|
| ||||
|
| |||||
1 |
m2 | 5.000 | ||||
2 |
m2 | 6.000 | ||||
3 |
m2 | 3.500 | ||||
4 |
m2 | 5.000 | ||||
5 |
m2 | 5.000 | ||||
6 |
m2 | 4.000 | ||||
7 |
m2 | 5.000 | ||||
8 |
m2 | 2.000 | ||||
9 |
m2 | 6.000 | ||||
10 |
m2 | 6.000 | ||||
1 |
|
| ||||
1.1 |
|
| ||||
|
m2 | 28.000 | ||||
m2 | 44.000 | |||||
m2 | 26.000 | |||||
1.2 |
m2 | 12.000 | ||||
|
|
| ||||
m2 | 22.000 | |||||
m2 | 34.000 | |||||
m2 | 20.000 | |||||
m2 | 9.000 | |||||
1.3 |
|
| ||||
|
m2 | 15.000 | ||||
m2 | 22.000 | |||||
m2 | 16.000 | |||||
m2 | 8.500 | |||||
1.4 |
|
| ||||
|
m2 | 8.000 | ||||
m2 | 11.500 | |||||
m2 | 9.000 | |||||
m2 | 6.500 | |||||
2 |
|
| ||||
2.1 |
|
| ||||
|
m2 | 16.000 | ||||
m2 | 21.000 | |||||
m2 | 25.000 | |||||
m2 | 15.000 | |||||
m2 | 9.000 | |||||
2.2 |
|
| ||||
|
m2 | 11.000 | ||||
m2 | 15.000 | |||||
m2 | 19.000 | |||||
m2 | 12.000 | |||||
m2 | 7.000 | |||||
2.3 |
|
| ||||
|
m2 | 7.000 | ||||
m2 | 10.000 | |||||
m2 | 13.000 | |||||
m2 | 8.000 | |||||
m2 | 5.000 | |||||
3 |
|
| ||||
3.1 | Nuôi thâm canh cá mặn lợ |
|
| |||
|
m2 | 13.000 | ||||
m2 | 27.000 | |||||
m2 | 35.000 | |||||
m2 | 9.000 | |||||
|
|
| ||||
|
m2 | 8.500 | ||||
m2 | 12.000 | |||||
m2 | 15.000 | |||||
m2 | 5.000 | |||||
3.3 |
|
| ||||
|
m2 | 6.000 | ||||
m2 | 13.000 | |||||
m2 | 20.000 | |||||
m2 | 6.500 | |||||
3.4 |
|
| ||||
|
m2 | 4.500 | ||||
m2 | 8.500 | |||||
m2 | 15.000 | |||||
m2 | 6.000 | |||||
3.5 |
|
| ||||
|
m2 | 2.000 | ||||
m2 | 3.000 | |||||
m2 | 4.500 | |||||
m2 | 1.800 | |||||
4 |
|
| ||||
|
m2 | 9.500 | ||||
m2 | 11.500 | |||||
5 |
|
| ||||
|
Đồng/m3 | 50.000 | ||||
Đồng/m3 | 75.000 | |||||
6 |
|
| ||||
m2 | 26.000 | |||||
Đã thu hoạch được (> 9 tháng) | m2 | 10.000 | ||||
|
|
|
|
|
File gốc của Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đang được cập nhật.
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Số hiệu | 13/2020/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Tiến Hưng |
Ngày ban hành | 2020-02-13 |
Ngày hiệu lực | 2020-02-25 |
Lĩnh vực | Bất động sản |
Tình trạng | Hết hiệu lực |