CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/NQ-CP | Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2018 |
CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (Tờ trình số 202 /TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017, số 436/UBND-CNN ngày 05 tháng 02 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 15/TTr-BTNMT ngày 13 tháng 02 năm 2018, số 1726/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 09 tháng 4 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Hiện trạng năm 2010 | Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 | ||||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | Cấp quốc gia phân bổ (ha) | Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha) | Tổng số | |||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(5)+(6) | (8) |
I |
|
|
|
|
|
| |
1 |
293.378 | 83,07 | 292.522 | -53 | 292.469 | 82,93 | |
|
|
|
|
|
|
| |
1.1 |
48.033 | 13,60 | 39.000 |
| 39.000 | 11,06 | |
|
32.289 | 9,14 | 26.870 |
| 26.870 | 7,62 | |
1.2 |
16.815 | 4,76 |
| 16.224 | 16.224 | 4,60 | |
1.3 |
44.429 | 12,58 |
| 51.815 | 51.815 | 14,69 | |
1.4 |
34.840 | 9,86 | 35.941 |
| 35.941 | 10,19 | |
1.5 |
33.784 | 9,57 | 43.360 |
| 43.360 | 12,29 | |
1.6 |
111.189 | 31,48 | 99.573 |
| 99.573 | 28,23 | |
1.7 |
4.187 | 1,19 | 4.614 |
| 4.614 | 1,31 | |
2 |
43.429 | 12,30 | 56.953 |
| 56.953 | 16,15 | |
|
|
|
|
|
|
| |
2.1 |
2.557 | 0,72 | 5.870 |
| 5.870 | 1,66 | |
2.2 |
461 | 0,13 | 712 |
| 712 | 0,20 | |
2.3 |
248 | 0,07 | 1.420 |
| 1.420 | 0,40 | |
2.4 |
228 | 0,06 |
| 712 | 712 | 0,20 | |
2.5 |
21 | 0,01 |
| 920 | 920 | 0,26 | |
2.6 |
682 | 0,19 |
| 1.979 | 1.979 | 0,56 | |
2.7 |
1.821 | 0,52 |
| 3.840 | 3.840 | 1,09 | |
2.8 |
12.440 | 3,52 | 15.161 |
| 15.161 | 4,30 | |
|
|
|
|
|
|
| |
|
35 | 0,01 | 356 | -306 | 50 | 0,01 | |
|
109 | 0,03 | 153 |
| 153 | 0,04 | |
|
859 | 0,24 | 928 |
| 928 | 0,26 | |
|
138 | 0,04 | 444 |
| 444 | 0,13 | |
2.9 |
99 | 0,03 | 107 |
| 107 | 0,03 | |
2.10 |
243 | 0,07 | 267 |
| 267 | 0,08 | |
2.11 |
11.333 | 3,21 |
| 10.237 | 10.237 | 2,90 | |
2.12 |
1.652 | 0,47 | 2.257 | 927 | 3.184 | 0,90 | |
2.13 |
169 | 0,05 |
| 346 | 346 | 0,10 | |
2.14 |
46 | 0,01 |
| 55 | 55 | 0,02 | |
2.15 |
72 | 0,02 |
| 120 | 120 | 0,03 | |
2.16 |
815 | 0,23 |
| 1.234 | 1.234 | 0,35 | |
3 |
16.364 | 4,63 | 3.242 |
| 3.242 | 0,92 | |
4 |
14.786 | 4,19 | 21.407 | 499 | 21.906 | 6,21 | |
II |
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
| 69.191 | 69.191 | 19,62 | |
2 |
|
|
| 194.228 | 194.228 | 55,07 | |
3 |
|
|
| 38.456 | 38.456 | 10,90 | |
4 |
|
|
| 2.142 | 2.142 | 0,61 | |
5 |
|
|
| 1.271 | 1.271 | 0,36 | |
6 |
|
|
| 728 | 728 | 0,21 | |
7 |
|
|
| 53.447 | 53.447 | 15,16 |
Đơn vị tính: ha
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Cả thời kỳ | Kỳ đầu (2011- 2015 (*) | Kỳ cuối (2016 - 2020) | |||||
Tổng | Chia ra các năm | ||||||||
Năm 2016 (*) | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||
1 |
15.146 | 2.544 | 12.602 | 443 | 1.545 | 3.555 | 3.502 | 3.557 | |
|
|
|
|
|
|
| |||
1.1 |
5.764 | 854 | 4.910 | 215 | 888 | 1.304 | 1.260 | 1.243 | |
|
2.818 | 585 | 2.233 | 130 | 467 | 557 | 539 | 540 | |
1.2 |
1.370 | 398 | 972 | 38 | 188 | 245 | 258 | 243 | |
1.3 |
1.643 | 406 | 1.237 | 64 | 217 | 334 | 315 | 307 | |
1.4 |
216 | 28 | 188 | 1 | 71 | 34 | 33 | 49 | |
1.5 |
173 | 129 | 44 | 9 | 2 | 13 | 7 | 13 | |
1.6 |
5.657 | 519 | 5.138 | 105 | 147 | 1.600 | 1.605 | 1.681 | |
1.7 |
303 | 208 | 95 | 7 | 30 | 20 | 19 | 19 | |
2 |
47.038 | 18.512 | 28.526 | 38 | 194 | 8.772 | 10.745 | 8.777 | |
2.1 |
1.353 | 1.131 | 222 | 13 | 58 | 52 | 49 | 50 | |
2.2 |
56 | 56 |
|
|
|
|
|
| |
2.3 |
161 | 99 | 62 | 1 | 4 | 20 | 15 | 22 | |
2.4 |
27 | 21 | 6 |
|
|
|
| 6 | |
2.5 |
33 | 30 | 3 |
| 3 |
|
|
| |
2.6 |
3 | 3 |
|
|
|
|
|
| |
2.7 |
6.731 | 1.042 | 5.689 | 11 | 66 | 1.850 | 1.927 | 1.835 | |
3 |
107 | 10 | 97 | 26 | 23 | 16 | 16 | 16 |
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Cả thời kỳ | Kỳ đầu (2011- 2015 (*) | Kỳ cuối (2016 - 2020) | |||||
Tổng | Chia ra các năm | ||||||||
Năm 2016* | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||
1 |
10.161 | 8.803 | 1.358 |
| 35 | 441 | 441 | 441 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.1 |
14 | 14 |
|
|
|
|
|
| |
|
11 | 11 |
|
|
|
|
|
| |
1.2 |
678 | 268 | 410 |
|
| 137 | 137 | 136 | |
1.3 |
759 | 359 | 400 |
|
| 133 | 133 | 134 | |
1.4 |
3.569 | 3.569 |
|
|
|
|
|
| |
1.5 |
3.404 | 3.154 | 250 |
|
| 83 | 83 | 84 | |
1.6 |
1.726 | 1.436 | 290 |
| 35 | 85 | 85 | 85 | |
1.7 |
2 | 2 |
|
|
|
|
|
| |
2 |
293 | 112 | 181 | 3 | 18 | 53 | 56 | 51 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.1 |
26 | 26 |
|
|
|
|
|
| |
2.2 |
22 |
| 22 |
| 1 | 7 | 7 | 7 | |
2.3 |
34 | 27 | 7 |
| 1 | 2 | 2 | 2 | |
2.4 |
45 | 34 | 11 |
|
| 4 | 4 | 3 | |
2.5 |
24 | 16 | 8 | 2 | 1 | 2 | 2 | 1 | |
|
1 |
| 1 |
|
|
|
| 1 | |
2.6 |
5 |
| 5 |
|
|
| 5 |
| |
2.7 |
4 | 2 | 2 |
|
|
|
| 2 | |
2.8 |
3 | 1 | 2 |
| 1 |
|
| 1 | |
2.9 |
1 | 1 |
|
| 1 |
|
|
| |
2.10 |
3 | 3 |
|
|
|
|
|
|
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên xác lập ngày 24 tháng 11 năm 2017).
Đơn vị tính: ha
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Hiện trạng năm 2015 | Phân theo từng năm | ||||
Năm 2016 (*) | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 |
303.674 | 303.240 | 301.730 | 298.626 | 295.575 | 292.469 | |
|
|
|
|
|
|
| |
1.1 |
45.253 | 45.019 | 44.026 | 42.315 | 40.654 | 39.000 | |
|
29.574 | 29.431 | 28.929 | 28.230 | 27.550 | 26.870 | |
1.2 |
16.368 | 16.328 | 16.141 | 16.174 | 16.193 | 16.224 | |
1.3 |
51.177 | 51.125 | 50.977 | 51.881 | 50.899 | 51.815 | |
1.4 |
36.852 | 36.851 | 36.776 | 36.502 | 36.229 | 35.941 | |
1.5 |
39.359 | 39.350 | 39.348 | 40.683 | 42.023 | 43.360 | |
1.6 |
109.812 | 109.696 | 109.518 | 105.622 | 103.537 | 99.573 | |
1.7 |
4.651 | 4.652 | 4.625 | 4.619 | 4.610 | 4.614 | |
2 |
44.209 | 44.646 | 46.209 | 49.807 | 53.355 | 56.953 | |
|
|
|
|
|
|
| |
2.1 |
3.429 | 3.473 | 3.473 | 4.244 | 5.015 | 5.870 | |
2.2 |
476 | 480 | 507 | 582 | 637 | 712 | |
2.3 |
492 | 530 | 928 | 1.092 | 1.256 | 1.420 | |
2.4 |
201 | 201 | 286 | 428 | 570 | 712 | |
2.5 |
27 | 31 | 119 | 380 | 649 | 920 | |
2.6 |
1.195 | 1.199 | 1.271 | 1.511 | 1.741 | 1.979 | |
2.7 |
2.559 | 2.573 | 2.679 | 3.069 | 3.456 | 3.840 | |
2.8 |
12.504 | 12.570 | 12.790 | 13.585 | 14.409 | 15.161 | |
|
|
|
|
|
|
| |
|
39 | 40 | 42 | 46 | 49 | 50 | |
|
135 | 138 | 144 | 147 | 150 | 153 | |
|
847 | 854 | 862 | 889 | 910 | 928 | |
|
134 | 138 | 147 | 249 | 350 | 444 | |
2.9 |
50 | 50 | 64 | 80 | 95 | 107 | |
2.10 |
155 | 164 | 168 | 199 | 238 | 267 | |
2.11 |
9.746 | 9.907 | 10.010 | 10.117 | 10.211 | 10.237 | |
2.12 |
2.175 | 2.230 | 2.478 | 2.696 | 2.910 | 3.184 | |
2.13 |
141 | 143 | 219 | 265 | 306 | 346 | |
2.14 |
46 | 48 | 48 | 51 | 53 | 55 | |
2.15 |
76 | 81 | 86 | 97 | 110 | 120 | |
2.16 |
783 | 814 | 845 | 970 | 1.104 | 1.234 | |
3 |
4.781 | 4.778 | 4.725 | 4.231 | 3.734 | 3.242 | |
4 |
21.504 | 21.504 | 21.504 | 21.504 | 21.504 | 21.906 |
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên có trách nhiệm:
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
4. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, trong đó quá trình triển khai các dự án hạ tầng cần quy hoạch diện tích đất vùng phụ cận để tạo quỹ đất sạch tạo nguồn lực từ đất cho phát triển kinh tế - xã hội.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất; khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
8. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
10. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
11. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định tại Điều 50 Luật Đất đai 2013.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
File gốc của Nghị quyết 51/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Thái Nguyên do Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Nghị quyết 51/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Thái Nguyên do Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 51/NQ-CP |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2018-05-10 |
Ngày hiệu lực | 2018-05-10 |
Lĩnh vực | Bất động sản |
Tình trạng | Còn hiệu lực |