CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/NQ-CP | Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2018 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
QUYẾT NGHỊ:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Hiện trạng năm 2010 | Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 | ||||
Diện tích (ha) | Cơ Cấu (%) | Cấp quốc gia phân bổ (ha) | Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha) | Tổng số | |||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(5)+(6) | (8) |
I |
|
|
|
|
|
| |
1 |
86.382 | 69,86 | 73.865 | 158 | 74.023 | 59,93 | |
|
|
|
|
|
|
| |
1.1 |
34.624 | 40,08 | 26.512 |
| 26.512 | 35,81 | |
|
27.750 | 32,12 | 23.448 |
| 23.448 | 88,44 | |
1.2 |
6.954 | 8,05 |
| 4.120 | 4.120 | 5,57 | |
1.3 |
8.563 | 9,91 |
| 10.100 | 10.100 | 13,64 | |
1.4 |
3.962 | 4,59 | 2.639 | 840 | 3.479 | 4,70 | |
1.5 |
15.126 | 17,51 | 15.357 |
| 15.357 | 20,75 | |
1.6 |
13.486 | 15,61 | 9.443 |
| 9.443 | 12,76 | |
1.7 |
3.584 | 4,15 | 3.971 | 396 | 4.367 | 5,90 | |
2 |
35.109 | 28,39 | 48.652 | 291 | 48.943 | 39,62 | |
|
|
|
|
|
|
| |
2.1 |
1.284 | 3,66 | 2.534 |
| 2.534 | 5,18 | |
2.2 |
333 | 0,95 | 581 |
| 581 | 1,19 | |
2.3 |
1.224 | 3,49 | 5.632 | -984 | 4.648 | 9,50 | |
2.4 |
227 | 0,65 |
| 335 | 335 | 0,68 | |
2.5 |
621 | 1,77 |
| 1.650 | 1.650 | 3,37 | |
2.6 |
1.341 | 3,82 |
| 1.981 | 1.981 | 4,05 | |
2.7 |
25 | 0,07 |
| 236 | 236 | 0,48 | |
2.8 |
13.019 | 37,08 | 19.570 |
| 19.570 | 39,99 | |
|
|
|
|
|
|
| |
|
148 | 0,42 | 664 | 259 | 923 | 4,72 | |
|
89 | 0,25 | 200 | 10 | 210 | 1,07 | |
|
609 | 1,73 | 1.417 | -173 | 1.244 | 6,36 | |
|
354 | 1,01 | 1.186 |
| 1.186 | 6,06 | |
2.9 |
125 | 0,36 | 1,874 | -1.435 | 439 | 0,90 | |
2.10 |
17 | 0,05 | 259 | 40 | 299 | 0,61 | |
2.11 |
6.557 | 18,68 |
| 8.045 | 8.045 | 16,44 | |
2.12 |
1.669 | 4,75 | 2.335 | 427 | 2.762 | 5,64 | |
2.13 |
153 | 0,44 |
| 259 | 259 | 0,53 | |
2.14 |
104 | 0,30 |
| 132 | 132 | 0,27 | |
2.15 |
133 | 0,38 |
| 178 | 178 | 0,36 | |
2.16 |
749 | 2,13 |
| 998 | 998 | 2,04 | |
3 |
2.159 | 1,75 | 999 | -452 | 547 | 0,44 | |
4 |
|
| 19.271 |
| 19.271 | 15,60 | |
II |
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
| 42.175 | 42.175 | 34,15 | |
2 |
|
|
| 15.623 | 15.623 | 12,65 | |
3 |
|
|
| 17.664 | 17.664 | 14,30 | |
4 |
|
|
| 8.882 | 8.882 | 7,19 | |
5 |
|
|
| 22.964 | 22.964 | 18,59 | |
6 |
|
|
| 6.386 | 6.386 | 5,17 | |
7 |
|
|
| 9.821 | 9.821 | 7,95 |
Đơn vị tính: ha
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Cả thời kỳ | Giai đoạn 2011 - 2015 (*) | Giai đoạn 2016 - 2020 | |||||
Tổng | Chia ra các năm | ||||||||
Năm 2016 (*) | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||
1 |
20.176 | 1.125 | 19.051 | 162 | 4.304 | 4.913 | 4.920 | 4.752 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.1 |
8.011 | 689 | 7.322 | 95 | 1.685 | 1.936 | 1.763 | 1.843 | |
|
6.043 | 398 | 5.645 | 73 | 1.262 | 1.504 | 1.349 | 1.457 | |
1.2 |
3.728 | 130 | 3.598 | 17 | 814 | 962 | 966 | 839 | |
1.3 |
3.532 | 59 | 3.473 | 18 | 796 | 780 | 945 | 934 | |
1.4 |
387 | 4 | 383 | 1 | 131 | 131 | 59 | 61 | |
1.5 |
163 | 10 | 153 | - | 29 | 38 | 44 | 42 | |
1.6 |
3.679 | 167 | 3.512 | 19 | 715 | 916 | 991 | 871 | |
1.7 |
676 | 66 | 610 | 11 | 135 | 150 | 154 | 160 | |
2 |
3.989 | 2.236 | 1.753 | 18 | 381 | 423 | 379 | 552 | |
2.1 |
35 | 35 | - |
|
|
|
|
| |
2.2 |
339 | 46 | 293 | - | 73 | 78 | 71 | 71 | |
2.3 |
105 | 2 | 103 | - | 27 | 20 | 27 | 29 | |
2.4 |
738 | 157 | 581 | 14 | 142 | 161 | 138 | 126 | |
3 |
159 | 25 | 134 | 6 | 29 | 30 | 32 | 37 |
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Cả thời kỳ | Giai đoạn 2011- 2015 (*) | Giai đoạn 2016 - 2020 | |||||
Tổng | Chia ra các năm | ||||||||
Năm 2016* | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||
1 |
1.066 | 1.066 |
|
|
|
|
|
| |
1.1 |
1.064 | 1.064 |
|
|
|
|
|
| |
1.2 |
2 | 2 |
|
|
|
|
|
| |
2 |
418 | 3 | 415 | 2 | 93 | 111 | 110 | 99 | |
|
|
|
| - | - | - | - | - | |
2.1 |
88 |
| 88 | - | 16 | 27 | 24 | 21 | |
2.2 |
5 |
| 5 | - | - | 2 | 3 | - | |
2.3 |
11 | 1 | 10 |
| 2 | 2 | 3 | 3 | |
2.4 |
3 |
| 3 | - | - | 1 | 2 | - | |
2.5 |
170 |
| 170 | - | 40 | 40 | 50 | 40 | |
2.6 |
31 |
| 31 | - | 14 | 5 | 5 | 7 | |
|
1 | 1 |
|
|
|
|
|
| |
2.7 |
31 |
| 31 | - | - | 12 | 10 | 9 | |
2.8 |
36 |
| 36 | - | 5 | 7 | 6 | 18 | |
2.9 |
1 | 1 |
|
|
|
|
|
| |
2.10 |
1 | 1 |
|
|
|
|
|
| |
2.11 |
31 |
| 31 | - | 12 | 13 | 5 | 1 |
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc xác lập ngày 18 tháng 8 năm 2017).
Đơn vị tính: ha
TT | Chỉ tiêu | Hiện trạng năm 2015 | Phân theo từng năm | ||||
Năm 2016 (*) | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 |
92.977 | 92.821 | 88.540 | 83.651 | 78.753 | 74.023 | |
|
|
|
|
|
|
| |
1.1 |
34.131 | 34.032 | 32.274 | 30.260 | 28.426 | 26.512 | |
|
29.182 | 29.105 | 27.817 | 26.292 | 24.927 | 23.448 | |
1.2 |
8.496 | 8.479 | 7.463 | 6.300 | 5.137 | 4.120 | |
1.3 |
13.169 | 13.165 | 12.477 | 11.798 | 10.952 | 10.100 | |
1.4 |
3.862 | 3.862 | 3.730 | 3.599 | 3.540 | 3.479 | |
1.5 |
15.355 | 15.355 | 15.326 | 15.287 | 15.243 | 15.357 | |
1.6 |
13.101 | 13.069 | 12.242 | 11.203 | 10.109 | 9.443 | |
1.7 |
4.485 | 4.480 | 4.469 | 4.441 | 4.409 | 4.367 | |
2 |
29.575 | 29.733 | 34.107 | 39.107 | 44.114 | 48.943 | |
|
|
|
|
|
|
| |
2.1 |
1.239 | 1.240 | 1.508 | 1.808 | 2.198 | 2.534 | |
2.2 |
286 | 286 | 355 | 452 | 532 | 581 | |
2.3 |
1.024 | 1.024 | 1.854 | 2.827 | 3.792 | 4.648 | |
2.4 |
34 | 33 | 106 | 199 | 271 | 335 | |
2.5 |
348 | 344 | 591 | 922 | 1.283 | 1.650 | |
2.6 |
753 | 755 | 1.022 | 1.348 | 1.682 | 1.981 | |
2.7 |
40 | 40 | 89 | 133 | 190 | 236 | |
2.8 |
12.417 | 12.510 | 14.241 | 16.173 | 18.064 | 19.570 | |
|
| - | - | - | - |
| |
|
280 | 308 | 440 | 612 | 761 | 923 | |
|
98 | 97 | 113 | 143 | 187 | 210 | |
|
740 | 739 | 823 | 925 | 1.024 | 1.244 | |
|
393 | 383 | 698 | 1.021 | 1.379 | 1.186 | |
2.9 |
131 | 130 | 141 | 273 | 361 | 439 | |
2.10 |
36 | 38 | 123 | 202 | 240 | 299 | |
2.11 |
6.189 | 6.220 | 6.720 | 7.232 | 7.798 | 8.045 | |
2.12 |
1.521 | 1.526 | 1.721 | 1.956 | 2.213 | 2.335 | |
2.13 |
178 | 178 | 194 | 204 | 234 | 259 | |
2.14 |
121 | 123 | 125 | 128 | 132 | 132 | |
2.15 |
116 | 116 | 133 | 148 | 166 | 178 | |
2.16 |
668 | 668 | 771 | 883 | 938 | 998 | |
3 |
961 | 959 | 866 | 755 | 646 | 547 | |
4 |
11.914 | 13.384 | 15.325 | 17.256 | 18.948 | 19.271 |
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc có trách nhiệm:
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực; tổ chức thực hiện việc quản lý đối với phần diện tích đất rừng thuộc các di tích, danh lam thắng cảnh được thống kê vào đất lâm nghiệp theo quy định của Luật Di sản văn hóa và các quy định pháp luật khác có liên quan.
4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Đối với khu vực quy hoạch công viên nghĩa trang tại xã Bồ Lý không triển khai thực hiện trong giai đoạn từ nay đến năm 2020 theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc. Trường hợp cần thiết xây dựng công viên nghĩa trang, Ủy ban nhân dân Tỉnh khảo sát chọn vị trí quy hoạch khác theo quy định của pháp luật.
7. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
9. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định tại Điều 50 Luật Đất đai 2013.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
File gốc của Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Vĩnh Phúc do Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Vĩnh Phúc do Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 49/NQ-CP |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2018-05-10 |
Ngày hiệu lực | 2018-05-10 |
Lĩnh vực | Bất động sản |
Tình trạng | Còn hiệu lực |