CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/NQ-CP | Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018 |
CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn (Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2017, số 25/BC-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 66/TTr-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017, số 6858/BTNMT-TCQLĐĐ) ngày 19 tháng 12 năm 2017 và số 746/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21 tháng 2 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Hiện trạng năm 2010 | Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 | ||||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | Cấp quốc gia phân bổ (ha) | Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha) | Tổng số | |||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(5)+(6) | (8) |
I |
832.076 | 100 |
|
| 831.009 | 100 | |
1 |
666.142 | 80,06 | 725.704 | - | 725.704 | 87,33 | |
|
|
|
|
|
|
| |
1.1 |
42.005 | 6,31 | 40.680 | - | 40.680 | 5,61 | |
|
20.059 | 47,75 | 22.000 | - | 22.000 | 54,08 | |
1.2 |
33.804 | 5,07 |
| 36.758 | 36.758 | 5,07 | |
1.3 |
30.968 | 4,65 |
| 50.522 | 50.522 | 6,96 | |
1.4 |
112.517 | 16,89 | 122.661 | - | 122.661 | 16,90 | |
1.5 |
8.293 | 1,24 | 20.387 | - | 20.387 | 2,81 | |
1.6 |
437.271 | 65,64 | 452.861 | - | 452.861 | 62,40 | |
1.7 |
1.185 | 0,18 | 1.500 | - | 1.500 | 0,21 | |
2 |
43.721 | 5,25 | 59.437 | - | 59.437 | 7,15 | |
|
|
|
|
|
|
| |
2.1 |
11.474 | 26,24 | 13.636 | - | 13.636 | 22,94 | |
2.2 |
31 | 0,07 | 126 | - | 126 | 0,21 | |
2.3 |
|
| 762 | - | 762 | 1,28 | |
2.4 |
|
|
| 126 | 126 | 0,21 | |
2.5 |
150 | 0,34 |
| 548 | 548 | 0,92 | |
2.6 |
85 | 0,19 |
| 375 | 375 | 0,63 | |
2.7 |
492 | 1,13 |
| 748 | 748 | 1,26 | |
2.8 |
458 | 1,05 |
| 219 | 219 | 0,37 | |
2.9 |
11.457 | 26,21 | 18.150 | 571 | 18.721 | 31,50 | |
|
|
|
|
|
|
| |
|
14 | 0,12 | 395 | -364 | 31 | 0,17 | |
|
57 | 0,50 | 131 | - | 131 | 0,70 | |
|
421 | 3,67 | 659 | - | 659 | 3,52 | |
|
127 | 1,11 | 485 | - | 485 | 2,59 | |
2.10 |
819 | 1,87 | 863 | - | 863 | 1,45 | |
2.11 |
174 | 0,40 | 840 | - | 840 | 1,41 | |
2.12 |
5.806 | 13,28 |
| 7.584 | 7.584 | 12,76 | |
2.13 |
913 | 2,09 | 1.310 | 64 | 1.374 | 2,31 | |
2.14 |
77 | 0,18 |
| 182 | 182 | 0,31 | |
2.15 |
198 | 0,45 |
| 128 | 128 | 0,22 | |
2.16 |
4 | 0,01 |
| 8 | 8 | 0,01 | |
2.17 |
566 | 1,29 |
| 926 | 926 | 1,56 | |
3 |
122.213 | 14,69 | 45.866 | 2 | 45.868 | 5,52 | |
4 |
19.683 | 2,37 | 47.354 |
| 47.354 | 5,70 | |
5 |
8.345 | 1,00 | 15.991 |
| 15.991 | 1,92 | |
II |
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
| 80.826 | 80.826 |
| |
2 |
|
|
| 562.479 | 562.479 |
| |
3 |
|
|
| 28.957 | 28.957 |
| |
4 |
|
|
| 1.534 | 1.534 |
| |
5 |
|
|
| 235 | 235 |
| |
6 |
|
|
| 1.475 | 1.475 |
| |
7 |
|
|
| 25.635 | 25.635 |
|
Đơn vị tính: ha
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Cả thời kỳ | Giai đoạn 2011- 2015 (*) | Giai đoạn 2016 - 2020 | |||||
Tổng | Chia ra các năm | ||||||||
Năm 2016 (*) | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||
1 |
13.977 | 3.403 | 10.574 | 2.333 | 1.266 | 3.139 | 938 | 2.898 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.1 |
1.265 | 375 | 890 | 237 | 80 | 281 | 80 | 212 | |
|
478 | 144 | 334 | 50 | 38 | 52 | 24 | 170 | |
1.2 |
2.636 | 655 | 1.981 | 512 | 208 | 624 | 177 | 460 | |
1.3 |
2.174 | 298 | 1.876 | 371 | 183 | 670 | 194 | 458 | |
1.4 |
291 | 109 | 182 | 19 | 120 | 5 | 38 |
| |
1.5 |
134 | 122 | 12 | 11 |
|
| 1 |
| |
1.6 |
7.399 | 1.840 | 5.559 | 1.168 | 666 | 1.518 | 448 | 1.759 | |
1.7 |
67 | 4 | 63 | 10 | 8 | 36 | 1 | 8 | |
2 |
17.670 | 1.057 | 16.613 | 515 | 362 | 5.070 | 4.418 | 6.248 | |
2.1 |
51 | 37 | 14 |
| 14 |
|
|
| |
2.2 |
11 | 1 | 10 |
|
| 9 | 1 |
| |
2.3 |
17 | 16 | 1 |
| 1 |
|
|
| |
2.4 |
269 | 267 | 2 |
| 2 |
|
|
| |
2.5 |
17.322 | 736 | 16.586 | 515 | 345 | 5.061 | 4.417 | 6.248 | |
3 |
16 | 16 | 0 |
|
|
|
|
|
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Cả thời kỳ | Giai đoạn 2011- 2015 (*) | Giai đoạn 2016 - 2020 | |||||
Tổng | Chia ra các năm | ||||||||
Năm 2016* | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||
1 |
57.916 | 10.000 | 47.916 |
| 286 | 11.253 | 15.014 | 21.363 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.2 |
8.571 |
| 8.571 |
| 286 | 3.789 | 2.396 | 2.100 | |
1.3 |
9.886 | 5.000 | 4.886 |
|
| 1.886 |
| 3.000 | |
1.4 |
100 |
| 100 |
|
| 100 |
|
| |
1.5 |
39.343 | 5.000 | 34.343 |
|
| 5.478 | 12.602 | 16.263 | |
2 |
921 | 59 | 862 | 255 | 95 | 164 | 132 | 216 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.1 |
180 | 6 | 174 | 172 |
| 1 | 1 |
| |
2.2 |
29 |
| 29 |
|
|
| 29 |
| |
2.3 |
76 |
| 76 |
| 50 |
| 26 |
| |
2.4 |
8 | 1 | 7 |
|
| 7 | 0 |
| |
2.5 |
124 |
| 124 | 1 |
| 2 | 21 | 100 | |
2.6 |
9 |
| 9 | 9 |
|
|
|
| |
2.7 |
165 | 3 | 162 | 38 | 22 | 50 | 31 | 21 | |
2.8 |
5 |
| 5 |
|
| 5 |
|
| |
2.9 |
66 | 26 | 40 | 17 |
| 7 | 7 | 9 | |
2.10 |
26 | 6 | 20 | 8 |
| 11 | 1 |
| |
2.11 |
18 |
| 18 | 4 |
| 14 |
|
| |
2.12 |
5 |
| 5 |
| 2 | 2 | 1 |
| |
2.13 |
83 | 13 | 70 |
| 5 | 58 | 2 | 5 |
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100,000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn xác lập ngày 08 tháng 5 năm 2017).
Đơn vị tính: ha
TT | Chỉ tiêu | Hiện trạng năm 2015 | Phân theo từng năm | ||||
Năm 2016 (*) | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
831.009 | 831.009 | 831.009 | 831.009 | 831.009 | 831.009 | |
1 |
688.362 | 686.029 | 685.049 | 693.164 | 707.240 | 725.704 | |
|
|
|
|
|
|
| |
1.1 |
44.173 | 43.936 | 42.921 | 40.754 | 40.631 | 40.680 | |
|
21.207 | 21.156 | 21.172 | 21.117 | 21.084 | 22.000 | |
1.2 |
40.228 | 39.713 | 39.964 | 40.263 | 39.084 | 36.758 | |
1.3 |
27.217 | 27.345 | 28.273 | 36.822 | 43.640 | 50.522 | |
1.4 |
117.736 | 117.718 | 117.598 | 104.995 | 98.493 | 122.661 | |
1.5 |
8.299 | 8.287 | 8.287 | 20.388 | 20.387 | 20.387 | |
1.6 |
448.654 | 446.971 | 445.960 | 447.969 | 462.738 | 452.861 | |
1.7 |
1.865 | 1.855 | 1.840 | 1.744 | 1.732 | 1.500 | |
2 |
48.001 | 50.589 | 51.950 | 55.253 | 56.322 | 59.437 | |
|
|
|
|
|
|
| |
2.1 |
10.928 | 11.586 | 11.964 | 12.612 | 12.799 | 13.636 | |
2.2 |
38 | 87 | 98 | 110 | 115 | 126 | |
2.3 |
|
|
| 440 | 440 | 762 | |
2.4 |
| 37 | 37 | 37 | 126 | 126 | |
2.5 |
42 | 112 | 290 | 436 | 549 | 548 | |
2.6 |
109 | 151 | 217 | 319 | 331 | 375 | |
2.7 |
171 | 240 | 276 | 329 | 441 | 748 | |
2.8 |
178 | 197 | 197 | 197 | 205 | 219 | |
2.9 |
14.705 | 15.995 | 16.508 | 17.384 | 17.763 | 18.721 | |
|
|
|
|
|
|
| |
|
14 | 19 | 19 | 28 | 28 | 31 | |
|
67 | 88 | 90 | 121 | 131 | 131 | |
|
445 | 486 | 510 | 550 | 562 | 659 | |
|
327 | 343 | 360 | 400 | 476 | 485 | |
2.10 |
631 | 686 | 694 | 845 | 850 | 863 | |
2.11 |
674 | 728 | 729 | 772 | 824 | 840 | |
2.12 |
7.132 | 7.215 | 7.231 | 7.450 | 7.497 | 7.584 | |
2.13 |
984 | 1.079 | 1.085 | 1.334 | 1.335 | 1.374 | |
2.14 |
113 | 119 | 143 | 171 | 174 | 182 | |
2.15 |
39 | 55 | 95 | 99 | 99 | 128 | |
2.16 |
8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | |
2.17 |
556 | 559 | 581 | 834 | 850 | 926 | |
3 |
94.647 | 94.392 | 94.010 | 82.593 | 67.447 | 45.868 | |
4 |
19.810 | 19.810 | 19.810 | 19.810 | 19.810 | 47.354 | |
5 |
8.710 | 8.710 | 8.710 | 8.710 | 8.710 | 15.991 |
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn có trách nhiệm:
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực; tạo môi trường thuận lợi để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia tích cực vào xây dựng khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nhằm bù lại phần diện tích đất nông nghiệp do bị chuyển mục đích sử dụng.
4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.
8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; phổ biến rộng rãi quy trình kỹ thuật canh tác trên đất dốc để hạn chế thấp nhất tình trạng xói mòn rửa trôi và suy thoái đất đai; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
Điều 50 Luật Đất đai 2013.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Lạng Sơn;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
File gốc của Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Lạng Sơn do Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Lạng Sơn do Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 42/NQ-CP |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2018-05-09 |
Ngày hiệu lực | 2018-05-09 |
Lĩnh vực | Bất động sản |
Tình trạng | Còn hiệu lực |