CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2019/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2019 |
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Đo đạc và Bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Chính phủ ban hành Nghị định về hoạt động viễn thám.
Nghị định này quy định về hệ thống thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám; thu nhận, lưu trữ, xử lý, cung cấp, khai thác và sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám; xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám.
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động viễn thám trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Dữ liệu ảnh viễn thám là thông tin, hình ảnh đối tượng địa lý được thu nhận từ vệ tinh viễn thám.
4. Công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám bao gồm các trạm thu dữ liệu viễn thám, trạm điều khiển vệ tinh viễn thám.
6. Siêu dữ liệu viễn thám là các thông tin mô tả về dữ liệu, sản phẩm viễn thám bao gồm nội dung, nguồn gốc, chất lượng và các thông tin khác có liên quan.
1. Dữ liệu ảnh viễn thám, siêu dữ liệu, sản phẩm viễn thám phải được cập nhật thường xuyên, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quan trắc, giám sát tài nguyên, môi trường, tìm kiếm cứu nạn, phòng chống thiên tai, quốc phòng, an ninh.
3. Cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia phải được duy trì, vận hành và cập nhật thường xuyên để xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia và dữ liệu không gian địa lý quốc gia, tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng.
5. Ngân sách địa phương bảo đảm cho Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện công tác quản lý nhà nước về viễn thám; thu nhận, lưu trữ, xử lý, cung cấp, khai thác và sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám; xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý.
1. Nghiên cứu cơ sở khoa học để hoàn thiện thể chế, pháp luật về viễn thám.
Điều 6. Các ứng dụng dữ liệu ảnh viễn thám
1. Quan trắc, giám sát về ô nhiễm môi trường: đất, nước do chất thải sinh hoạt và chất thải công nghiệp; không khí do khí phát thải công nghiệp và sinh hoạt; ô nhiễm môi trường do thiên tai, các khoáng chất tự nhiên độc hại phát tán vào môi trường, khai thác khoáng sản; kiểm kê khí nhà kính.
3. Xây dựng, cập nhật bản đồ chuyên đề và cơ sở dữ liệu chuyên đề về hiện trạng tài nguyên thiên nhiên và môi trường, thực trạng biến đổi khí hậu; lập bản đồ địa chất các tỷ lệ.
5. Phục vụ công tác quốc phòng, an ninh.
HỆ THỐNG THU NHẬN DỮ LIỆU ẢNH VIỄN THÁM
Hệ thống thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám bao gồm vệ tinh viễn thám, công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám, hệ thống lưu trữ, xử lý dữ liệu ảnh viễn thám và mạng lưới truyền dẫn dữ liệu ảnh viễn thám.
1. Vệ tinh viễn thám là vệ tinh nhân tạo được trang bị các bộ cảm viễn thám nhằm thu thập thông tin về các đối tượng địa lý.
3. Cơ quan chủ quản vận hành vệ tinh viễn thám phải định kỳ hàng năm báo cáo các thông tin vận hành vệ tinh viễn thám, việc truyền tín hiệu vệ tinh viễn thám cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Chính phủ. Việc báo cáo đột xuất được thực hiện khi có yêu cầu bằng văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 9. Xây dựng công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
a) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai xây dựng trạm điều khiển vệ tinh viễn thám, trạm thu dữ liệu viễn thám quốc gia thuộc phạm vi quản lý, tuân thủ theo Luật Đầu tư công và các văn bản quy định pháp luật về xây dựng hiện hành;
2. Khi xây dựng công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám, chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất hoặc sử dụng công trình kiến trúc đã có để xây dựng công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám, xác định hành lang bảo vệ công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 10. Vận hành, bảo trì công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
2. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức thực hiện việc vận hành, bảo trì công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý.
a) Chủ đầu tư xây dựng công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám phải lập quy trình vận hành trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phê duyệt trước khi đưa vào khai thác, sử dụng;
4. Tổ chức, cá nhân được giao vận hành, bảo trì các công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám phải thực hiện đúng quy định về vận hành, bảo trì đảm bảo công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám luôn hoạt động bình thường theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, thiết kế khi xây dựng.
Điều 12. Hành lang bảo vệ công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
2. Việc cắm mốc giới để xác định và công bố công khai ranh giới hành lang bảo vệ công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai, ranh giới hành lang bảo vệ công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám được xác định trên bản đồ địa chính theo quy định hiện hành.
4. Bảo vệ hành lang bảo vệ công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
b) Đối với trạm điều khiển vệ tinh viễn thám và trạm thu dữ liệu viễn thám (trừ trạm thu dữ liệu từ vệ tinh viễn thám địa tĩnh), ngoài hành lang bảo vệ được thiết lập theo khoản 3 Điều này được trồng cây hoặc xây dựng công trình nhưng độ cao phải bảo đảm góc giữa đường nối tâm ăng ten tới điểm cao nhất của cây hoặc công trình và bề mặt ngang qua tâm ăng ten không vượt quá 2° (hai độ);
d) Cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ quy định tại Điều này và quy định khác của pháp luật có liên quan xác định ranh giới và bảo vệ hành lang bảo vệ công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ban hành quy định và tổ chức bảo vệ cho từng loại công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý.
3. Người dân khi phát hiện công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám bị phá hoại hoặc hành lang bảo vệ công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám bị xâm phạm phải kịp thời thông báo với chính quyền địa phương hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
1. Việc di dời công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
b) Do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, thiên tai làm mất, hư hỏng và tác động ngoại cảnh khác làm mất, hư hỏng, thay đổi vị trí;
2. Việc di dời công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám thực hiện theo quy định sau đây:
b) Sau khi có ý kiến đồng ý của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan về yêu cầu phải di dời công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám kèm theo quyết định phê duyệt dự án phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh có liên quan;
d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập dự án di dời công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám, gửi bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan xem xét, cho ý kiến trước khi phê duyệt dự án;
Điều 15. Thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
a) Trạm thu dữ liệu viễn thám của Việt Nam;
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám hàng năm, định kỳ 05 năm trên cơ sở tổng hợp nhu cầu của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và nhiệm vụ đột xuất được Nhà nước giao.
4. Việc mua dữ liệu ảnh viễn thám của nước ngoài (nếu có) bằng nguồn ngân sách nhà nước chỉ được thực hiện sau khi có ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong các trường hợp sau:
b) Chưa có trong kế hoạch thu nhận dữ liệu viễn thám đã được phê duyệt.
1. Dữ liệu ảnh viễn thám mức 0 (không) là dữ liệu ảnh viễn thám được thu nhận trực tiếp tại trạm thu dữ liệu viễn thám mà chưa qua bất cứ một quá trình hiệu chỉnh nào.
3. Dữ liệu ảnh viễn thám mức 0 (không) được thu nhận tại trạm thu dữ liệu viễn thám ở Việt Nam phải được đánh giá chất lượng trước khi xử lý. Dữ liệu ảnh viễn thám mức 0 (không) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật phải được xử lý để tạo ra dữ liệu ảnh viễn thám thô.
1. Cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia là tập hợp dữ liệu ảnh viễn thám được thu nhận tại trạm thu dữ liệu viễn thám quốc gia, dữ liệu ảnh viễn thám mua từ nguồn ngân sách nhà nước, siêu dữ liệu viễn thám tập hợp từ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và sản phẩm viễn thám đã được kiểm tra, đánh giá và tổ chức quản lý, lưu trữ một cách có hệ thống.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
b) Xây dựng các quy trình nghiệp vụ, kiểm soát để vận hành, duy trì cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia;
d) Xây dựng và thực hiện các giải pháp đồng bộ bảo đảm cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia có hiệu suất vận hành và sẵn sàng đáp ứng cao;
4. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thu thập, cập nhật, sử dụng thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý để xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.
Điều 18. Công bố siêu dữ liệu viễn thám và tạm hoãn công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia
a) Nội dung báo cáo công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia định kỳ hàng năm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Siêu dữ liệu viễn thám quốc gia được công bố định kỳ bằng văn bản và đăng trên Trang thông tin hoặc Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường và kết nối với Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam.
a) Nội dung công bố siêu dữ liệu viễn thám thường xuyên theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Siêu dữ liệu viễn thám được công bố thường xuyên trên Trang thông tin hoặc Cổng thông tin điện tử của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo việc tạm hoãn công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia trên Cổng thông tin điện tử của bộ, trong đó phải nêu rõ lý do của việc tạm hoãn.
LƯU TRỮ, CUNG CẤP, KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU ẢNH VIỄN THÁM, SẢN PHẨM VIỄN THÁM
1. Thông tin về hệ thống thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám.
3. Siêu dữ liệu viễn thám.
5. Thông tin, dữ liệu quan trắc, giám sát bằng công nghệ viễn thám.
7. Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về viễn thám.
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về viễn thám.
Điều 20. Giao nộp và lưu trữ thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám
2. Thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám của các dự án, đề án, nhiệm vụ chuyên môn viễn thám do các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện giao nộp để lưu trữ tại Cục Viễn thám quốc gia thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày được nghiệm thu hoàn thành.
4. Thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám do các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ giao nộp cho cơ quan, tổ chức lưu trữ thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; đồng thời cung cấp danh mục dữ liệu sản phẩm đã giao nộp cho Cục Viễn thám quốc gia thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày được nghiệm thu hoàn thành để tổng hợp, lưu trữ.
6. Cơ quan, tổ chức giao nộp thông báo cho cơ quan, tổ chức lưu trữ về việc giao nộp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám; trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan, tổ chức lưu trữ có trách nhiệm tiếp nhận và lập biên bản bàn giao.
8. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm cung cấp bản sao dữ liệu và siêu dữ liệu ảnh viễn thám mua từ nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để tích hợp vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 03 tháng, kể từ ngày nhận được dữ liệu từ nhà cung cấp.
Việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám thực hiện theo các hình thức sau đây:
2. Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám thông qua phiếu yêu cầu.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp quyền truy cập có trách nhiệm truy cập đúng địa chỉ, mã khóa; không được làm lộ địa chỉ, mã khóa truy cập đã được cấp.
a) Bảo đảm cho tổ chức, cá nhân truy cập thuận tiện; có công cụ tìm kiếm thông tin, dữ liệu dễ sử dụng và cho kết quả đúng nội dung cần tìm kiếm;
4. Trường hợp tạm ngừng cung cấp thông tin dữ liệu ảnh viễn thám, dịch vụ có liên quan trên môi trường mạng, cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám có trách nhiệm:
b) Tiến hành các biện pháp khắc phục sự cố.
1. Việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám theo hình thức phiếu yêu cầu được thực hiện theo quy định sau:
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám tiếp nhận kiểm tra phiếu yêu cầu, thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám thì phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết;
2. Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
b) Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám cần cung cấp;
d) Hình thức khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám và phương thức nhận kết quả.
4. Phiếu yêu cầu của cá nhân phải ghi rõ họ tên, địa chỉ và chữ ký của người yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu.
2. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám thuộc sở hữu Nhà nước phải trả phí theo quy định pháp luật về phí, lệ phí.
4. Thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám về những sai sót của thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám đã cung cấp.
2. Thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám được ưu tiên cung cấp theo yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc trong tình trạng khẩn cấp, phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, tìm kiếm cứu nạn.
4. Tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguồn gốc, tính chính xác, đầy đủ của thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám do mình cung cấp.
1. Việc xây dựng, công bố, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của lĩnh vực viễn thám được thực hiện theo quy định về pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đảm bảo đồng bộ, thống nhất, phù hợp với xu hướng phát triển công nghiệp.
3. Quản lý chất lượng sản phẩm viễn thám:
b) Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm viễn thám trong sản xuất được thực hiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của lĩnh vực viễn thám và thiết kế kỹ thuật được phê duyệt;
d) Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về kết quả giám sát, kiểm tra chất lượng, nghiệm thu sản phẩm viễn thám;
e) Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm viễn thám do mình tạo ra.
TRÁCH NHIỆM VỀ HOẠT ĐỘNG VIỄN THÁM
1. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động viễn thám.
3. Thẩm định về nội dung liên quan đến hệ thống thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám; thu nhận, lưu trữ, xử lý, cung cấp, khai thác và sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám; ứng dụng và phát triển công nghệ viễn thám đối với các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ của các bộ, ngành, địa phương.
5. Quản lý chất lượng sản phẩm viễn thám.
7. Chủ trì và phối hợp hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực viễn thám.
9. Tổng hợp nhu cầu sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định kỳ hàng năm, 05 năm và theo nhiệm vụ đột xuất Nhà nước giao để xây dựng kế hoạch thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám.
11. Xây dựng, quản lý, khai thác và vận hành công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý của bộ.
Điều 28. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan
2. Thực hiện việc quản lý chất lượng sản phẩm viễn thám, lưu trữ và cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý.
4. Chịu trách nhiệm xây dựng, quản lý, vận hành vệ tinh viễn thám, trạm thu dữ liệu viễn thám chuyên ngành, trạm điều khiển vệ tinh viễn thám thuộc phạm vi quản lý; báo cáo định kỳ hàng quý hoặc đột xuất về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
6. Triển khai thực hiện việc thu nhận, lưu trữ, xử lý dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý.
8. Xây dựng, cập nhật, công bố siêu dữ liệu viễn thám để đáp ứng yêu cầu khai thác và sử dụng thuộc phạm vi quản lý.
1. Tổ chức triển khai thực hiện các đề án, dự án về ứng dụng viễn thám trong phạm vi quản lý.
3. Xây dựng nhu cầu sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý của địa phương định kỳ hàng năm, 05 năm và theo nhiệm vụ đột xuất Nhà nước giao, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và thống nhất việc thu nhận.
5. Xây dựng, cập nhật, công bố siêu dữ liệu viễn thám để đáp ứng yêu cầu khai thác và sử dụng thuộc phạm vi quản lý của địa phương; cung cấp bản sao dữ liệu và siêu dữ liệu ảnh viễn thám mua từ nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để tích hợp vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 03 tháng, kể từ ngày nhận được dữ liệu từ nhà cung cấp.
7. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc chấp hành các quy định pháp luật của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động viễn thám thuộc phạm vi quản lý.
Điều 30. Báo cáo về hoạt động viễn thám
2. Kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm.
4. Trách nhiệm lập và gửi báo cáo về hoạt động viễn thám
b) Tổ chức hoạt động viễn thám thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo về hoạt động viễn thám gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 10 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
d) Cục Viễn thám quốc gia lập báo cáo về hoạt động viễn thám trên phạm vi cả nước trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ký, gửi Chính phủ trong thời hạn 45 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo.
6. Cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, số liệu trong báo cáo về hoạt động viễn thám của mình.
Cơ quan, tổ chức thực hiện các dự án, đề án, nhiệm vụ chuyên môn viễn thám bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hàng năm và đột xuất trên cơ sở dự án được lập theo các quy định hiện hành phải báo cáo kết quả thực hiện khi kết thúc cho cơ quan quản lý nhà nước về viễn thám.
HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 02 năm 2019.
1. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Nghị định này.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | TM. CHÍNH PHỦ |
(Kèm theo Nghị định số 03/2019/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu số 02 |
Mẫu số 03 |
BÁO CÁO CÔNG BỐ SIÊU DỮ LIỆU VIỄN THÁM I. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH DỮ LIỆU VIỄN THÁM ĐẾN THỜI ĐIỂM CÔNG BỐ 2. Số lượng cơ quan, tổ chức giao nộp siêu dữ liệu viễn thám. III. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA DỮ LIỆU VIỄN THÁM Kết luận và kiến nghị
| ||||
THỦ TRƯỞNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...., ngày ... tháng ... năm ...
Kính gửi: ................................................
2. Địa chỉ: ..........................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Tên cá nhân yêu cầu thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám: ................................... Số điện thoại: ........................ Email: .......
6. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám yêu cầu cung cấp:
Loại dữ liệu ảnh viễn thám | Mức độ xử lý | Độ phân giải | Thời gian chụp ảnh | Khu vực yêu cầu | Số lượng |
7. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám: ...................................................... ............................................................................................................................................ Sơ đồ hoặc tọa độ khu vực yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám: (gửi kèm theo phiếu yêu cầu)
| |||||
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC (nếu có) | NGƯỜI YÊU CẦU |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...., ngày ... tháng ... năm ...
Kính gửi: ....................................
2. Nơi đang làm việc, học tập: .......................................................................................
4. Số điện thoại, fax, e-mail: ..........................................................................................
Loại dữ liệu ảnh viễn thám
Mức độ xử lý
Độ phân giải
Thời gian chụp ảnh
Khu vực yêu cầu
Số lượng
6. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám: ...................................................
Sơ đồ hoặc tọa độ khu vực yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám: (gửi kèm theo phiếu yêu cầu).
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC NƠI ĐANG LÀM VIỆC, HỌC TẬP | NGƯỜI YÊU CẦU |
Từ khóa: Nghị định 03/2019/NĐ-CP, Nghị định số 03/2019/NĐ-CP, Nghị định 03/2019/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 03/2019/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 03 2019 NĐ CP của Chính phủ, 03/2019/NĐ-CP
File gốc của Nghị định 03/2019/NĐ-CP về hoạt động viễn thám đang được cập nhật.
Nghị định 03/2019/NĐ-CP về hoạt động viễn thám
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 03/2019/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2019-01-04 |
Ngày hiệu lực | 2019-02-20 |
Lĩnh vực | Bất động sản |
Tình trạng | Còn hiệu lực |