BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v giải đáp chính sách tiền thuê đất. | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.
- Luật đất đai 2013 quy định:
khoản 3 Điều 54 quy định:
3. Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;”
Điều 56 quy định:
e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;”
khoản 3 Điều 108 quy định:
- Căn cứ quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước về đối tượng thu tiền thuê đất, thuê mặt nước:
điểm i Khoản 1 Điều 2 quy định:
+ Tại khoản 6 Điều 18 quy định:
+ Tại điểm đ, khoản 1 Điều 19 quy định:
đ) Đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công; đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học của doanh nghiệp khoa học và công nghệ nếu đáp ứng được các điều kiện liên quan (nếu có) bao gồm: Đất xây dựng phòng thí nghiệm, đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm”.
khoản 3 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
khoản 5, khoản 6 và bổ sung khoản 6a, khoản 7a, khoản 8a vào Điều 12 như sau:
7a. Đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất được miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê có sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích đất, một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà, công trình xây dựng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thì phải nộp tiền thuê đất như sau:
b) Trường hợp sử dụng một phần diện tích đất hoặc tài sản gắn liền với đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết thì số tiền thuê đất phải nộp được xác định trên cơ sở giá đất tại Bảng giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và tỷ lệ phần trăm (%) diện tích đất hoặc diện tích nhà, công trình xây dựng (sàn sử dụng) sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết.
- Tại khoản 2 Điều 42 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định:
Căn cứ quy định nêu trên, tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định khoản 3 Điều 54 Luật Đất đai năm 2013.
Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập (bao gồm cả trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước cho thuê đất và miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê) có sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích đất, diện tích nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết theo đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công thì phải nộp tiền thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP và khoản 2 Điều 42 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết./.
- Như trên;
- Phó TCTr Đặng Ngọc Minh (để b/c);
- Cục QLCS, Vụ PC, Vụ CST-BTC;
- Vụ Pháp chế - TCT;
- Lưu VT, CS (03b).
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Hoàng Thị Hà Giang
File gốc của Công văn 4854/TCT-CS năm 2020 về giải đáp chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4854/TCT-CS năm 2020 về giải đáp chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4854/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Hoàng Thị Hà Giang |
Ngày ban hành | 2020-11-13 |
Ngày hiệu lực | 2020-11-13 |
Lĩnh vực | Bất động sản |
Tình trạng | Còn hiệu lực |