BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện các công trình, dự án tại các địa phương | Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2014 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án tại các địa phương, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã thẩm định về nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất và gửi công văn xin ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong một số trường hợp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có công văn gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương yêu cầu phải gửi bổ sung các văn bản pháp lý liên quan đến các công trình, dự án.
và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi gửi hồ sơ đến Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ cần gửi kèm theo bản sao một trong các văn bản pháp lý liên quan đến chủ trương, kế hoạch đầu tư để thực hiện từng công trình, dự án:
- Đối với các công trình, dự án khác: Giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Công văn số 1622/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện các công trình, dự án)
UBND TỈNH/ THÀNH PHỐ ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /UBND-KTN | ….., ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác;
Thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 20... và căn cứ kết quả rà soát thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố báo cáo tình hình chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ và đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ đợt.... năm 20... trên địa bàn, cụ thể như sau:
1. Chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh được xét duyệt;
- Để thực hiện …….. công trình, dự án trên địa bàn năm 20... là ....ha;
3. Thực trạng việc chuyển mục đích sử dụng đất:
- Để thực hiện ... công trình, dự án trên địa bàn năm 20... là ....ha (có danh mục các công trình, dự án kèm theo);
b) Diện tích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ chuyển mục đích sử dụng đất được Thủ tướng Chính phủ cho phép:
- Để chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân là .... ha.
4. Chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ được xét duyệt còn lại.
sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh
- Tổng số công trình, dự án: ………………..(có danh mục kèm theo)
2. Các công trình, dự án chưa được xác định trong danh mục công trình kèm theo kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được xét duyệt
trình, dự án: ……………….(có danh mục kèm theo)
đất rừng đặc dụng và ... ha đất rừng phòng hộ.
với kế hoạch sử dụng đất được duyệt, không vi phạm khoản 3 Điều 4 Nghị định số 42/2012/NĐ-CP và phù hợp với chỉ tiêu kế hoạch được phép chuyển mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
III. Đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ năm 20... để thực hiện các dự án, công trình và của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư xin chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, cấp xã
đất được xét duyệt:
số công trình, dự án: ……….(có danh mục kèm theo)
2. Các công trình, dự án chưa được xác định trong danh mục công trình kèm theo kế hoạch sử dụng đất được xét duyệt
- Tổng diện tích đất là .... ha, trong đó lấy vào .... ha đất trồng lúa (có ... ha đất chuyên trồng lúa nước), ………..ha đất rừng đặc dụng và ... ha đất rừng phòng hộ.
khoản 3 Điều 4 Nghị định số 42/2012/NĐ-CP và phù hợp với chỉ tiêu kế hoạch được phép chuyển mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
UBND tỉnh đã rà soát kỹ, thẩm định nhu cầu sử dụng đất của các công trình, dự án, đảm bảo phương án sử dụng đất trồng lúa tiết kiệm tối đa và chịu trách nhiệm cân đối chỉ tiêu đảm bảo danh mục các công trình còn lại và chỉ tiêu được phép chuyển mục đích sử dụng đất đã được xét duyệt; đảm bảo sự thống nhất, phù hợp giữa quy hoạch sử dụng đất cấp dưới với quy hoạch sử dụng đất cấp trên; đảm bảo tính khả thi của các công trình, dự án trên thực tế và các quy định pháp luật có liên quan./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu văn bản của chủ đầu tư đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ để thực hiện công trình/dự án
CHỦ ĐẦU TƯ(*) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CV-... | …., ngày …. tháng … năm 20 |
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường....
Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ....
UBND tỉnh/thành phố ... báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ để thực hiện công trình/dự án ... năm 20..., cụ thể như sau:
trình/dự án:
3. Địa chỉ trụ sở cơ quan và điện thoại liên hệ:
- Về quy hoạch
- Về nguồn vốn thực hiện dự án: làm rõ đối với các dự án sử dụng ngân sách, ODA, vốn vay, tự huy động,...
- Nội dung đầu tư công trình/dự án
- Thời gian thực hiện và phân kỳ đầu tư
7. Diện tích sử dụng đất:
b) Loại đất hiện trạng đề nghị chuyển mục đích
- Diện tích đất trồng lúa: ……..ha, diện tích đất chuyên trồng lúa nước: ……….ha
- Diện tích đất rừng phòng hộ: …….ha
trên 500 ha rừng cần làm rõ diện tích rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng lấn biển, bảo vệ môi trường).
8. Tóm tắt quá trình và kết quả triển khai thực hiện công trình/dự án:
Danh mục các tài liệu kèm theo:
| Chủ đầu tư (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
(*) Chủ đầu tư có thể là Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ban Quản lý dự án của các Bộ, Sở, ngành hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật.
File gốc của Công văn 1622/BTNMT-TCQLĐĐ năm 2014 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện công trình, dự án tại địa phương do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1622/BTNMT-TCQLĐĐ năm 2014 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện công trình, dự án tại địa phương do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 1622/BTNMT-TCQLĐĐ |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hiển |
Ngày ban hành | 2014-05-06 |
Ngày hiệu lực | 2014-05-06 |
Lĩnh vực | Bất động sản |
Tình trạng | Còn hiệu lực |