TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 7722-2-5 : 2007
\r\n\r\n\r\n\r\nPHẦN 2: YÊU CẦU CỤ THỂ -
\r\n\r\nMỤC 5: ĐÈN PHA
\r\n\r\nLuminaires -
\r\n\r\nPart 2: Particular requirements -
\r\n\r\nSection 5: Floodlights
\r\n\r\n\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n5.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n5.2. Yêu cầu thử nghiệm chung
\r\n\r\n5.3. Định nghĩa
\r\n\r\n5.4. Phân loại đèn điện
\r\n\r\n5.5. Ghi nhãn
\r\n\r\n5.6. Kết cấu
\r\n\r\n5.7. Chiều dài đường rò và khe hở không\r\nkhí
\r\n\r\n5.8. Qui định nối đất
\r\n\r\n5.9. Đầu nối
\r\n\r\n5.10. Dây dẫn bên ngoài và dây dẫn bên\r\ntrong
\r\n\r\n5.11. Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\n5.12 Thử nghiệm độ bền và thử nghiệm về\r\nnhiệt
\r\n\r\n5.13. Khả năng chống bụi và ẩm
\r\n\r\n5.14. Điện trở cách điện và độ bền điện
\r\n\r\n5.15. Khả năng chịu nhiệt, chịu cháy và\r\nchịu phóng điện
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7722-2-5 : 2007 thay thế TCVN 4907 : 1989;
\r\n\r\nTCVN 7722-2-5 : 2007 hoàn toàn tương đương với IEC\r\n60598-2-5:1998;
\r\n\r\nTCVN 7722-2-5 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề\r\nnghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTCVN 7722-2-2 : 2007 là một phần của bộ tiêu chuẩn\r\nViệt Nam TCVN 7722 (IEC 60598).
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 60598 gồm IEC 60598-1, Đèn điện -\r\nYêu cầu chung và thử nghiệm, và các phần 2 mang số hiệu từ 60598-2-1 đến\r\n60598-2-40 qui định về các yêu cầu cụ thể đối với các loại đèn điện khác nhau.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7722 (IEC 60598) có các\r\ntiêu chuẩn dưới đây:
\r\n\r\n1) TCVN 7722-2-2 : 2007, Đèn điện - Phần 2: Yêu cầu cụ\r\nthể - Mục 2: Đèn điện lắp chìm
\r\n\r\n2) TCVN 7722-2-3: 2007, Đèn điện - Phần 2: Yêu cầu cụ\r\nthể - Mục 3: Đèn điện dùng cho chiếu sáng đường phố
\r\n\r\n3) TCVN 7722-2-5: 2007, Đèn điện - Phần 2: Yêu cầu cụ\r\nthể - Mục 5: Đèn pha
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐÈN ĐIỆN -
\r\n\r\nPHẦN 2: YÊU CẦU CỤ THỂ -
\r\n\r\nMỤC 5: ĐÈN PHA
\r\n\r\nLuminaires -
\r\n\r\nPart 2: Particular requirements -
\r\n\r\nSection 5: Floodlights
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định yêu cầu đối với đèn pha sử\r\ndụng với bóng đèn nung sáng, bóng đèn huỳnh quang dạng ống và các bóng đèn\r\nphóng điện khác với điện áp cung cấp không vượt quá 1000 V. Tiêu chuẩn này được\r\náp dụng cùng các mục của IEC 60598-1 mà tiêu chuẩn này viện dẫn đến.
\r\n\r\n5.2. Yêu cầu thử\r\nnghiệm chung
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục 0 của IEC 60598-1. Các thử\r\nnghiệm được mô tả trong mỗi mục tương ứng của IEC 60598-1 phải được tiến hành\r\ntheo thứ tự được liệt kê ở phần này.
\r\n\r\n5.3. Định nghĩa
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các định nghĩa trong mục\r\n0 của IEC 60598-1 cùng với các định nghĩa sau:
\r\n\r\n5.3.1. Chiếu sáng\r\nbằng đèn pha (ftoodlighting)
\r\n\r\nChiếu sáng bằng cách chiếu lên toàn bộ hiện trường hoặc\r\nlên toàn bộ đối tượng một độ rọi lớn hơn đáng kể so với độ rọi xung quanh nó.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Sự khác nhau về độ rọi giữa đối tượng được\r\nchiếu sáng và độ rọi xung quanh nó có thể đạt được bằng màu.
\r\n\r\n5.3.2. Đèn pha (floodlight)
\r\n\r\nĐèn điện dùng để chiếu ánh sáng mạnh.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đèn pha có thể sử dụng để chiếu sáng bên\r\nngoài hoặc chiếu sáng bên trong hoặc cả hai.
\r\n\r\n5.4. Phân loại đèn điện
\r\n\r\nĐèn pha phải được phân loại phù hợp với các điều trong\r\nmục 2 của IEC 60598-1.
\r\n\r\n5.5. Ghi nhãn
\r\n\r\nÁp dụng các điều của mục 3 của IEC 60598-1.
\r\n\r\nTrong trường hợp cần thiết, để đảm bảo tốt việc sử\r\ndụng và bảo trì, các nội dung bổ sung cụ thể dưới đây phải được ghi nhãn trên đèn\r\npha hoặc sẵn có để cung cấp cho người sử dụng.
\r\n\r\na) Tư thế làm việc của đèn, nếu không phải loại vạn\r\nnăng.
\r\n\r\nb) Khối lượng và kích thước tổng thể của đèn pha.
\r\n\r\nc) Vùng nhô ra\r\nlớn nhất của đèn pha.
\r\n\r\nd) Dải độ cao lắp đặt;
\r\n\r\ne) Khả năng để sử dụng trong nhà.
\r\n\r\n5.6. Kết cấu
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục 4 của IEC 60598-1 cùng với\r\ncác yêu cầu từ 5.6.1 đến 5.6.8.
\r\n\r\n5.6.1. Đèn pha sử dụng ngoài trời phải có bảo vệ chống sự\r\nxâm nhập của hơi ẩm ít nhất tương đương với IPX3.
\r\n\r\n5.6.2. Giá đỡ đui đèn và giá đỡ bóng đèn trong trường hợp\r\nđược sử dụng phải chịu được cách sử dụng thông thường trong suốt tuổi thọ của\r\nđèn pha. Các giá đỡ này phải cho lắp và giữ bóng đèn trong dung sai kích thước\r\nnêu trong IEC tương ứng nếu thuộc đối tượng áp dụng và định vị (các) bóng đèn\r\ntrong mối tương quan theo thiết kế với các cơ cấu điều khiển quang trong đèn\r\npha.
\r\n\r\n5.6.3. Khi có qui định đối với kích cỡ thay thế của bóng đèn\r\nhoặc vị trí tâm sáng thì phương tiện điều chỉnh phải tin cậy và được giữ vững\r\nchắc ở vị trí được chọn.
\r\n\r\n5.6.4. Bộ khúc xạ, bộ phản quang hoặc bất kỳ thành phần điều\r\nkhiển ánh sáng nào khác phải được ghi nhãn hoặc có kết cấu sao cho chỉ có thể\r\nlắp ráp hoặc thay thế phù hợp với nguồn sáng.
\r\n\r\n5.6.5. Phương tiện để gắn đèn pha lên cơ cấu đỡ phải phù hợp\r\nvới khối lượng của đèn pha.
\r\n\r\nĐối với đèn pha dùng cho chiếu sáng ngoài trời lắp đặt\r\ncao hơn mặt đất, mối nối phải chịu được tốc độ gió 150 km/h trên bề mặt chiếu\r\ncủa cụm lắp ráp đèn pha mà không bị biến dạng quá mức.
\r\n\r\nCơ cấu cố định để mang trọng lượng của đèn pha và các\r\nphụ kiện bên trong phải có phương tiện thích hợp để ngăn ngừa sự bật ra của bất\r\nkỳ bộ phận nào của đèn pha do rung, cả trong vận hành và trong bảo trì.
\r\n\r\nCác bộ phận của đèn pha lắp đặt ở độ cao 3 m trở lên\r\nmà chỉ được cố định bằng hai cơ cấu cố định, ví dụ, bằng vít hoặc phương tiện\r\ntương tự khác có đủ độ bền thì phải có bảo vệ bổ sung để ngăn ngừa các bộ phận\r\nnày rơi xuống và gây nguy hiểm cho người, động vật và các vật xung quanh, khi\r\ncơ cấu cố định bị hỏng trong điều kiện bình thường. Các điểm gá lắp cho phép\r\nxoay đèn pha và các điểm được thử nghiệm như dưới đây không phải chịu các yêu\r\ncầu này.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, đối với đèn\r\npha dùng cho chiếu sáng ngoài trời được lắp đặt cao hơn mặt đất, bằng thử\r\nnghiệm bổ sung dưới đây.
\r\n\r\nĐèn pha được lắp đặt để có diện tích hình chiếu lớn\r\nnhất chiếu lên mặt phẳng nằm ngang, và với phương tiện gá lắp được giữ chắc\r\nchắn theo khuyến cáo của nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐối với đèn pha dùng cho chiếu sáng ngoài trời được\r\nlắp đặt cao hơn mặt đất, đặt một tải không đổi, phân bố đều lên đèn pha trong\r\n10 min bằng cách sử dụng túi cát tạo nên tải trọng 2,4 kN trên 1 m2\r\ndiện tích hình chiếu của đèn pha. Sau đó xoay đèn pha đi một góc 180° trong mặt\r\nphẳng thẳng đứng xung quanh điểm gá lắp và lặp lại thử nghiệm.
\r\n\r\nTrong suốt quá trình thử nghiệm không được có hỏng hóc\r\nhoặc dịch chuyển xung quanh điểm gá lắp và sau mỗi phần của thử nghiệm, không\r\nđược có sai lệch cố định quá 1°.
\r\n\r\n5.6.6. Trong trường hợp có các phương tiện để điều chỉnh góc\r\nthì phải có bộ phận để hãm chắc chắn sau khi thực hiện điều chỉnh.
\r\n\r\n5.6.7. Đèn pha dùng cho lắp đặt ngoài trời phải chịu được\r\nrung có thể xuất hiện trong sử dụng bình thường.
\r\n\r\n5.6.8. Nắp đậy bằng kính phải là loại khi vỡ thì vỡ thành\r\ncác mảnh nhỏ, hoặc phải có lưới chắn có mắt lưới đủ nhỏ hoặc sử dụng kính có\r\nlớp phủ mỏng để giữ lại các mảnh vỡ.
\r\n\r\nĐối với nắp đậy bằng kính dạng tấm phẳng, kiểm tra sự\r\nphù hợp bằng cách xem xét, và nếu kính này không có tấm chắn bảo vệ thì kiểm\r\ntra bằng thử nghiệm sau.
\r\n\r\nPhần kính được đỡ trên toàn bộ diện tích để đảm bảo rằng các mảnh vỡ không bị\r\nphát tán khi vỡ và không cho các mảnh vỡ di chuyển. Đập vỡ kính bằng một đầu tu\r\ntại điểm trên cạnh dài hơn và lùi vào 30 mm về giữa tấm kính. Trong vòng 5 min\r\nsau khi vỡ, đếm các mảnh vỡ nằm trong một hình vuông có cạnh 50 mm, ở tâm của\r\nvùng có các mảnh vỡ to nhưng vẫn nằm trong giới hạn tấm kính này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp có thể, vùng đo không nên\r\nnằm trong phạm vi 30 mm tính từ mép kính, những chỗ có khoan lỗ hoặc gia công\r\ncơ khí.
\r\n\r\nTấm kính được coi là đáp ứng thử nghiệm này, nếu trong\r\nhình vuông có cạnh 50 mm, số mảnh vỡ nhiều hơn 60 mảnh; không đếm các mảnh kính\r\nvụn và các mảnh vỡ nhỏ hơn chiều dày toàn phần của tấm kính. Đối với tấm kính\r\ncó kích thước nhỏ hơn mà ở đó vùng 50 mm x 50 mm là không thực hiện được thì\r\nsố mảnh vỡ yêu cầu khi đếm được có thể giảm tương ứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi đếm tổng số các mảnh vỡ trong hình\r\nvuông có cạnh 50 mm, đếm các mảnh vỡ trong tâm của hình vuông cộng với các mảnh\r\nvỡ ở mép. Để đếm các mảnh vỡ tại mép của hình vuông, nên đếm tất cả các mảnh\r\nnằm trên hai cạnh liền kề còn bỏ qua các mảnh nằm trên hai cạnh còn lại, xem\r\nhình 1.
\r\n\r\nPhương pháp phù hợp để đếm các mảnh vỡ là đặt một hình\r\nvuông có cạnh 50 mm, bằng vật liệu trong suốt, lên tấm kính và dùng mực đánh\r\ndấu một chấm cho mỗi mảnh vỡ nằm trong hình vuông đếm được.
\r\n\r\nĐể đếm tại mép của hình vuông, chọn hai cạnh liền kề\r\nbất kỳ của hình vuông và đếm tất cả các mảnh vỡ nằm trên hai cạnh này; loại bỏ\r\ncác mảnh vỡ nằm trên hai cạnh còn lại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với nắp bằng kính\r\ntạo thành từ tấm phẳng, thử nghiệm đang được xem xét.
\r\n\r\n5.7. Chiều dài\r\nđường rò và khe hở không khí
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục 11 của IEC 60598-1.
\r\n\r\n5.8. Qui định nối\r\nđất
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục 7 của IEC 60598-1.
\r\n\r\n5.9. Đầu nối
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục 14 và 15 của IEC 60598-1.
\r\n\r\n5.10. Dây dẫn bên\r\ntrong và dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục 5 của IEC 60598-1.
\r\n\r\n5.11. Bảo vệ chống\r\nđiện giật
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục 8 của IEC 60598-1.
\r\n\r\n5.12. Thử nghiệm\r\nđộ bền và thử nghiệm về nhiệt
\r\n\r\nĐèn điện với cấp IP phân loại lớn hơn IP20 phải chịu\r\ncác thử nghiệm liên quan ở 12.4, 12.5 và 12.6 trong mục 12 của IEC 60598-1 sau\r\ncác thử nghiệm ở 9.2 nhưng trước thử nghiệm ở 9.3 trong mục 9 của IEC 60598-1\r\nqui định trong 5.13 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục 12 của IEC 60598-1 với sửa đổi\r\nsau.
\r\n\r\n5.12.1. Khi áp dụng các giới hạn cho trong các bảng từ 12-1\r\nđến 12-6 trong mục 12 của IEC 60598-1 cho đèn pha sử dụng ngoài trời, nhiệt độ\r\nđo được trên đèn pha trong vỏ thử nghiệm phải giảm đi 10 °C để tính đến các ảnh\r\nhưởng của lưu thông không khí tự nhiên xảy ra trong môi trường làm việc của đèn\r\npha.
\r\n\r\n5.13. Khả năng\r\nchống bụi và hơi ẩm
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục 9 của IEC 60598-1. Đối với\r\nđèn điện có IP lớn hơn IP20, trình tự thử nghiệm qui định trong mục 9 của IEC\r\n60598-1 phải như qui định trong 5.12 của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n5.14. Điện trở\r\ncách điện và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục 10 của IEC 60598-1.
\r\n\r\n5.15. Khả năng\r\nchịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện bề mặt
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục 13 của IEC 60598-1.
\r\n\r\n\r\n O \r\n | \r\n \r\n Các mảnh vỡ được đếm (nằm trên hai cạnh liền kề\r\n AB/BC được chọn) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n + \r\n | \r\n \r\n Các mảnh vỡ không được đếm (không nằm trên hai cạnh\r\n liền kề AB/BC được chọn) \r\n | \r\n
Hình 1 - Đếm các mảnh vỡ tại cạnh hình vuông
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7722-2-5:2007 (IEC 60598-2-5:1998) về đèn điện – Phần 2: Yêu cầu cụ thể – Mục 5: Đèn pha đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7722-2-5:2007 (IEC 60598-2-5:1998) về đèn điện – Phần 2: Yêu cầu cụ thể – Mục 5: Đèn pha
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7722-2-5:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |