TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 7722-2-3 : 2007
\r\n\r\nĐÈN ĐIỆN –
\r\n\r\nPHẦN 2: YÊU CẦU CỤ THỂ -
\r\n\r\nMỤC 3: ĐÈN ĐIỆN DÙNG CHO CHIẾU SÁNG\r\nĐƯỜNG PHỐ
\r\n\r\nLuminaires –
\r\n\r\nPart 2: Particular requirements –
\r\n\r\nSections 3: Luminaires for road and\r\nstreet lighting
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7722-2-3 : 2007 thay thế TCVN 5828:1994, TCVN\r\n5829:1994;
\r\n\r\nTCVN 7722-2-3 : 2007 hoàn toàn tương đương với IEC\r\n60598-2-3: 2002
\r\n\r\nTCVN 7722-2-3 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết\r\nbị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng đề\r\nnghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTCVN 7722-2-3 : 2007 là một phần của bộ tiêu chuẩn Việt Nam\r\nTCVN 7722 (IEC 60598)
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn IEC 60598 gồm IEC 60598-1, Đèn điện – Yêu cầu\r\nchung và thử nghiệm, và các phần 2 mang số hiệu từ 60598-2-1 đến 60598-2-40 qui\r\nđịnh về các yêu cầu cụ thể đối với các loại đèn điện khác nhau.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7722 (IEC 60598) có các tiêu\r\nchuẩn dưới đây:
\r\n\r\n1) TCVN 7722-2-2 : 2007, Đèn điện – Phần 2: Yêu cầu cụ thể -\r\nMục 2: Đèn điện lắp chìm
\r\n\r\n2) TCVN 7722-2-3 : 2007, Đèn điện – Phần 2: Yêu cầu cụ thể -\r\nMục 3: Đèn điện dùng cho chiếu sáng đường phố
\r\n\r\n3) TCVN 7722-2-5 : 2007, Đèn điện – Phần 2: Yêu cầu cụ thể -\r\nMục 5: Đèn pha
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐÈN ĐIỆN –
\r\n\r\nPHẦN 2: YÊU CẦU CỤ THỂ -
\r\n\r\nMỤC 3: ĐÈN ĐIỆN DÙNG CHO CHIẾU SÁNG\r\nĐƯỜNG PHỐ
\r\n\r\nLuminaires –
\r\n\r\nPart 2: Particular requirements –
\r\n\r\nSections 3: Luminaires for road and\r\nstreet lighting
\r\n\r\n3.1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu đối với:
\r\n\r\n- đèn điện chiếu sáng đường phố và các ứng dụng chiếu sáng\r\nngoài trời tại các điểm công cộng khác;
\r\n\r\n- chiếu sáng đường hầm;
\r\n\r\n- đèn điện liền cột có chiều cao tổng tối thiểu bên trên mặt\r\nđất làm chuẩn là 2,5m;
\r\n\r\nvà để sử dụng với các nguồn sáng sử dụng điện có điện áp\r\nkhông vượt quá 1000V.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đèn điện liền cột có chiều cao tổng thấp hơn 2,5m\r\nđang được xem xét.
\r\n\r\n3.1.1. Tài liệu viện dẫn
\r\n\r\nNgoài các tài liệu được liệt kê trong mục 0 của IEC 60598-1,\r\ntiêu chuẩn này còn có các tài liệu viện dẫn dưới đây:
\r\n\r\nIEC 60364-7-714 : 1996, Electrical installations of\r\nbuildings – Part 7: Requirements for special installations or locations –\r\nSection 714: External lighting installations (Hệ thống lắp đặt điện cho các tòa\r\nnhà – Phần 7: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc khu vực đặc biệt –\r\nMục 714: Hệ thống chiếu sáng bên ngoài tòa nhà).
\r\n\r\nIEC 60068-2-75 : 1997, Enironmential testing – Part 2-75:\r\nTests – Test Eh: Hammer tests (Thử nghiệm môi trường – Phần 2-75: Các thử\r\nnghiệm – Thử nghiệm Eh: Thử nghiệm búa)
\r\n\r\n3.2. Yêu cầu thử nghiệm chung
\r\n\r\nÁp dụng các điều của mục 0 trong IEC 60598-1.
\r\n\r\nCác thử nghiệm được mô tả trong từng mục thích hợp của phần\r\n1 phải được tiến hành theo thứ tự liệt kê trong mục đó của phần 2.
\r\n\r\nĐể thuận tiện thử nghiệm và do kích thước của mẫu, cho phép\r\nchỉ sử dụng các phần thích hợp của đèn điện (chủ yếu áp dụng cho đèn điện liền\r\ncột)
\r\n\r\n3.3. Định nghĩa
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa trong mục 1 của IEC\r\n60598-1 và các định nghĩa sau.
\r\n\r\n3.3.1. Dây khẩu độ (span wire)
\r\n\r\nDây giữa các cơ cấu đỡ chính mang trọng lượng của toàn bộ\r\nkhối lắp đặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Dây khẩu độ có thể bao gồm một số đèn điện, cáp\r\nnguồn và dây néo.
\r\n\r\n3.3.2. Dây treo (suspension wire)
\r\n\r\nDây được gắn vào dây khẩu độ và mang trọng lượng của đèn\r\nđiện.
\r\n\r\n3.3.3. Dây néo (stay wire)
\r\n\r\nDây được căng giữa hai cơ cấu đỡ chính để giới hạn chuyển\r\nđộng sang các bên và chuyển động quay của đèn điện loại treo.
\r\n\r\n3.3.4. Đèn điện liền cột (column-integrated luminaires)
\r\n\r\nHệ thống chiếu sáng có đèn điện lắp liền với cột chiếu sáng\r\nđược cố định vào đất.
\r\n\r\n3.3.5. Bộ phận bên ngoài dùng để phản xạ hoặc trang trí của\r\nđèn điện liền cột (reflective\r\nor decorative external part of a column-integrated luminaire)
\r\n\r\nCơ cấu để phản xạ ánh sáng theo một hướng nhất định hoặc để\r\ntrang trí, được lắp bên ngoài khoang bóng đèn, thường ở đỉnh của đèn điện liền\r\ncột.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, bộ phận này được gọi là “bộ\r\nphận bên ngoài”
\r\n\r\n3.3.6. Cột chiếu sáng (lighting column)
\r\n\r\nCơ cấu đỡ được thiết kế để đỡ một hoặc nhiều đèn điện, bao\r\ngồm một hoặc nhiều bộ phận: cột, có thể có chi tiết để vươn rộng ra, và một\r\ncông xon, nếu cần. Cột chiếu sáng không bao gồm các cột dùng để chăng dây đèn.
\r\n\r\n3.3.7. Chiều cao danh nghĩa của đèn điện liền cột (nominal height of a\r\ncolumn-integrated luminaire)
\r\n\r\nKhoảng cách giữa đường tâm của điểm gá lắp đèn hoặc bộ phận\r\nbên ngoài và mức mặt đất dự kiến, đối với đèn điện liền cột chôn xuống đất,\r\nhoặc đáy của mặt bích đối với đèn điện liền cột có mặt bích.
\r\n\r\n3.3.8. Phương tiện mở của đèn điện liền cột (door opening of a\r\ncolumn-integrated luminaire)
\r\n\r\nLỗ ở cột đèn điện liền cột để tiếp cận với thiết bị điện.
\r\n\r\n3.3.9. Lối vào cáp của đèn điện liền cột (cable entry slot of a column integrated\r\nluminaire)
\r\n\r\nLỗ ở phần đèn điện liền cột nằm thấp hơn mặt đất để cáp đi\r\nvào.
\r\n\r\n3.3.10. Hộp nối của đèn điện liền cột (connection box of a column\r\nintegrated luminaire)
\r\n\r\nHộp chứa các khối đầu nối: cơ cấu bảo vệ và cho phép đấu nối\r\nđèn điện liền cột với lưới điện chính và đường cáp nhánh của nguồn.
\r\n\r\n3.3.11. Đèn điện trong hầm (tunnel luminaires)
\r\n\r\nĐèn điện dùng để chiếu sáng trong các đường hầm được lắp đặt\r\ntrực tiếp hoặc trên khung gắn trên vách hầm hoặc nóc hầm.
\r\n\r\n3.4. Phân loại đèn điện
\r\n\r\nĐèn điện phải được phân loại phù hợp với các điều trong mục\r\n2 của IEC 60598-1
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đèn điện chiếu sáng đường phố thường phù hợp với\r\nmột hoặc nhiều phương thức lắp đặt sau đây:
\r\n\r\na) trên một ống (công xon) hoặc cơ cấu tương tự;
\r\n\r\nb) trên một xà (cột) đỡ;
\r\n\r\nc) trên đỉnh cột;
\r\n\r\nd) trên dây khẩu độ hoặc dây treo;
\r\n\r\ne) trên tường.
\r\n\r\n3.5. Ghi nhãn
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục 3 của IEC 60598-1. Ngoài ra, phải\r\ncung cấp các thông tin dưới đây trong tờ hướng dẫn đi kèm đèn điện:
\r\n\r\na) tư thế đặt theo thiết kế (tư thế làm việc bình thường);
\r\n\r\nb) khối lượng kể cả cơ cấu điều khiển nếu có;
\r\n\r\nc) kích thước tổng thể
\r\n\r\nd) nếu được thiết kế để lắp đặt cao hơn mặt đất 8m, diện\r\ntích hình chiếu lớn nhất chịu tải trọng gió (xem 3.6.3.1);
\r\n\r\ne) dải diện tích mặt cắt của dây treo thích hợp với đèn\r\nđiện, nếu thuộc đối tượng áp dụng;
\r\n\r\nf) sự phù hợp để sử dụng trong nhà với điều kiện là không\r\ngiảm đi 10 oC từ giá trị nhiệt độ đo được để tính đến các ảnh hưởng\r\ncủa lưu thông không khí tự nhiên (xem 3.12.1);
\r\n\r\ng) kích thước của ngăn đặt hộp nối;
\r\n\r\nh) giá trị mô men xoắn, tính bằng Nm, cần xiết bu lông hoặc\r\nvít bất kỳ dùng để cố định đèn điện vào cơ cấu đỡ.
\r\n\r\n3.6. Kết cấu
\r\n\r\nÁp dụng các điều của mục 4 trong IEC 60598-1 cùng với các\r\nyêu cầu từ điều 3.6.1 đến 3.6.5.
\r\n\r\n3.6.1. Tất cả đèn điện phải có bảo vệ tối thiểu là IPX3 chống sự xâm\r\nnhập có hại của hơi ẩm, ngoài ra đối với đèn điện chiếu sáng trong đường hầm và\r\nđèn điện liền cột có lắp kính cho bộ phận bên ngoài có cửa bên thì yêu cầu cấp\r\nbảo vệ IPX5.
\r\n\r\nĐối với đèn điện liền cột có phương tiện mở, phải có cấp IP\r\nnhư sau:
\r\n\r\n1) các bộ phận thấp hơn 2,5 m: IP3X (xem 60364-7-714)
\r\n\r\n2) các bộ phận cao hơn 2,5 m: IP2X (khi các bộ phận bên\r\nngoài có cửa bên, cấp IP của chỗ lắp kính phải là 5X)
\r\n\r\n3.6.2. Đèn điện dùng để treo trên dây khẩu độ phải có lắp các cơ cấu kẹp và\r\ntrong tờ hướng dẫn đi kèm đèn điện phải nêu dãy kích thước dây khẩu độ thích\r\nhợp với cơ cấu kẹp. Cơ cấu này phải kẹp chặt dây khẩu độ để ngăn ngừa dịch\r\nchuyển của đèn điện so với dây khẩu độ.
\r\n\r\nCơ cấu treo không được làm hỏng dây khẩu độ trong quá trình\r\nlắp đặt và sử dụng bình thường của đèn điện.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét sau khi lắp đèn điện\r\nlên dây khẩu độ lớn nhất và nhỏ nhất nằm trong dải công bố của nhà chế tạo đèn\r\nđiện.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phải chú ý để tránh ăn mòn điện hóa giữa cơ cấu\r\nkẹp và dây khẩu độ.
\r\n\r\n3.6.3. Phương tiện để gắn đèn điện hoặc bộ phận bên ngoài lên cơ cấu đỡ của nó\r\nphải phù hợp với khối lượng của đèn điện hoặc bộ phận bên ngoài đó. Mối nối\r\nphải được thiết kế để chịu được vận tốc gió là 150km/h trên bề mặt chiếu của\r\ncụm lắp ráp mà không bị lệch đi quá mức.
\r\n\r\nCơ cấu ổn định để mang trọng lượng của đèn điện hoặc bộ phận\r\nbên ngoài và các phụ kiện bên trong phải có phương tiện để ngăn ngừa sự bật ra\r\ncủa bất kỳ bộ phận nào của đèn điện hoặc bộ phận bên ngoài do rung, cả trong\r\nvận hành và bảo trì.
\r\n\r\nCác bộ phận của đèn điện hoặc các bộ phận bên ngoài nếu chỉ\r\nđược cố định bằng ít nhất bằng hai cơ cấu cố định, ví dụ, vít hoặc phương tiện\r\ntương tự có đủ độ bền thì phải có bảo vệ bổ sung nhằm ngăn ngừa các bộ phận này\r\nrơi xuống và gây nguy hiểm cho người, động vật và các vật xung quanh do cơ cấu\r\ncố định bị hỏng trong điều kiện bình thường.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, đối với đèn điện\r\nhoặc bộ phận bên ngoài được lắp trên đỉnh cột hoặc xà đỡ, bằng thử nghiệm\r\n3.6.3.1.
\r\n\r\nKhông yêu cầu thử nghiệm về sức gió đối với các đèn điện trong\r\nđường hầm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Khi xem xét ảnh hưởng có thể có của rung, đèn\r\nđiện phải được xem xét cùng với bóng đèn và cột, mà chúng sẽ sử dụng với nhau.
\r\n\r\n3.6.3.1. Thử nghiệm tải tĩnh đối với đèn điện hoặc các bộ phận bên ngoài được\r\nlắp trên nhánh cột hoặc đỉnh cột.
\r\n\r\nĐèn điện hoặc các bộ phận bên ngoài được lắp đặt sao cho bề\r\nmặt đáng lo ngại nhất phải mang tải.
\r\n\r\nBề mặt đáng lo ngại nhất được xác định bằng cách tính giá\r\ntrị lớn nhất của Cd x S
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nCd là hệ số cản gió;
\r\n\r\nS là diện tích bề mặt mang tải (m2)
\r\n\r\nHệ số cản gió phụ thuộc vào hình dạng bề mặt. Đối với đèn\r\nđiện hoặc bộ phận bên ngoài mà Cd không đo được thì phải lấy giá trị là 1,2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Xem phụ lục A về cách đo Cd.
\r\n\r\nCác phương tiện giá lắp phải được xiết chặt theo hướng dẫn\r\ncủa nhà chế tạo.
\r\n\r\nĐặt một tải không đổi, phân bố đều lên bề mặt đáng lo ngại\r\nnhất trong 10 min.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Xem hình 1 về phương pháp phân bố đều của tải.\r\nTrong trường hợp sử dụng các túi thì các túi này có thể đổ đầy cát, viên chì\r\nhoặc các viên bi nhỏ.
\r\n\r\nTải phải bằng
\r\n\r\nF= 1/2 Rh x S x Cd x V2\r\n(N)
\r\n\r\ntrong đó:
\r\n\r\nRh bằng 1,225kg/m3 (khối lượng theo thể tích của\r\nkhông khí);
\r\n\r\nV là vận tốc gió (m/s)
\r\n\r\nVận tốc gió ứng với chiều cao lắp đặt của đèn điện hoặc các\r\nbộ phận bên ngoài phải là:
\r\n\r\nV = 45/m/s (163 km/h) đối với chiều cao đến 8m;
\r\n\r\nV = 52m/s (188 km/h) đối với chiều cao trong khoảng từ 8 m\r\nđến 15 m;
\r\n\r\nV = 57m/s (205 km/h) đối với chiều cao trên 15m;
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Ở một số nước, vận tốc gió được xác định theo\r\nqui tắc của quốc gia (ví dụ, Nhật Bản)
\r\n\r\nHệ số cản gió là 1,2 (hoặc giá trị chính xác đo theo phụ lục\r\nA).
\r\n\r\nSau khi thử nghiệm, không được có hỏng hóc nhìn thấy được\r\nlàm mất an toàn, cơ cấu gá lắp không được biến dạng vĩnh viễn với độ võng quá\r\n2cm/m, và không bị xoay quanh điểm gá lắp.
\r\n\r\n3.6.4. Nếu sử dụng đui đèn mà không đảm bảo vị trí đúng của bóng đèn thì phải\r\ncó cơ cấu đỡ thích hợp.
\r\n\r\nĐối với đui đèn hoặc các bộ phận quang điều chỉnh được, phải\r\ncó các nhãn tham chiếu thích hợp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
\r\n\r\n3.6.5. Nắp đậy bằng kính phải là loại khi vỡ thì vỡ thành các mảnh nhỏ, hoặc\r\nphải có lưới chắn có mắt lưới đủ nhỏ hoặc sử dụng kính lớp có phủ mỏng để giữ\r\nlại các mảnh vỡ.
\r\n\r\nĐối với nắp đậy bằng kính phẳng, kiểm tra sự phù hợp bằng\r\ncách xem xét, và nếu kính này không có lưới chắc bảo vệ thì kiểm tra bằng thử\r\nnghiệm sau.
\r\n\r\nPhần kính được đỡ trên toàn bộ diện tích để đảm bảo rằng các\r\nmảnh vỡ không bị phát tán khi vỡ và không cho các mảnh vỡ di chuyển. Đập vỡ\r\nkính bằng một đầu tu tại điểm trên cạnh dài hơn và lùi vào 30mm về giữa tấm\r\nkính. Trong vòng 5 min sau khi vỡ, đếm các mảnh vỡ nằm trong một hình vuông có\r\ncạnh 50 mm, ở tâm của vùng có các mảnh vỡ to nhưng vẫn nằm trong giới hạn tấm\r\nkính này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong trường hợp có thể, vùng đo không nên nằm\r\ntrong phạm vi 30 mm tính từ mép kính, những chỗ có khoan lỗ hoặc gia công cơ\r\nkhí.
\r\n\r\nTấm kính được coi là đáp ứng thử nghiệm này, nếu trong hình\r\nvuông có cạnh 50 mm, số mảnh vỡ nhiều hơn 60 mảnh; không đếm các mảnh kính vụn\r\nvà các mảnh vỡ nhỏ hơn chiều dày toàn phần của tấm kính. Đối với tấm kính có\r\nkích thước nhỏ hơn mà ở đó vùng 50 mm x 50 mm là không thực hiện được thì số\r\nmảnh vỡ yêu cầu khi đếm có thể giảm tương ứng.
\r\n\r\nKhi đếm tổng số các mảnh vỡ trong hình vuông có cạnh 50 mm,\r\nđếm các mảnh vỡ tại trung tâm của hình vuông cộng với các mảnh vỡ ở mép. Để đếm\r\ncác mảnh vỡ tại mép của hình vuông, nên đếm tất cả các mảnh nằm trên hai cạnh\r\nliền kề còn bỏ qua các mảnh nằm trên hai cạnh còn lại (xem hình 2).
\r\n\r\nPhương pháp phù hợp để đếm các mảnh vỡ là đặt một hình vuông\r\ncó cạnh 50 mm bằng vật liệu trong suốt lên tấm kính và dùng mực đánh dấu một\r\nchấm cho mỗi mảnh vỡ trong hình vuông đếm được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Khi mẫu thử nghiệm vẫn giữ được ở dạng tấm thì\r\ncác đường nứt thường được sử dụng để thể hiện đã vỡ và do đó ước tính được kích\r\nthước và số lượng mảnh vỡ, trừ khi sử dụng cốt gia cường hoặc màng mỏng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Đối với nắp đậy bằng kính dạng tấm phẳng, thử\r\nnghiệm đang được xem xét.
\r\n\r\n3.6.6. Khoang nối của đèn điện liền cột phải có đủ không gian trong phạm vi\r\nphương tiện mở để chứa:
\r\n\r\n- các đầu nối của đèn điện;
\r\n\r\n- các cơ cấu bảo vệ;
\r\n\r\n- đầu nối và mạch cáp cung cấp điện;
\r\n\r\n- hộp nối (nếu có)
\r\n\r\nKhoang nối phải có đủ phương tiện để gắn các thiết bị trên\r\ndây. Khi các phương tiện là kim loại thì khoang nối phải bằng vật liệu chống ăn\r\nmòn hoặc phải có bảo vệ phù hợp chống ăn mòn.
\r\n\r\n3.6.7. Liên quan đến việc tính tải và kiểm tra thiết kế về cấu trúc bằng thử\r\nnghiệm, các đèn điện liền cột, không kể các bộ phận bên ngoài của chúng, phải\r\nphù hợp với tiêu chuẩn ISO trong trường hợp có sẵn hoặc có thể áp dụng các tiêu\r\nchuẩn vùng hoặc tiêu chuẩn quốc gia, trong trường hợp áp dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở châu Âu áp dụng EN 40, ở Nhật Bản áp dụng JIL\r\n1003 và ở Bắc Mỹ áp dụng ANSI C136.
\r\n\r\n3.6.8. Cánh cửa của đèn điện liền cột phải được xử lý chống ăn mòn phù hợp với\r\ncách xử lý áp dụng cho đèn điện liền cột.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm\r\nqui định trong 4.18 của phần 1.
\r\n\r\nPhương tiện mở phải được thiết kế sao cho chỉ người được ủy\r\nquyền mới mở được nó.
\r\n\r\nThử nghiệm điển hình được thực hiện trên mẫu cửa. Thiết bị\r\nthử nghiệm phải là thiết bị búa dạng con lắc, thử nghiệm rơi thẳng đứng, thử\r\nnghiệm va đập theo nguyên lý làm việc kiểu lò xo qui định trong IEC 60068-2-75\r\nhoặc bằng các phương tiện phù hợp khác để cho kết quả tương đương. Năng lượng\r\nva đập là 5 N phải được đặt ba lần.
\r\n\r\nVa đập phải được đặt ở tâm của cánh cửa trên mặt rộng nhất\r\nkhi cửa có nhiều mặt.
\r\n\r\nSau thử nghiệm, mẫu thử không bị hỏng, cụ thể là:
\r\n\r\n- cơ cấu khóa vẫn phải hoạt động;
\r\n\r\n- không có vết nứt nhìn thấy được trên mẫu thử;
\r\n\r\n- mức bảo vệ IP phải không bị giảm (xem 3.6.1)
\r\n\r\n3.6.9. Đối với đèn điện liền cột:
\r\n\r\n- lối vào cáp không được nhỏ hơn 50 mm x 150 mm;
\r\n\r\n- tuyến cáp từ lối vào cáp tới khoang nối không được nhỏ hơn\r\n50mm và không có vật cản trở, gờ sắc, gờ ráp, ba via, v.v… mà có thể mài mòn\r\ncáp.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng phép đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Ở Mỹ, kích thước lối vào cáp phải phù hợp với\r\nANSI C136.
\r\n\r\n3.7. Chiều dài đường rò và khe hở không khí
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục 11 của IEC 60598-1.
\r\n\r\n3.8. Qui định nối đất
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục 7 của IEC 60598-1 cùng với các\r\nyêu cầu của 3.8.1.
\r\n\r\n3.8.1. Đồ gá của bộ phận cố định đầu nối phải được thiết kế và thực hiện sao\r\ncho khi tháo bộ phận kẹp chặt thì đầu nối không bị xoay.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm về\r\ncơ qui định trong các mục 14 và 15 của phần 1.
\r\n\r\n3.9. Đầu nối
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục 14 và 15 của IEC 60598-1.
\r\n\r\nCác đầu nối để nối tới nguồn cung cấp phải cho phép nối dây\r\ndẫn có mặt cắt danh nghĩa theo bảng 14.1 trong mục 14 của IEC 60598-1, không kể\r\ncáp nguồn có mặt cắt nhỏ hơn 1 mm2.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng cách lắp dây dẫn có mặt cắt nhỏ\r\nnhất và lớn nhất qui định.
\r\n\r\n3.10. Dây dẫn bên trong và dây dẫn bên ngoài
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục 14 và 15 của IEC 60598-1 cùng với\r\ncác yêu cầu của điều 3.10.1.
\r\n\r\n3.10.1. Đèn điện chiếu sáng đường phố phải có cơ cấu chặn dây sao cho ruột dẫn\r\ncủa cáp nguồn không chịu ứng lực tại nơi đấu nối chúng với các đầu nối, nếu như\r\nkhông có cơ cấu chặn dây thì trọng lượng của cáp nguồn tác dụng ứng lực lên các\r\nmối nối.
\r\n\r\nKiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm liên quan ở mục 5 của\r\nIEC 60598-1, nhưng với lực kéo là 60 N và mômen xoắn là 0,25 Nm.
\r\n\r\nCác giá trị lực kéo và mômen xoắn phụ thuộc vào khối lượng\r\ncủa cáp nguồn. Nhìn chung, các giá trị qui định này là phù hợp, nhưng đối với\r\nđèn điện được thiết kế lắp đặt cao hơn 20 m và khi khối lượng của cáp nguồn tác\r\ndụng lên cơ cấu chặn dây vượt quá 4kg thì áp dụng giá trị lực kéo là 100 N và\r\nmômen xoắn là 0,35 Nm.
\r\n\r\n3.11. Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục 8 của IEC 60598-1.
\r\n\r\n3.12. Thử nghiệm độ bền và thử nghiệm về nhiệt
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục 12 của IEC 60598-1 cùng với các\r\nyêu cầu sau:
\r\n\r\n3.12.1. Khi áp dụng các giới hạn cho trong các bảng trong mục 12 của IEC\r\n60598-1, nhiệt độ đo được trên đèn điện trong vỏ thử nghiệm được phép giảm đi\r\n10 oC để tính đến các ảnh hưởng của sự dịch chuyển không khí tự\r\nnhiên xảy ra trong môi trường làm việc của đèn điện.
\r\n\r\nCác sản phẩm được thiết kế chỉ để sử dụng ngoài trời phải\r\nđược thử nghiệm tại nhiệt độ công bố ta ± 5 oC. Khi đó có\r\nthể giảm nhiệt độ đo được sau thử nghiệm xuống 10 oC.
\r\n\r\n3.12.2. Đèn điện có IP lớn hơn IP20 phải chịu các thử nghiệm liên quan quy định ở\r\n12.4, 12.5 và 12.6 trong mục 12 của IEC 60598-1 được thực hiện sau (các) thử\r\nnghiệm theo 9.2 nhưng trước (các) thử nghiệm theo 9.3 trong mục 9 của IEC\r\n60598-1 được quy định trong 3.13 theo mục 9 của IEC 60598-2.
\r\n\r\n3.13. Khả năng chống bụi và ẩm
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục 9 của IEC 60598-1 cùng với yêu\r\ncầu sau.
\r\n\r\n3.13.1. Đối với đèn điện có IP lớn hơn IP20 trình tự thử nghiệm qui định trong\r\nmục 9 của IEC 60598-1 cũng phải như qui định trong 3.12 của mục 9 trong IEC\r\n60598-2.
\r\n\r\n3.14. Khả năng cách điện và độ bền điện
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục 10 của IEC 60598-1.
\r\n\r\n3.15. Khả năng chịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện
\r\n\r\nÁp dụng các điều trong mục 13 của IEC 60598-1.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n1. Túi cát
\r\n\r\n2. Lưới
\r\n\r\n3. Vật nặng
\r\n\r\nHình 1 - Các quy trình khác nhau để\r\nthử nghiệm sức gió tĩnh
\r\n\r\nHình 2 - Đếm các mảnh vỡ tại cạnh hình\r\nvuông
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục A
\r\n\r\n(tham khảo)
\r\n\r\nPhép đo hệ số cản gió
\r\n\r\nA.1. Phương pháp đo
\r\n\r\nPhép đo hệ số cản gió được thực hiện bằng phương pháp giống\r\nnhư phương pháp xác định hệ số cản gió trong ISO 4354.
\r\n\r\nPhép đo trên đèn điện dễ dàng hơn phép đo trên cấu trúc phức\r\ntạp (đèn điện thử nghiệm tĩnh tại đại diện cho kích thước thực tế của đèn\r\nđiện).
\r\n\r\nThông thường đặt đèn điện như nêu trong qui tắc lắp đặt của\r\nnhà chế tạo trong đường hầm có gió.
\r\n\r\nĐường hầm có gió cần sao cho bề mặt S của đèn điện chiếm\r\nkhông quá 5% diện tích mặt cắt ngang lớn nhất của đường hầm có gió.
\r\n\r\nVận tốc gió dùng trong phép đo phải càng gần thực tế càng\r\ntốt, theo 3.6.3.1. Vận tốc 25m/s được xem là tối thiểu.
\r\n\r\nSau phép đo này, không được có hỏng hóc nhìn thấy được làm\r\nmất an toàn của đèn điện.
\r\n\r\nA.2. Tài liệu tham khảo
\r\n\r\nISO 4354 : 1997, Wind action on structures (Tác động của gió\r\nlên kết cấu).
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n3.1 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n3.2 Yêu cầu thử nghiệm chung
\r\n\r\n3.3 Định nghĩa
\r\n\r\n3.4 Phân loại đèn điện
\r\n\r\n3.5 Ghi nhãn
\r\n\r\n3.6 Kết cấu
\r\n\r\n3.7 Chiều dài đường rò và khe hở không khí
\r\n\r\n3.8 Qui định nối đất
\r\n\r\n3.9 Đầu nối
\r\n\r\n3.10 Dây dẫn bên ngoài và dây dẫn bên trong
\r\n\r\n3.11 Bảo vệ chống điện giật
\r\n\r\n3.12 Thử nghiệm độ bền và thử nghiệm về nhiệt
\r\n\r\n3.13 Khả năng chống bụi và ẩm
\r\n\r\n3.14 Điện trở cách điện và độ bền điện
\r\n\r\n3.15 Khả năng chịu nhiệt, chịu cháy và chịu phóng điện
\r\n\r\nPhụ lục A (tham khảo) – Phép đo hệ số cản gió
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7722-2-3:2007 (IEC 60598-2-3:2002) về đèn điện – Phần 2: Yêu cầu cụ thể – Mục 3: Đèn điện dùng cho chiếu sáng đường phố đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7722-2-3:2007 (IEC 60598-2-3:2002) về đèn điện – Phần 2: Yêu cầu cụ thể – Mục 3: Đèn điện dùng cho chiếu sáng đường phố
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7722-2-3:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |